QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION)
Các loại RNA
Quá trình phiên mã
MỤC TIÊU :
Mô tả được cấu trúc, chức năng của các loại RNA
Trình bày quá trình phiên mã RNA
Nắm được sự khác biệt trong quá trình phiên mã
giữa tế bào procaryote và eucaryote
RNA giữ vai trò trung gian quan trọng trong sinh tổng
hợp proteine
DNA
transcription
Phiên mã
DNA : chứa chất liệu di truyền
m RNA : mang thông tin di
truyền từ DNA để tổng hợp
proteine
Sự phiên mã (Transcription) là
quá trình chuyển thông tin di
truyền từ DNA sang RNA
RNA
translation
Dịch mã
Protein
CẤU TRÚC PHÂN TỬ RNA
RNA có cấu trúc :
Axit nucleic chuỗi đơn
Đường Ribosome
Uracil thay thế cho Thymine
Cặp base bổ sung U-A
Hydrogen bonds
Uracil
Adenine
3 loại RNA
1. RNA thông tin Messenger RNA ( mRNA)
Mang các thông tin di truyền từ DNA đến
ribosome để tổng hợp proteine
2.
3-5 %
RNA vận chuyển Transfer RNA (tRNA)
Vận chuyển các amino axit đến ribosome
15%
3. Ribosomal RNA (rRNA)
Là thành phần cấu tạo và cung cấp
hoạt tính enzyme của ribosome
80%
RNA thông tin
•
mRNA là một sơi đơn được tổng hợp trong quá trình
phiên mã (transcription ) từ một sợi DNA ở trong nhân
tế bào
mRNA truyền các thông tin di truyền từ DNA
để tổng hợp proteine
Trình tự các nucleotide của mRNA được quy định theo
nguyên tắc bổ sung với mạch DNA khuôn
CODON: là một mã di truyền gồm 3 nucleotide của DNA hay mRNA quy
định đặc hiệu cho một loại axit amine được đưa vào trong chuỗi polypeptide
Có 4 loại base, một codon gồm 3 base như vậy sẽ có 43 =64 tổ hợp codon
tRNA
Chức năng : vận chuyển
các axit amine đến
ribosome
tRNA
Cấu trúc:
Là một mạch đơn
cuộn lại tạo nên
phân tử tRNA xoắn
kép
tRNA
Vị trí gắn
axit amine
anticodon
Cầu nối hydrogen giữa các
cặp base hình thành trong cấu
trúc không gian ba chiều
Đầu 3’ luôn kết thúc với
CCA
Đầu 5’luôn kết thúc
bằng guanine
Bộ ba nucleotides ở vị trí đối mã quy định đặc
hiệu cho một loại axit amine được t RNA vận
chuyển
Mỗi loại tRNA đặc hiệu cho một loại amino axit
Anticodon:
Là vị trí các base bắt cặp với mRNA
Duy nhất cho mỗi loại tRNA
Có khoảng 45 loại tRNA
Một axit amine có thể có nhiều codon mã
hóa ( mã di truyền suy thoái )
Cùng một loại tRNA có thể vận chuyển
Analine được mã hóa bởi ba codon khác
nhau ở base cuối trong bộ ba mã hóa
analine
GCA
GC C
codon
codon
G CU
codon
tRNA
Hoạt hóa t RNA
1. Năng lượng từ ATP
2. aminoacyl-tRNA synthetase
Hình thành các tRNA
mang a.a
Quá trình hoạt hóa enzyme mang
tính đặc hiệu
rRNA
Được tổng hợp từ
gen trong nhân gọi
nucleolar organiser
Trình tự các nucleotide rRNA của tế bào
prokaryotes & eukaryotes đều giống nhau.
rRNA
rRNA có trong tế bào chất , kết hợp với các
proteine tạo thành ribosomes
Ribosome có chức năng
là nhà máy sản xuất
proteine của tế bào
Nguyên tắc chung của quá trình phiên mã
Chỉ một mạch DNA 3’-5’ được dùng làm khuôn để phiên mã RNA
RNA được tổng hợp theo chiều 5’-3’ nhờ enzyme RNA polymerase
Nucleotides chỉ được
gắn vào ở đầu 3’ OH.
Chỉ mạch DNA theo chiều 3’-5’
mới được dùng làm khuôn để
phiên mã
Promoter
Transcription unit
5
3
3
5
Initiation site
RNA polymerase
Phiên mã xảy ra
theo 3 giai đoạn
DNA
Termination site
1
Bắt đầu
5
3
3
5
Template strand of DNA
Unwound
DNA
RNA
transcript
Rewound
2
Kéo dài
DNA
5
3
3
5
3
5
RNA
transcript
3
Kết thúc
5
3
3
5
3
5
Completed RNA transcript
A. Giai đoạn khởi động
RNA polymerase II gắn vào đoạn
khởi động ( promoter ) làm tách
hai mạch DNA và dịch chuyển
theo hướng 3’-5; trên DNA để
tổng hợp mRNA
Đoạn khởi động promoter
Là một đoạn DNA chuyên biệt mà RNA polymerase
sẽ gắn vào
Quá trình phiên mã của gen khởi đầu từ promoter
Vị trí bắt đầu cho phiên mã
Có bao nhiêu promoters trong DNA?
Có ít nhất 1 promoter cho mỗi gene để phiên
mã cho mRNA.
Promoters có vai trò như một điểm
tín hiệu cho RNA polymerase :
1
Khi nào bắt đầu
2
Với mạch DNA nào
3
Tổng hợp theo
chiều nào