Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Chuyển động tròn chuyển động tròn đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.94 KB, 11 trang )

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

BÀI 9 :

CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được đặc điểm của chuyển động tròn, xác đònh được vò trí của chất điểm trong
chuyển động tròn bằng góc quét của vectơ tia hoặc bằng cung chắn góc quét, từ đó có khái niệm
vận tốc góc vận tốc dài.
− Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng
cho chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc
góc, vận tốc dài và bán kính vòng tròn.
II / Chuẩn bò :
− Thước, compa.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng
thời gian ∆t. Khi ∆t rất nhỏ thì thế nào ?
+ Câu 2 : Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động cong ?
+ Câu 3 Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ?
2 / Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của Giáo Viên

Phần ghi chép của học sinh

I / Xác đònh vò trí của một chất điểm I / Xác đònh vò trí của một chất điểm trong
trong chuyển động tròn :
chuyển động tròn :


GV : Em hãy nhắc lại cho Thầy biết cách
xác đònh vò trí chất điểm trong chuyển động
cong
HS : Để xác đònh vò tí chất điểm chuyển
động cong, ta dùng vectơ tia
Gọi HS vẽ vectơ tia lên bản 

Vò trí của chất điểm M trên đường tròn
được xác đònh bằng vectơ tia kẻ từ tâm O của
đường tròn đến điểm M trên đường tròn và có
GV : Tương tự khi chất điểm chuyển động độ dài không đổi bằng bán kính R của đường
trên một quỹ đạo tròn để xác đònh vò trí tròn.
của chất điểm M, ta cũng dùng vectơ tia

OM

r = OM

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 34


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

GV : Khi chất điểm M chuyển động, các
em nhận xét như thế nào về phương và



chiều của vectơ tia r trong chuyển động

tròn so với vectơ tia r trong chuyển động
cong



HS : Vectơ tia r có phương quay quanh
tâm O, có chiều không thay đổi và có độ
lớn không thay đổi, khác với độ lớn vectơ II / Vectơ vận tốc của chất điểm trong
chuyển động tròn :

tia r trong chuyển động cong.
II / Vectơ vận tốc của chất điểm trong
chuyển động tròn :
GV : Một em hãy lên bảng và vẽ vectơ vận
tốc tức thời trong chuyển động cong ?

Gọi HS vẽ vectơ vận tốc tức thời trong
chuyển động cong lên bản 

GV : Trong chuyển động tròn, vectơ vận
tốc tức thời trong chuyển động tròn cũng có
tính chất như vectơ vận tốc tức thời trong
chuyển động cong. Tương tự như vậy, một
em HS hãy lên vẽ vectơ vận tốc tức thời
trong chuyển động tròn của M

GV xác đònh M trên một đường tròn sẳn rồi

gọi HS lên vẽ vectơ vận tốc 

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Vectơ vận tốc của chất điểm trong chuyển
động tròn có :
− Điểm đặt : tại một điểm trên vật.
− Phương : trùng với phương tiếp tuyến của
đường tròn.
− Chiều : trùng với chiều của chuyển động
tròn.
∆s
− Độ lớn : v =
∆t
+ ∆ t : khoảng thời gian rất nhỏ
+ ∆ s : độ dài cung tròn chất điểm thực
hiện được trong thời gian ∆t

GA VL 10 BAN TN - 35


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

GV : Các em cho biết điểm đặt của vectơ
vận tốc tức thời trong chuyển động tròn ?


HS : Điểm đặt của v tại một điểm trên

vật.
GV : Các em cho biết phương của vectơ
vận tốc tức thời trong chuyển động tròn ?
HS : Có phương trùng với tiếp tuyến đường
tròn tại điểm ta đang xét.
GV : Các em cho biết chiều của vectơ vận
tốc tức thời trong chuyển động tròn ?
HS : Có chiều là chiều chuyển động của
chất điểm M tại điểm ta đang xét.
GV : Khi M chuyển động tròn được một độ
dài bằng độ dài cung ∆s trong thời gian ∆t
rất nhỏ, em hãy chó biết độ lớn của vectơ
vận tốc tức thời trong chuyển động tròn ?
∆s
HS : Độ lớn : v =
∆t

III / Vận tốc góc của chất điểm trong chuyển
động tròn :
1 / Vận tốc góc trung bình :
Giả sử trong khoảng thời gian ∆t
= t2 − t1 chất điểm có độ biến thiên góc ∆ ϕ =
ϕ2 − ϕ1 thì vận tốc góc trung bình bằng thương
III / Vận tốc góc của chất điểm trong
số của độ biến thiên góc với khoảng thời gian
chuyển động tròn :
có độ biến thiên ấy.
∆ϕ
ϕ 2 − ϕ1
1 / Vận tốc góc trung bình :

ω
=
(1)
tb =
GV : Khi chất điểm M chuyển động tròn từ
∆t
t 2 − t1
vò trí M1 có vectơ tia hợp với phương ngang
một góc quay ϕ1 đến vò trí M2 có vectơ tia 2 / Vận tốc góc tức thời :
hợp với phương ngang một góc quay ϕ2 .
Nếu ta xét độ biến thiên góc trong
Điều đó có nghóa là trong thời gian ∆t khoảng thời gian rất nhỏ thì công thức ( 1 ) cho


vectia r quay quét được một góc quay ∆ϕ
GV : Góc quay ∆ϕ có đơn vò là độ và
radiant :
1800  π (rad)
ϕ .π
ϕ
(rad)
180
GV : Giả sử trong thời gian ∆t = 5 giây,
chất điểm M quay được 1 góc là 10 (rad),
vậy hỏi trong 1 giây chất điểm quay được 1
góc là bao nhiêu ?

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

ta vận tốc góc tức thời.

∆ϕ
ϕ − ϕ1
ω = 2
=
∆t
t 2 − t1
Trong đó :
ω : vận tốc gốc ( rad / s ).
3 / Mối liên hệ giữa vận tốc dài và vận
tốc góc trong chuyển động tròn
∆s
− Ta có :
v =
∆t
− Mà :

∆s = R.∆ϕ
GA VL 10 BAN TN - 36


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
HS : Trong 1 giây chất điểm M quay được
1 góc là 2 (rad).
GV : Như vậy góc mà chất điểm quay được
trong 1 đơn vò thời gian gọi là vận tốc góc
 Vận tốc góc trung bình.
GV có thể so sánh ý nghóa vật lý của v
(m/s) và ω (rad/s). Thí dụ 5 m/s ; 5 rad/s)
2 / Vận tốc góc tức thời :
GV : Nếu ta xét trong một khoảng thời gian

∆t rất nhỏ, khi đó ta có khái niệm về vận
tốc góc tức thời.
3 / Mối liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc
góc trong chuyển động tròn
GV gọi Hs lên thiết lập mối liên hệ giữa
vận tốc dài và vận tốc góc trong chuyển
động tròn
IV / Chuyển động tròn đều :
1 / Đònh nghóa :GV giảng giải về chuyển
động tròn đều : Khi một chất điểm chuyển
động tròn với vận tốc góc có độ lớn không
đổi ta gọi chất điểm đó chuyển động tròn
đều.
GV : Như vậy trong chuyển động tròn đều,
các em cho biết vận tốc dài có tính chất
đ8ạc biệt gì ?
HS : Vận tốc dài của chất điểm M trong
chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi.
2 / Chu kỳ quay : ( T )
GV : Chẳng hạn như bây giờ có một chất
điểm M chuyển động tròn, khi chất điểm
quay được 1 vòng mất thời gian 5 giây, ta
nói chu kỳ chuyển động tròn của chất điểm
là 5 giây. Vậy các em cho biết chu kỳ là
gì ?
HS : Chu kỳ quay là khoảng thời gian mà
chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.
∆ϕ
GV : Ta có : ω =
∆t


VẬT LÝ 10
∆ϕ
∆t



v = R.



v = ω.R

IV / Chuyển động tròn đều :
1 / Đònh nghóa :
Chuyển động tròn đều là chuyển động có vận
tốc góc ω không đổi ( hay vận tốc dài có độ
lớn không thay đổi ).

2 / Chu kỳ quay : ( T )
Chu kỳ quay là khoảng thời gian
mà chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.

T =
ω
* Đơn vò : giây ( s )
3 / Tần số : ( f )
Tần số là số vòng chất điểm đi
được trong một giây.
1

f =
T
* Đơn vò : héc ( Hz ) 1Hz = 1 vòng/s

ω = 2πf

GV : Khi chất điểm chuyển động 1 vòng
các em cho biết độ lớn ∆ϕ và ∆t
HS : ∆ϕ = 2π và ∆t = T
GV : Em hãy viết công thức tính chu kỳ T ?

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 37


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

∆ϕ


=
⇒T =
∆t
T
ω
3 / Tần số : ( f )
GV : Một chất điểm M chuyển động tròn,

trong thời gian 1 giây chất điểm chuyển
động được 2 vòng ta nói tần số chuyển
động tròn là 2 vòng/s. Vậy tần số chuyển
động tròn là gì ?
HS : Tần số là số vòng chất điểm đi được
trong một giây.
GV : Các em nhận thấy ý nghóa khái niệm
chu kỳ và tần số có tính chất như thế nào ?
HS : Hai khái niệm này nghòch đảo với
nhau
GV : Em có thể viết công thức tính tần số
khi đã biết chu kỳ T ?
1
1
HS : f =
và T =
T
f
GV : Em có thể viết công thức mối liên hệ
giữa ω và f ?

HS : ω =
= 2πf
T
GV : Đơn vò tần số là vòng/s hay Hz.
1 vòng/s = 1 Hz.
HS :

ω


=

3 / Cũng cố :
1 / Vận tốc góc trung bình là gì ?
2 / Chuyển động tròn đều là gì ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
− Làm bài tập : 1 ; 2

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 38


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

BÀI 10 :

GIA TỐC CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu rõ rằng muốn tham gia chuyển động cong thì chất điểm nhất thiết phải có một gia
tốc để có sự thay đổi vận tốc về phương, chiều và độ lớn. Nếu chuyển động là đều thì gia tốc chỉ
gây nên sự thay đổi về phương, chiều của vận tốc. Trong chuyển động tròn đều thì gia tốc là gia
tốc hướng tâm phụ thuộc vận tốc dài và bán kính đường tròn.
− Nắm vững công thức gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều và áp dụng trong một
số bài toán đơn giản.

II / Chuẩn bò :
− Thước, compa.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Vận tốc góc trung bình là gì ?
+ Câu 2 : Chuyển động tròn đều là gì ?
+ Câu 3 : Chu kỳ và tấn số của chuyển động tròn đều là gì ?
+ Câu 4 : Công thức tính chu kỳ và tấn số của chuyển động tròn đều ?
2 / Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của Giáo Viên

Phần ghi chép của học sinh

GV : Các em cho biết gia tốc của một chất điểm
I / Phương và chiều của vectơ gia tốc
M chuyển động thẳng đều ?
HS : Khi chất điểm chuyển động thẳng đều sẽ có
gia tốc bằng 0.
GV : Khi chất điểm chuyển động tròn đều thì độ
lớn vectơ vận tốc tức thời thay đổi như thế
nào ?
HS : Khi chất điểm M chuyển động tròn đều thì độ
lớn vận tốc dài không đổi.
GV : Các em có sự nghi vấn gìn trong vấn đề này
không ?
HS : Tại sao vectơ vận tốc có độ dài không đổi lại
có gia tốc ?
GV : Đó là vấn đề mà ta cần giải quyết trong bài
học này


I / Phương và chiều của vectơ gia tốc

∆v
( với ∆t rất nhỏ ), nên
GV : Ta xét một M chuyển động tròn đều từ − Ta có : a =
∆t

vò trí M1 có vận tốc v 1 vào thời điểm t1 đến

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 39


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI


vò trí M2 có vận tốc v

VẬT LÝ 10


2

vào thời điểm t2 . Em vectơ a cùng phương, cùng chiều với vectơ


nào có thể nhắc lại công thức gia tốc trong ∆ v .
chuyển động cong ?
− Mặt khác :

( GV vẽ hình một chất điểm M chuyển động
2α + ∆ϕ = π
trên quỹ đạo tròn có
∆ϕ
π




α =


2
2
∆v
v − v1
HS : a = 2
=
− Khi cho ∆ t rất bé thì ∆ ϕ cũng rất bé nên
∆t
t 2 − t1
có thể bỏ qua được, do đó :
GV : Để xác đònh gia tốc của chất điểm M
π

α ≈
trước hết ta phải xác đònh ∆ v . Muốn vậy ta
2



tònh tiến v





1

và v

2

tách ra khỏi đường tròn − Lúc đó, vectơ ∆ v trở nên vuông góc với


và bây giờ 1 em lên bảng xác đònh ∆ v ?


GV gọi 1 HS xác đònh ∆ v !

π
.
2
Sau đó gọi HS nhận xét và rút ra kết luận.

GV trình bày về góc ∆ϕ và α  α ≈

II / Độ lớn của vectơ gia tốc :
GV gọi một HS tương đối khá lên bảng và
hướng dẫn trình bày từng biểu thức (1), (2)

v2
và (3) ⇒ a =
r



vectơ v và hướng vào tâm của vòng tròn.
− Kết luận :


Vectơ gia tốc a vuông góc với vectơ


vận tốc v và hướng vào tâm của vòng tròn.
Đặt trưng cho sự biến đổi về phương
và chiều của vận tốc.

II / Độ lớn của vectơ gia tốc :
− Theo tính chất của các tam giác đồng dạng,
ta có :


∆r



=

∆v


(1)

r
v
− Khi ∆ t rất nhỏ, ta có :


∆r

= s = v.∆t

(2)

− Mà :


a =




∆v

∆v
∆t

= a.∆t

(3)


− Thế ( 2 ) và ( 3 ) vào ( 1 ) :
v2
a =
r

III / Gia tốc hướng tâm :
GV : Từ những kết luận về phương chiều và
độ lớn của gia tốc trong chuyển động tròn III / Gia tốc hướng tâm :
đều !
Gia tốc của chất điểm chuyển động

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 40


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

GV : Trước hết em nào cho biết điểm đặt của tròn đều có phương vuông góc với tiếp tuyến
gia tốc của chất điểm chuyển động tròn của quỹ đạo tại vò trí của chất điểm, có chiều
đều ?
hướng vào tâm đường tròn và có giá trò bằng :
HS : Điểm đặt của gia tốc của chất điểm
v2
an =
chuyển động tròn đều tại một điểm trên vật,
r
tựa như điểm đặt của vectơ vận tốc.

GV : Phương của gia tốc của chất điểm
chuyển động tròn đều ?
HS : Phương của gia tốc của chất điểm
chuyển động tròn đều vuông góc với tiếp
tuyến đường tròn tại điểm ta xét.
GV : Chiều của gia tốc của chất điểm
chuyển động tròn đều ?
HS : Chiều của gia tốc của chất điểm chuyển
động tròn đều luôn hướng vào tâm
GV : Độ lớn của gia tốc của chất điểm
chuyển động tròn đều
HS : Gia tốc của chất điểm chuyển động tròn
v2
đều có độ lớn : an =
r

3 / Cũng cố :
v2
hãy suy ra công thức gia tốc hướng tâm theo vận tốc góc
r
2 / Trong chuyển động tròn, gia tốc của chất điểm là gia tốc hướng tâm, đúng hay
sai ? Giải thích ?
4 / Dặn dò :
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4
- Xem lại tính tương đối của chuyển động.
1 / Từ công thức a =

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO


GA VL 10 BAN TN - 41


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

BÀI 11 :

TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
TỔNG HP VẬN TỐC

I / Mục tiêu :
− Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc
cũng có tính tương đối.
− Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài
toán đơn giản.
II / Chuẩn bò :
− Thước, compa.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
v2
+ Câu 1 : Từ công thức a =
hãy suy ra công thức gia tốc hướng tâm theo vận tốc góc
r
+ Câu 2 : Trong chuyển động tròn, gia tốc của chất điểm là gia tốc hướng tâm, đúng hay sai
? Giải thích ?
+ Câu 3 : Thí dụ về tính tương đối của chuyển động ?
2 / Giới thiệu bài mới :

Phần làm việc của Giáo Viên

Phần ghi chép của học sinh

I / Tính tương đối của chuyển
động :
GV : Ta hãy trở lại thí dụ về tính
tương đối của chuyển động :
GV : Khi xe chuyển động với vận
tốc 60 m/s , đối với người đứng
bên đường thì hành khách ngồi
trên xe chuyển động với vận tốc
như thế nào ?
HS : Hành khách chuyển động với
vận tốc 60 m/s
GV : Đối với bác tài xế thì vận tốc
chuyển động hành khách như thế
nào ?
HS : Vận tốc của hành khách
bằng không có nghóa là hành
khách đứng yên.

I / Tính tương đối của chuyển động :
Kết quả xác đònh vò trí và vận tốc của cùng một
vật tùy thuộc hệ quy chiếu, vò trí, vận tốc của một vật có
tính tương đối.
II / Thí dụ về chuyển động của người đi trên bè :
Xét chuyển động của một người đi trên một chiếc bè
đang trôi trên sông.


1 / Trường hợp người đi dọc từ cuối về phía đầu bè :
− Ta gọi :
+ AB ' là độ dời của người ( 3 ) đối với bờ ( 1 ).
+ BB ' là độ dời của người ( 3 ) đối với bè ( 2 ).
+ AA ' là độ dời của bè ( 2 ) đối với bờ ( 1 ).

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 42


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

C

B

A

VẬT LÝ 10
− Độ dời của người đối với bờ là :
AB ' = BB ' + AA '
− Chia cả hai vế cho ∆t, ta có :
AB '
BB '
AA '
=
+
⇒ v31 = v32 + v23
∆t

∆t
∆t

GV : Như vậy vò trí và vận tốc của − Trong đó :
+ v31 là vận tốc của người ( 3 ) đối với bờ ( 1 ).
cùng một vật tùy thuộc hệ quy
+ v32 là vận tốc của người ( 3 ) đối với bè ( 2 ).
chiếu, vò trí, vận tốc của một vật
+ v21 là vận tốc của bè ( 2 ) đối với bờ ( 1 ).
có tính tương đối..
II / Thí dụ về chuyển động của
2 / Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này
người đi trên bè :
sang mạn kia :
GV diễn giảng chuyển động của
một người đi trên một chiếc bè
đang trôi trên sông.
GV có thể nêu lên tính tương đồng
:
AB = AC + CB
GV dùng một tấm nhựa, di chuyển
− Ta gọi :
cây bút trên tấm nhựa và đồng

thời đẩy tấm nhựa di chuyển trên + AB ' là vectơ độ dời của người ( 3 ) đối với bờ ( 1 ).

bảng trong cả hai trường hợp.
+ BB ' là vectơ độ dời của người ( 3 ) đối với bè ( 2 ).



+

AA ' là vectơ độ dời của bè ( 2 ) đối với bờ ( 1 ).
− Độ dời của người đối với bờ là :






AB ' = BB ' + AA '
− Chia cả hai vế cho ∆t, ta có :









AB '
BB '
AA '
=
+
⇒ v31 = v32 + v 21
∆t
∆t
∆t


− Trong đó :


+

v31 là vectơ vận tốc của người ( 3 ) đối với bờ ( 1 ).

+

v32 là vectơ vận tốc của người ( 3 ) đối với bè ( 2 ).

+





v 21 là vectơ vận tốc của bè ( 2 ) đối với bờ ( 1 ).
3 / Kết luận :
Vận tốc của người đối với bờ bằng vận tốc của người
III / Công thức cộng vận tốc :
Tại mỗi thời điểm, vận tốc đối với bè cộng với vận tốc của bè đối với bờ.

III / Công thức cộng vận tốc :
v31 của một vật đối với hệ quy

Tạ
i
mỗ

i
thờ
i
điể
m
,
vậ
n
tố
c
của một vật đối với hệ
v
31
chiếu thứ nhất bằng vận tốc tương




đối v32 của nó đối với hệ quy quy chiếu thứ nhất bằng vận tốc tương đối v32 của nó

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 43


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

chiếu thứ hai cộng với vận tốc kéo đối với hệ quy chiếu thứ hai cộng với vận tốc kéo theo





theo v 21 của hệ quy chiếu thứ hai v 21 của hệ quy chiếu thứ hai đối với hệ quy chiếu thứ



đối với hệ quy chiếu thứ nhất.
nhất. v31 = v32 + v 21



v31 = v32 + v 21
IV / Bài tập vận dụng :
Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương
vuông góc với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc
10 km/h đối với nước sông. Cho biết nước sông chảy
với vận tốc 5 km/h. xác đònh vận tốc của phà đối với
một người đứng trên bờ.
Bài giải :


Ta gọi : v31 : Vận tốc của phà đối với bờ. ; v21 : Vận

tốc của nước sông đối với bờ ; v32 : Vận tốc của phà
đối với nước sông.
  
Áp dụng công thức cộng vận tốc t có : v31 = v32 + v21


Về phương diện độ lớn :
2
2
2
v31
= v32
+ v21
⇒ v31 = 10 2 + 5 2 = 11,2 km/h
v32 10
=
tgα =
= 2 ; α = 63,430
v21 5
Chú ý : Nếu như hướng mũi phà, sao cho phà chạy
vuông góc với bờ sông sang vò trí đối diện bên kia bờ.
2
2
2
v31
= v32
− v21
v31 = 10 2 − 5 2 = 8,66 km/h
v21
5
=
tgβ =
= 0,5773 ; β = 300
v31 8,66
3 / Cũng cố :
1 / Những đại lượng động học nào có tính tương đối ?

2 / Viết quy tắc tổng hợp vận tốc và giải thích ?
4 / Dặn dò :
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3

  
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 44



×