Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Gdcd công dân với cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.46 KB, 6 trang )

GDCD:
CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cộng đồng là gì? Vai trò của cộng đồng.
- Trách nhiệm của công dân với cộng đồng.
2. Kỹ năng:
- Biết cư xử đúng đắn và Xd với mọi người xung quanh.
- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp với XD cộng đồng.
3. Thái độ:
- Yêu quý gắn bó có trách nhiệm với tập thể và cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
1.C- GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị một số mẩu chuyện liên quan đến bài giảng.
- HS: Soạn bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. On định lớp: (1p) sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 1 T)
3. Giảng bài mới (1p)
- Muốn duy trì cuộc sống của mình con ngưới phải lao động và liên hệ với những người
khác, với cộng đồng. Không ai có thể sống bên ngoài cộng đồng và xh vì mỗi người là một
thành viên, một tế bào của xh. Song mỗi thành viên cần phải sống và ứng xử ntn trong cộng
đồng?

TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
17p

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm cộng
đồng và vài trò.



HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: HS trả lời

GV: Cộng: kết hợp, thêm vào
Đồng: cùng một nơi, cùng nhau.

1. Cộng đồng và vai trò
của cộng đồng với cuộc
sống của con người.
a. Cộng đồng là gì?

- Em hãy kể những loại hình cộng
đồng mà em biết?
- Một cá nhân có thể tham gia
nhiều loại hình cộng đồng được
không?

NỘI DUNG

- CĐ dân cư, CĐ học tập,
CĐ nghề nghiệp.
- Được

Cộng đồng là toàn thể
những người cùng sống,
có những điểm giống
nhau, gắn bó thành một
khối trong sinh hoạt xh.
b. Vai trò

- CĐ chăm lo đến đời
sống cá nhân.
- Đảm bảo cho mọi


- Cộng đồng là gì?

- Những người cùng sống,
có những điểm giống nhau,
gắn bó thành một khối
trong sinh hoạt xh.

người có đ/k phát triển.

- Như bên

- Cá nhân phát triển
trong cộng đồng tạo nên
sức mạnh cho cộng
đồng.

HĐ 2: HS trả lời

2. Trách nhiệm công
dân đ/v cộng đồng

- Cộng đồng có vai trò ntn?

GV lấy vd thực tế để chứng minh
20p


HĐ 2: Tìm hiểu phạm trù nhân
nghĩa

- CĐ giải quyết hợp lý
mqh lợi ích riêng và
chung, trách nhiệm,
quyền và nghĩa vụ.

- Nhân nghĩa là gì? VD?

- Là lòng thương người và
đối xử người lẽ phải.

- Ý nghĩa của nhân nghĩa?

- Bầu ơi thương lấy bí cùng. - Khái nghĩa: Là lòng
Tuy rằng khác giống nhưng thương người và đối xử
người theo lẽ phải.
chung một giàn.

- Biểu hiện của nhân nghĩa?

a. Nhân nghĩa

- Như bên

- Ý nghĩa:

* Nhân ái, yêu thương, giúp

đỡ.

+ Giúp con người có
cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Nhường nhịn, đùm bọc.

+ Giúp con người có sức
mạnh vượt qua khó
khăn.

- Vị tha, bao dung, độ
lượng.

+ Là truyền thống tốt
- Nhớ công lao các thế hệ đi đẹp của dân tộc.
trước
- Biểu hiện:
- Như bên
+ Nhân ái, yêu thương,
giúp đỡ
+ Nhường nhịn, đùm
bọc
- Trách nhiệm của HS?

+ Vị tha, bao dung, độ
lượng
+ Nhớ công lao các thế
hệ đi trước
- Trách nhiệm:

+ Gia đình
+ Xã hội
* Giúp đỡ mọi người
xung quanh.
* Tham gia hoạt động xã


hộ
* Giữ gìn truyền thống
dân tộc
5p

HĐ3: Củng cố

HĐ3: HS trả lời

- Nhắc lại những kiến thức cơ bản.
- Bài tập 1,2/94
HS trả lời gv nhận xét
4 Dặn dò và bài tập về nhà (1p)
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về Nhân nghĩa.
- Làm bài tập SGK- Soạn tiết 2

Tiết 26

Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Thế nào là hòa nhập, hợp tác.
- Nêu được ý nghĩa, biểu hiện, trách nhiệm của học sinh.

- Hòa nhập, hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện
nay trong mối quan hệ với cộng đồng.
2. Kỹ năng:
- Biết cư xử đúng đắn và XD với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Yêu quý gắn bó có trách nhiệm với tập thể và cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị một số mẩu chuyện liên quan đến bài giảng.

- HS: Soạn bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. On định lớp: (1p) sĩ số, tác phong
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
Câu hỏi: Cộng đồng là gì? Vai trò của cộng đồng? VD?
- Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn
bó thành một khối trong sinh hoạt xh.
Vai trò: - Cộng đồng chăm lo đến đời sống cá nhân.
- Đảm bảo cho mọi người có đ/k phát triển.


- CĐ giải quyết hợp lý mqh lợi ích riêng và chung, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ.
3. Giảng bài mới (1p)
- Như chúng ta đã biết cộng đồng là môi trường để cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp tác với
nhau để tạo nên cuộc sống. Tuy nhiên để thực hiện được các yêu cầu trong cuộc sống thì đòi hỏi
mỗi cá nhân phải biết hòa nhập, hợp tác với cộng đồng?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

TL
16p


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu k/n hòa nhập.
GV đưa ra một số tình huống cho
hs giải quyết.
- Hòa nhập là gì?
Cho hs đưa ra một số vd
- Cá nhân sống hòa nhập vào
cộng đồng thì có ý nghĩa ntn?
- Biểu hiện của hào nhập?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: HS trả lời

NỘI DUNG
b. Hòa nhập
* Khái niệm:

Hòa nhập là sống gần
gũi, chan hòa, không xa
lánh mọi người, không
gây mâu thuẫn bất hòa
với người khác. Có ý
- Như bên
thức tham gia hoạt động
- Cai nghiện ma túy, người chung của cộng đồng.
bị nhiễm HIV...
* Ý nghĩa:
- Sức mạnh và niềm tin
Giúp cá nhân có thêm

vượt qua khó khăn trong
sức mạnh và niềm tin
cuộc sống.
vượt qua khó khăn trong
cuộc sống.
* Biểu hiện:

Liên hệ với tình tình hội nhập của
đất nước ta hiện nay.

- Thể hiện mqh với mọi
người xung quanh.

- Tôn trọng, đoàn kết,
quan tâm, giúp đỡ, vui
vẻ...với mọi người xung
quanh.
- Tích cực tham gia hoạt
động tập thể.

17p

HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm hợp
tác.

HĐ 2: HS trả lời

Lịch sử dân tộc trải qua hàng
ngàn năm dưng nước và giữ
nước. Quá trình đấu tranh ngoại

xâm bảo vệ TQ nhờ sự hợp tác và
tinh thần anh dũng của từng cá
nhân.

- Như bên

Chung lưng đấu cật
Đồng cam cộng khổ
- Hợp tác là gi?

c. Hợp tác:
* Khái niệm:

- Cùng bàn bạc
- Phối hợp nhịp nhàng
- sẵn sàng giúp đỡ và chia
sẻ.

Hợp tác là chung sức làm
việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau trong một công
việc, trong một lĩnh vực
nào đó vì mục đích
chung.
* Biểu hiện:

- Như bên

- Cùng bàn bạc
- Phối hợp nhịp nhàng



- Biểu hiện của hợp tác?

- Tự nguyện và bình đẳng
- Hai bên cùng có lợi

- Cá nhân hợp tác với nhau có ý
nghĩa ntn trong cuộc sống.

- sẵn sàng giúp đỡ và
chia sẻ.
* Ý nghĩa:

- Như bên

- Sức mạnh tinh thần
- Chất lượng và hiệu quả
công việc.
- Phẩm chất quan trọng
của người lao động mới.

- Hợp tác với nhau dựa trên
những nguyên tắc nào?

* Nguyên tắc:
- Tự nguyện và bình
đẳng

- Hình thức hợp tác?


- Hai bên cùng có lợi
* Hình thức:
- Song phương, đa
phương.
- Lĩnh vực hoặc toàn
diện.
- Cá nhân, nhóm, cộng
đồng.

5p

HĐ3: Củng cố

HĐ3: HS trả lời

- Nhắc lại những kiến
thức cơ bản.
- Bài tập 5/94
Nối cột A với cột B
cho đúng

- a, đ vì hợp tác với
nhau giúp cho công
việc có hiệu quả và
học hỏi lẫn nhau
- 1-c, 2-a, 3-b, 4-d, 5-e


A


B

1. ASEAN

a. Tổ chức y
tế thế giới

2. WHO

b. Quỹ nhi
đồng LHQ

3. UNICEF

c. Hhội các
nước ĐNÁ

4. FAO

d. LT-NN
thế giới

5. APEC

e. Hợp tác
CA-TBD

4 Dặn dò và bài tập về nhà (1p)
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về Hợp tác, Hòa nhập.

- Làm bài tập SGK
- Soạn bài 14



×