Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tin học KHÁI NIỆM về SOẠN THẢO văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.31 KB, 6 trang )

Tin học:
KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN ( T1/2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình
bày văn bản (VB).
- Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang)
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, ham học hỏi, có tin thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình, phân tích, giảng giải
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGV.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

10A1
10A2



…/…/201.
…/…/201.

…/..
…/..

Tên học sinh vắng
Có phép
Không phép
………………………………
……………………………
………………………………
……………………………

2. Bài cũ: Không.

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Các chức năng chung của hệ soạn thảo
văn bản.
Dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống có rất nhiều
việc liên quan đến soạn thảo văn bản, em nào có
thể kể tên một số công việc?
HS: Làm thông báo, báo cáo....cả viết bài trên
lớp.

Nội dung
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
* Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng

dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công
việc soạn thảo văn bản: Gõ (nhập) văn bản, trình bày, kết
hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản..
a. Nhập và lưu trữ văn bản.
- Nhập: Kích chuột trái tại màn hình nền soạn thảo văn
bản. Khi xuất hiện dấu nháy chuột ta
tiến hành nhập văn bản. Hệ soạn thảo (HST) sẽ tự động
xuống dòng khi hết dòng.
- Lưu trữ văn bản:
+) Chọn File-> Save (Ctrl +S) hoặc Save as
+) Chọn đường dẫn và nhập tên cần lưu vào ô File name


GV: Đây là điểm mạnh và ưu việt của các
HSTVB so với các công cụ soạn thảo truyền
thống, nhờ đó ta có thể lựa chọn cách trình bày
văn bản phù hợp và đẹp mắt.

GV: Các hệ soạn thảo còn cung cấp một số
công cụ giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo
văn bản.

4. Củng cố

+) Chọn Save hoặc Enter.
b.Sửa đổi văn bản
b.1) Sửa đổi ký tự hoặc từ
HST văn bản cho phép chèn, xoá hoặc thay thế ký tự hay
cụm từ nào đó để sửa chúng một cách nhanh chóng.
b.2) Sửa đổi cấu trúc văn bản

Khi làm việc với văn bản ta có thể thay đổi cấu trúc văn
bản như: Xoá, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn
văn bản hay hình ảnh có sẵn.
c. Trình bày văn bản
c.1) Định dạng ký tự
- Phông chữ (.vntime, .vntimeH.......)
- Cỡ chữ: cỡ 12, 14,15....
- Kiểu chữ: đậm (B), nghiêng (I), gạch chân(U)
- Màu chữ
- Cách đánh chỉ số trên (Ctrl +Shift + =) và cách đánh chỉ
số dưới (Ctrl + =)
- Khoảng cách giữa các ký tự trong một cụm từ và giữa
các từ với nhau.
c.2) Định dạng đoạn văn bản
- Vị trí lề trái, phải của đoạn văn;
- Căn lề (trái, giữa, phải, đều 2 bên);
- Dòng đầu tiên thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn
bản;
- Khoảng cách giữa các đoạn văn
- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn văn
bản.
c.3) Định dạng trang văn bản
- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang
- Hướng giấy (nằm ngang hay dọc)
- Kích thước trang giấy;
- Tiêu đề trên, tiêu đề dưới.
d. Một số chức năng khác
-Tìm kiếm và thay thế
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai;
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong

bảng;
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động;
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác
nhau;
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ;
- Chèn hình ảnh và ký hiệu đặc biệt vào văn bản;
- Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản;
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp;
- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.


- Nhắc lại những chức năng của hệ soạn thảo văn bản
5. Bài tập về nhà
- Học bài cũ và đọc tiếp phần còn lại.
Ngày…… tháng…… năm 2010
Ký duyệt GA tuần ...


Ngày soạn :
Tiết PPCT : 38
BÀI 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (T2/2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình
bày văn bản.
- Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang)
- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.

3. Thái độ:
- Cẩn thận, ham học hỏi, có tin thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình, phân tích, giảng giải
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGV.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước SGK
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

10A1
10A2

…/…/201.
…/…/201.

…/..
…/..

Tên học sinh vắng
Có phép
Không phép

………………………………
……………………………
………………………………
……………………………

2. Bài cũ:
Hệ soạn thảo văn bản cho phép ta thao tác gì với văn bản?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Một số quy ước trong việc gõ văn bản.
GV: Đặt vấn đề
Khi soạn thảo văn bản trên máy tính có nhiều đơn
vị xử lý giống so cới chúng ta soạn thảo trên giấy
thông thường, nhưng cùng có nhiều đơn vị xử lý
khác.
GV: Vừa viết bảng và vừa chỉ trên máy hoặc có
thể in lớn để cho học sinh rõ: Rõ từng thành phần,
từng từ, từng cấu trúc của câu.
HS: Chú ý lắng nghe

Nội dung
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản.
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản
- Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành
văn bản.
ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *....
- Từ (Word): Một hoặc một vài ký tự ghép với nhau
thành một từ. Các từ được cách nhau bởi dấu cách
(Space) hoặc dấu ngắt câu.
- Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu

kết thúc câu gọi là câu
ví dụ: Dấu chấm (.), dấu (?), dấu chấm than (!)
- Dòng văn bản (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên


GV: Đưa ra các quy ước
HS: Chú ý lắng nghe và lấy ví dụ minh hoạ

HĐ 2: Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
GV: Hiện nay đã có một số phần mềm xử lý được
các chữ như: chữ Việt (quốc ngữ), chữ Nôm, chữ
Thái,....Để xử lý chữ Việt trên máy tính cần phân
biệt một số công việc chính.
GV: Một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ
biến hiện nay: Vietkey, Vietspell, Unikey...

GV: Để hiển thị và in chữ Việt, chúng ta cần có
các bộ phông chữ Việt tương ứng với từng bộ mã.
Có nhiều bộ phông với nhiều bộ chữ khác nhau.

cùng một hàng
- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với
nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một
đoạn văn bản. Các đoạn văn được phân cách bởi dấu
ngắt đoạn (hay còn gọi là xuống dòng bằng phím
enter).
b. Một số quy ước khi gõ văn bản.
- Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?) phải
được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu
cách nếu sau nó vẫn còn nội dung.

- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách.
Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần ấn phím
Enter.
- Các dấu mở ngoặc (gồm "(", "[", "{", "<") và các
dấu mở nháy (gồm ' , ") phải được đặt sát vào bên trái
ký tự đầu tiên của từ tiếp theo, tương tự với dấu đóng
ngoặc ( gồm ")", "]", "}", ">) và dấu nháy (gồm ', ")
phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ
ngay trước nó.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a) Xử lý chữ Việt trong máy tính
Xử lý chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm:
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
b. Gõ chữ Việt
Có hai kiểu chữ Việt phổ biến hiện nay
- Kiểu Telex
- Kiểu VNI
Hai kiểu gõ được trình bày SGK trang97
c. Bộ mã chữ Việt
+) Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII
- TCVN3 (hay ABC)
- VNI
+) Bộ mã chung cho các ngôn ngữ của các quốc gia
trên thế giới : Unicode
d. Bộ Phông chữ Việt
- Phông bộ mã TCVN3:
+) Phông chữ thường: .Vntime, .VnArial
+) Phông chữ hoa: .VntimeH, .VnArialH
- Phông dùng bộ mã Unicode: Time new Roman,

Arial.
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như : Kiểm
tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.

4. Củng cố
- Nhắc lại các quy ước của việc soạn thảo, cách gõ chữ Việt trong soạn thảo văn bản


5. Bài tập về nhà
- Yêu cầu học sinh thuộc cách gõ văn bản tiếng Việt kiểu TELEX
- Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở SGK trang 98



×