Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tin học MẠNG THÔNG TIN TOÀN cầu INTERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.53 KB, 5 trang )

Tin học:
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (T1/2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
-Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại.
-Biết sơ lược về giao thức TCP/IP
-Hiểu được khái niệm địa chỉ IP
2. Kỹ năng:
-Biết được cách kết nối Internet và sử dụng Internet
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II. PHƯƠNG PHÁP

-Thuyết trình, phân tích, giảng giải
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

10A1
10A2


…/…/201.
…/…/201.

…/..
…/..

Tên học sinh vắng
Có phép
Không phép
………………………………
……………………………
………………………………
……………………………

2. Bài cũ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và gọi học sinh trả lời:
? Giao thức truyền thông là gì?
? Người ta căn cứ vào đâu để phân loại mạng máy tính? Có mấy loại mạng máy tính?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Internet là gì?
1. Internet là gì?
GV: Ngày nay, chúng ta nghe rất nhiều về Internet.
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết
Vậy Internet là gì? Lợi ích của nó?
nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính
HS : Internet là một mạng máy tính, kết nối các máy trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức
tình trên khắp thế giới. Nhờ Internet mà việc trao đổi truyền thông TCP/IP.
thông tin được thực hiện một cách nhanh chống,…
Một số ứng dụng của Internet:

+ Tạo ra 1 phương thức giao tiếp hoàn
toàn mới giữa con người với con người.
VD: Chat, điện thoại Internet…
+ Đảm bảo cho mọi người khả năng thâm
nhập đến nhiều nguồn thong tin thường


trực, các dịch vụ mua bán, truyền tệp…
Hoạt động 2 : Kết nối Internet bằng cách nào?
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
GV : Làm thế nào để kết nối vào Internet?
a) Sử dụng modem qua đường điện thoại:
HS : Kết nối bằng đường dây điện thoại hoặc sử dụng
+ Máy tính cần cài đặt modem qua đường
đường truyền riêng
điện thoại.
+ Người dựng ký hợp đồng với nhà cung
cấp dịch vụ Internet ISP để được cấp quyền
truy cập gồm:
User name: tên truy cập.
Password: mật khẩu.
Số điện thoại truy cập
GV : Ưu điểm, nhược điểm của cách thư nhất là gì?
Cách kết nối này thuận tiện cho người
HS : Chi phí kết nối thấp, nhưng tốc độ không cao dùng nhưng tốc độ đường truyền không cao.
giá cước cao.
b) Sử dụng đường truyền riêng:
GV : Đối với cách thứ hai thì sao?
HS : Cách 2 thì chi phí kết nối cao, nhưng tốc độ + Thuê đường truyền riêng nối từ máy đến
nhà cung cấp dịch vụ.

nhanh và có thể sử dụng mọi dịch vụ trên Internet
+ Một máy ủy quyền (Proxy) trong mạng
LAN được dùng để kết nối với nhà cung cấp
dịch vụ Internet.
Ưu điểm là tốc độ đường truy6èn cao.
GV : Giới thiệu các phương thức kết nối khác như: c) Một số phương thức kết nối khác:
đường truyền ADSL,..
+ Sử dụng đường truyền ADSL (đường thuê
HS : chú ý lắng nghe
bao bất đối xứng)
-Tốc độ cao hơn kết nối điện thoại.
-Giá thành ngày càng hạ nên được rất
nhiều người lựa chọn.
- Công nghệ không dây Wi – Fi là
phương thức kết nối mới nhất, thuận tiện
nhất, kết nối mọi nơi, mọi thời điểm.: đt di
dộng, máy tính xách tay…
-Dịch vụ kết nối Internet qua đường
truyền hình cáp.
Chẳng hạn: Truyền hình cáp VTC…
4. Củng cố
-

-

Các phương thức kết nối mạng Internet:
+ Sử dụng Modem qua đường điện thoại
+ Sử dụng đường truyền riêng
+ Sử dụng đường truyền ADSL.
+ Sử dụng đường truyền hình cáp

Các câu hỏi thảo luận:
+ Trong các cách kết nối trên em sẽ chọn cách kết nối nào?
+ Cách kết nối nào phù hợp với gia đình em?

5. Bài tập về nhà


-

Trả lời câu hỏi trong SGK trang 144
Ngày…… tháng…… năm 2011
Ký duyệt GA tuần ...


Ngày soạn :
Tiết PPCT : 60

§ 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I. MỤC TIÊU (Tiết 60)

1. Kiến thức:
- Biết các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào.
2. Kỹ năng:
-Biết được cách kết nối Internet và sử dụng Internet
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập, vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II. PHƯƠNG PHÁP

-Thuyết trình, phân tích, giảng giải
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Sĩ số

10A1
10A2

…/…/201.
…/…/201.

…/..
…/..

Tên học sinh vắng
Có phép
Không phép
………………………………
……………………………
………………………………
……………………………

2. Bài cũ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và gọi học sinh trả lời:

? Nêu khái niệm, chức năng và thành phần của mạng máy tính?
? Nêu phương tiện truyền thông của mạng sử dụng kết nối có dây?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Các máy tính trong Internet giao 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với
tiếp với nhau bằng cách nào?
nhau bằng cách nào?
GV: Các máy tính trong Internet sử dụng giao
Các máy tính trong Internet hoạt động và trao
thức nào trong hoạt động và trao đổi?
đổi với nhau đuợc là do chúng cùng sử dụng bộ
HS: Giao thức TCP/IP
giao thức truyền thông TCP/IP.
GV: TCP là gì?
TCP (Transmisson Control Protocol):
HS: dựa vào SGK trả lời.
-Là giao thức cho phép hai thiết bị truyền
thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi
GV: Giải thích cho học sinh hiểu thêm về giao thức
các dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin
TCP
cần truyền.
-Đảm bảo phân chia dữ liệu ở máy gửi thành
gói nhỏ có khuôn dạng, kích thuớc xác định và
phục hồi dữ liệu gốc ở máy nhận.


GV: IP là gì?
HS: trả lời dựa theo SGK.


GV: Nội dung gói tin gồm những thành phần nào?
HS: trả lời

IP (Internet Protocol):
Là giao thức chịu trách nhiệm về địa chỉ và
định tuyến đuờng truyền, cho phép các gói tin
đi đến đích một cách riêng lẻ, độc lập.
Nội dung gói tin gồm:
- Địa chỉ nhận.
- Địa chỉ gửi.
- Dữ liệu, độ dài.
- Các thông tin kiểm soát, phục vụ khác.

*Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận?
Để gói tin đến đúng máy nguời nhận (máy đích)
GV: Làm thế nào gói tin đấn đúng máy người
thì trong gói tin phải có thông tin để xác định máy
nhận?
đích. Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có
HS: trả lời theo SGK.
địa chỉ duy nhất đuợc gọi là địa chỉ IP.
- Địa chỉ IP trong Internet: Là một dãy bốn số
nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
Ví dụ: 172.154.32.1
- Để thuận tiện cho nguời dùng địa chỉ IP được
chuyển sang dạng kí tự (tên miền).
Ví dụ: www.google.com.vn
www.edu.net.vn
Các

viết
tắc
tên
nước:
GV: Giới thiệu các từ viết tắc
vn
: Việt Nam
HS: chú ý lắng nghe.
jp
: Nhật Bản
fr
: Pháp
ca
: Canada
4. Củng cố
-

Máy tính kết nối và giao tiếp được với nhau là nhờ sử dụng giao thức TCP/IP
Để gói tin đến đúng địa chỉ người nhận thì mỗi máy tính trong mạng phải có 1 địa chỉ
duy nhất
Địa chỉ IP có dạng số, thường đổi sang tên miền có dạng dãy ký tự

5. Bài tập về nhà
-

Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết




×