Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH mtv quản lý và xây dựng đường bộ 244

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 167 trang )

Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp
Mục lục

1


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán chi phí NVL trực tiếp (KKTX) ........................................24
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................26
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán chi phí sử dụng MTC tổ chức kế toán riêng ...................29
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công không tổ chức kế
toán riêng ...........................................................................................................................30
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài .............................31
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung (KKTX) ...........................................33
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tài khoản 154 – chi phí SXKD (KKTX) ..............................35
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất DNXL (KKTX) ..............................39
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại đơn vị giao
khoán .................................................................................................................................41
Sơ đồ1.10: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại đơn vị nhận
khoán .................................................................................................................................41
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................52
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ ................53
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái ......................54
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ................................ 55
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính ......................................................................59


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp .....................................................64

2


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp
BIỂU MẪU

Biểu 2.1: Máy móc phục vụ thi công ................................................................................65
Biểu 2.2: Máy thi công công trình chuyên ngành thông tin sợi cáp quang .....................66
Biểu 2.3: Thiết bị kiểm tra và thí nghiệm .........................................................................66
Biểu 2.4: Tình hình tìa chính của công ty ........................................................................68
Biểu 2.5: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................71
Biểu 2.6 Bộ máy kế toán ...................................................................................................75
Biểu 2.7 Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................................78
Biểu 2.8: Hợp đồng mua bán vật liệu ...............................................................................83
Biểu 2.9: Hoá đơn giá trị gia tăng .....................................................................................86
Biểu 2.10: Biên bản kiểm nghiệm ....................................................................................87
Biểu 2.11: Phiếu nhập kho ................................................................................................88
Biểu 2.12: Giấy đề nghị xuất kho vật tư ...........................................................................89
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho .................................................................................................90
Biểu 2.14: Bảng kê xuất nguyên vật liệu ..........................................................................91
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ..........................................................................93
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK621 ............................................................................................95
Biểu 2.17: Sổ cái TK621 ...................................................................................................97
Biểu 2.18: Hợp đồng thuê nhân công .............................................................................100
Biểu 2.19: Biên bản nghiệm thu .....................................................................................101
Biểu 2.20: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài ........................................................102

Biểu 2.21: Bảng chấm công ............................................................................................104
Biểu 2.22: Bảng lương công nhân thuê ngoài ................................................................105
Biểu 2.23: Tổng hợp thanh toán lương thuê ngoài .........................................................106
Biểu 2.24: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp ..................................................108
Biểu 2.25: Bảng tổng hợp thanh toán lương công nhân trực tiếp ..................................109
Biểu 2.26: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích ................................................110
Biểu 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 622 ................................................................................113
Biểu 2.28: Hoá đơn giá trị gia tăng .................................................................................116
Biểu 2.29: Bảng kê chi phí thuê ngoài máy thi công .....................................................117

3


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Biểu 2.30: Sổ theo dõi khấu hao máy thi công ...............................................................119
Biểu 2.31: Hoá đơn GTGT .............................................................................................120
Biểu 2.32: Bảng lương lái máy .......................................................................................121
Biểu 2.33: Bảng tổng hợp lương lái máy .......................................................................122
Biểu 2.34: Sổ chi tiết tài khoản 623 ................................................................................123
Biểu 2.35: Sổ cái tài khoản .............................................................................................623
Biểu 2.36: Phiếu xuất kho ...............................................................................................128
Biểu 2.37: Phiếu xuất kho ...............................................................................................129
Biểu 2.38: Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ .........................................................................130
Biểu 2.39: Giấy biên nhận ..............................................................................................131
Biểu 2.40: Hoá đơn bán hang .........................................................................................132
Biểu 2.41: Phiếu chi ........................................................................................................133
Biểu 2.42: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ..........................................................134

Biểu 2.43: Bảng lương quản lý .......................................................................................135
Biểu 2.44: Sổ chi tiết TK 627 .........................................................................................136
Biểu 2.45: Sổ cái TK 627 ................................................................................................138
Biểu 2.46: Sổ chi tiết TK154 ..........................................................................................141
Biểu 2.47: Sổ cái TK154 .................................................................................................142
Biểu 2.48: Bảng tổng hợp chi phí SXKD .......................................................................144
Biểu 2.49: Bảng tính giá thành .......................................................................................146

Biểu 2.50: Sổ nhật ký chung............................................................................... 147

4


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Ký hiệu viết
tắt
QL& XDĐB
BHXH
BHYT
KPCĐ

BHTN
TSCĐ
CPSX
NCTT
NVLTT
Thuế GTGT
TK
HMCT
NVL
MTC
SXC
CCDC
XDCB
DNXL
XK
NK

SPXL
KKTX
HĐ GTGT
KLXL
DDĐK
DDCK
PSTK
TNHH
CT
XD
CP
SPDD


Tên của ký hiệu viết tắt
Quản lý và xây dựng đường bộ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài sản cố định
Chi phí sản xuất
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Thuế giá trị gia tăng
Tài khoản
Hạng mục công trình
Nguyên vật liệu
Máy thi công
Sản xuất chung
Công cụ dụng cụ
Xây dựng cơ bản
Doanh nghiệp xây lắp
Xuất kho
Nhập kho
Hoá đơn
Sản phẩm xây lắp
Kê khai thường xuyên
Hóa đơn giá trị gia tăng
Khối lượng xây lắp
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Phát sinh trong kỳ
Trách nhiệm hữu hạn

Công trình
Xây dựng
Cổ phần
Sản phẩm dở dang

5


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán chi phí NVL trực tiếp (KKTX) ........................................24
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................26
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán chi phí sử dụng MTC tổ chức kế toán riêng ...................29
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công không tổ chức kế
toán riêng ...........................................................................................................................30
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài .............................31
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung (KKTX) ...........................................33
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán tài khoản 154 – chi phí SXKD (KKTX) ..............................35
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán thiệt hại trong sản xuất DNXL (KKTX) ..............................39
Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại đơn vị giao
khoán .................................................................................................................................41

6


Đại học Giao Thông Vận Tải


Đồ án tốt nghiệp

Sơ đồ1.10: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại đơn vị nhận
khoán .................................................................................................................................41
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................52
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ ................53
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái ......................54
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ................................ 55
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính ......................................................................59
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp .....................................................64

7


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp
BIỂU MẪU

Biểu 2.1: Máy móc phục vụ thi công ................................................................................65
Biểu 2.2: Máy thi công công trình chuyên ngành thông tin sợi cáp quang .....................66
Biểu 2.3: Thiết bị kiểm tra và thí nghiệm .........................................................................66
Biểu 2.4: Tình hình tìa chính của công ty ........................................................................68
Biểu 2.5: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty ...............................................................71
Biểu 2.6 Bộ máy kế toán ...................................................................................................75
Biểu 2.7 Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .....................................78
Biểu 2.8: Hợp đồng mua bán vật liệu ...............................................................................83
Biểu 2.9: Hoá đơn giá trị gia tăng .....................................................................................86
Biểu 2.10: Biên bản kiểm nghiệm ....................................................................................87
Biểu 2.11: Phiếu nhập kho ................................................................................................88

Biểu 2.12: Giấy đề nghị xuất kho vật tư ...........................................................................89
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho .................................................................................................90
Biểu 2.13: Bảng kê xuất nguyên vật liệu ..........................................................................91
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn ..........................................................................93
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK621 ............................................................................................95
Biểu 2.16: Sổ cái TK621 ...................................................................................................97
Biểu 2.17: Hợp đồng thuê nhân công .............................................................................100
Biểu 2.18: Biên bản nghiệm thu .....................................................................................101
Biểu 2.19: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài ........................................................102
Biểu 2.20: Bảng chấm công ............................................................................................104
Biểu 2.21: Bảng lương công nhân thuê ngoài ................................................................105
Biểu 2.22: Tổng hợp thanh toán lương thuê ngoài .........................................................106
Biểu 2.23: Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp ..................................................108
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp thanh toán lương công nhân trực tiếp ..................................109
Biểu 2.25: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích ................................................110
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 622 ................................................................................113
Biểu 2.27: Hoá đơn giá trị gia tăng .................................................................................116
Biểu 2.28: Bảng kê chi phí thuê ngoài máy thi công .....................................................117

8


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Biểu 2.29: Sổ theo dõi khấu hao máy thi công ...............................................................119
Biểu 2.30: Hoá đơn GTGT .............................................................................................120
Biểu 2.31: Bảng lương lái máy .......................................................................................121
Biểu 2.32: Bảng tổng hợp lương lái máy .......................................................................122

Biểu 2.33: Sổ chi tiết tài khoản 623 ................................................................................123
Biểu 2.34: Sổ cái tài khoản .............................................................................................623
Biểu 2.35: Phiếu xuất kho ...............................................................................................128
Biểu 2.36: Phiếu xuất kho ...............................................................................................129
Biểu 2.37: Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ .........................................................................130
Biểu 2.38: Giấy biên nhận ..............................................................................................131
Biểu 2.39: Hoá đơn bán hang .........................................................................................132
Biểu 2.40: Phiếu chi ........................................................................................................133
Biểu 2.41: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ..........................................................134
Biểu 2.42: Bảng lương quản lý .......................................................................................135
Biểu 2.43: Sổ chi tiết TK 627 .........................................................................................136
Biểu 2.44: Sổ cái TK 627 ................................................................................................138
Biểu 2.45: Sổ chi tiết TK154 ..........................................................................................141
Biểu 2.46: Sổ cái TK154 .................................................................................................142
Biểu 2.47: Bảng tổng hợp chi phí SXKD .......................................................................144
Biểu 2.48: Bảng tính giá thành .......................................................................................146

Biểu 2.49: Sổ nhật ký chung 147

9


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sự tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của xã hội loài người. Từ thời kỳ bắt đầu của nền văn minh loài người, con người đã luôn

tìm tòi, sáng tạo ra những cách thức lao động sao cho bỏ ra ít công sức nhất nhưng lại thu
được nhiều kết quả nhất. Trong xã hội hiện đại, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, con người tiến hành sản xuất với mong muốn tột cùng là đạt lợi nhuận tối đa với
chi phí tối thiểu. Để đạt được điều đó con người phải tìm ra cách thức quản lý hiệu quả và
phù hợp nhất.
Kế toán là một trong những công cụ quản lý sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả.
Thông tin kế toán có thể cho nhà quản lý thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài
chính của công ty cũng như tình hình cụ thể từng mặt tài chính trong doanh nghiệp .
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng tác động
tới kết quả sản xuất kinh doanh, chính sách về giá bán và khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tính đúng chi phí sản xuất và giá thành là tiền
đề để hạch toán kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh chính xác. Mặt khác, nhờ sử
dụng phương pháp tính giá kế toán đã theo dõi, phản ánh được một cách tổng hợp và
kiểm tra được các đối tượng hạch toán kế toán bằng thước đo tiền tệ. Cũng nhờ có
phương pháp tính giá, kế toán tính giá và xác định được toàn bộ chi bỏ ra có liên quan tới
việc thu mua, sản xuất, chế độ tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm, từ đó so với kết
quả mua, sản xuất, chế tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, sản phẩm, từ đó so với kết quả thu
được để đánh giá hiệu quả kinh doanh nói chung cũng như kết quả kinh doanh từng mặt
hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ và từng hoạt động kinh doanh nói riêng. Có thể nói
không có phương pháp tính giá thì các doanh nghiệp không thể thực hiện tốt chế độ hạch
toán kinh doanh được .
Không những vậy, tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn là căn cứ
quan trọng để phân tích và đánh giá tình hình thức hiện các định mức chi phí và dự toán
chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, từ đó có các quyết định quản lý phù hợp nhằm

10


Đại học Giao Thông Vận Tải


Đồ án tốt nghiệp

tăng cường hiệu quả quản lý nội bộ, đưa ra cách quản lý sao cho tiết kiệm chi phí sản xuất
ở mức thấp nhất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
.Xuất phát từ vai trò, tác dụng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
cùng với sự giúp đó tận tình của các thầy cô giáo và các anh chị trong phòng kế toán
Công ty, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244’’.
2. Mục đích nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244’’ nhằm tìm hiểu thực tế công
tác hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, so sánh giữa cơ sở
lý luận và thực tế để thấy được những mặt đạt được và hạn chế trong công tác kế toán của
công ty. Từ đó đánh giá, phân tích và đưa ra phương hướng, đề xuất góp phần hoàn thiện
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244. Quá trình sản xuất của công ty
được tổ chức theo dây chuyền công nghệ khép kín. Sản phẩm có quy mô lớn, thời gian
sản xuất sản phẩm lâu dài, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc,...Do đó trong giới hạn
nghiên cứu của đề tài em chỉ xin trình bày về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của một công trình cụ thể trong một kỳ kế toán.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu: thống kê, so sánh, phân tích,
đánh giá các số liệu và thông tin thu thập được từ văn phòng kế toán.
5. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mục lục, danh mục các sơ đồ, bảng biểu và lời mở đầu thì đề tài gồm 3
nội dung chính sau đây:
Phần 1: Cơ sở lý luận về hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.

11


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Phần 2:Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244.
Phần 3:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244.
6. Những đóng góp của đề tài:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩn tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244.
- Phân tích, đánh giá những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế trong công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV
QL&XD Đường Bộ 244.
- Đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV QL&XD Đường Bộ 244
Em xin chân thành cảm ơn cô cùng các thầy cô giáo khoa vận tải kinh tế trường
Đại Học Giao Thông Vận Tải và các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH MTV QL&XD
Đường Bộ 244 đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành đề tài của mình.
Hà nội, ngày...........tháng..........năm 2012
Sinh viên thực hiện


12


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Sự cần thiết của công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1 Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp xây lắp:
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất TSCĐ
cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và
quốc phòng cho đất nước, vì vậy một bộ phận lớn của hội nhập kinh tế quốc dân nói
chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn đầu tư tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong
lĩnh vực XDCB.
Trong nền kinh tế quốc dân, ngành XDCB đóng một vai trò hết sức quan trọng,
trên góc độ kinh tế, trong một ngành kinh tế nào có thể phát triển được nếu không có
XDCB tạo cơ sở vật chất cho nó. Mặt khác trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, XDCB là ngành đi tiên phong, mở đường cho nền kinh tế quốc gia bước vào
công cuộc đổi mới.
So với các ngành khác, XDCB đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng
cho đất nước, XDCB có những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật rất đặc trưng, thể hiện rõ ở sản
phẩm xây dựng và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là những
công trình sản xuất dân dụng có điều kiện đưa vào sản xuất, sử dụng và phát huy được
gắn liền với một địa điểm nhất định sản phẩm xây lắp có những đặc trưng sau:
+ Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài, giá trị lớn. Nó mang tính ổn

định, như sản xuất ra sản phẩm đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được
đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng.
+ Thứ hai: sản phẩm xây lắp mang tính chất tổng hợp về nhiều phương diện kinh
tế, chính trị, kỹ thuật, nghệ thuật...Nó rất đa dạng và phong phú nhưng lại mang tính độc
lập, mỗi công trình được xây dựng theo một mẫu thiết kế, có giá trị dự toán riêng và ở

13


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

một địa điểm nhất định. Những đặc điểm này có tác dụng rất lớn với quá trình sản xuất
của ngành xây dựng.
Vì những đặc điểm riêng của ngành xây dựng, ta có thể rút ra một đặc thù của
ngành XDCB:
Quá trình từ khởi công công trình xây dựng cho đến khi công trình hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng thường là trong thời gian dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất
phức tạp về kỹ thuật của công trình. Quá trình thi công một công trình được chia thành
nhiều giai đoạn như: chuẩn bị điều kiện thi công ,thi công móng, trần, hoàn thiện...
Mỗi giai đoạn thi công bao gồm nhiều công việc khác nhau chủ yếu ở ngoài trời
nên nó phải chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các yếu tố khách quan như: thời tiết, khí hậu,... Vì
vậy quá trình thi công không ổn định, nó luôn biến động theo địa điểm xây dựng và theo
từng giai đoạn thi công của công trình.
Các công trình xây dựng đều được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể: có
thiết kế mỹ thuật, kỹ thuật riêng theo yêu cầu của khách hàng, khi thực hiên hợp đồng
theo đơn đặt hàng của khách hàng thì đơn vị xây dựng phải thi công và bàn giao đúng tiến
độ, đúng thiết kế đảm bảo chất lượng kỹ thuật cũng như mỹ thuật của công trình.
1.1.2 Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Trong quá trình sản xuất, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải huy động, sử dụng
các nguồn tài lực, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn...) để thực hiện các công việc thu mua
dự trữ hàng hoá, sản xuất, chế tạo sản phẩm,.... Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ
ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cho quá trình hoạt động của
mình. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xuyên trong quá trình sản xuất, luôn
vận động và thay đổi trong quá trình tái sản xuất. Như vậy bản chất của chi phí trong hoạt
động của doanh nghiệp được xác định là những phí tổn về tài nguyên, vật chất, về lao
động và gắn liền với mục đích kinh doanh.
Trên thực tế có một khái niệm chúng ta rất hay nhầm lẫn với khái niệm chi phí,
đó là chi tiêu. Vì vậy khi nghiên cứu về chi phí chúng ta cần phải xem xét sự khác biệt
giữa hai khái niệm này. Chi tiêu là sự chi ra, giảm đi thuần tuý của tài sản không kể các
khoản đã dùng vào việc gì và dùng như thế nào. Như vậy giữa chi tiêu và chi phí có mối
quan hệ mật thiết, đồng thời có sự khác nhau về mặt lượng và thời điểm phát sinh. Về mặt

14


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

lượng, chi phí chỉ bao gồm các trường hợp làm giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả nhưng
không kèm theo các biến động khác. Về mặt thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ này
nhưng chưa được tính vào chi phí trong kỳ (như chi mua vật tư về nhập kho nhưng chưa
sử dụng trong kỳ) và lại có những khoản được tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa
chi tiêu (các khoản trích trước tiền lương, trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.)
Do vậy có thể nói: chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời
kỳ nhất định.

Chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá
nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý
có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản trị
doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí đã chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành là bao nhiêu, tỷ trọng từng loại chi phí, khả năng hạ thấp các loại chi
phí này. Giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp trả
lời câu hỏi này.
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm những chi phí về lao động sống, lao động
vật hoá và các chi phí khác được dùng để sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản
trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý
mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.1.3 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
Như đã biết chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu hết sức quan
trọng do nó có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng đều tính toán sao cho chỉ phải bỏ ra một lượng chi phí tối thiểu mà lại
đạt được một khoản lợi nhuận tối đa.

15


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Do tính chất quan trọng đó của chi phí và giá thành nên các doanh nghiệp đều

phải thực hiện được công tác quản lý chi phí và giá thành. Quản lý chi phí và giá thành
chính là việc làm sao để tiết kiệm được chi phí sản xuất một cách tối đa mà vẫn đảm bảo
được chất lượng của sản phẩm là tốt nhất nhằm tăng số lượng khách hàng cho doanh
nghiệp, tạo khả năng thu được lợi nhuận lớn.
Việc quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho các nhà
quản lý có được những thông tin hữu ích về chi phí và giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra
các quyết định đúng đắn, phù hợp cho hoạt động kinh doanh của mình.
Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đặt ra yêu cầu đó là quản
lý làm sao để có thể tính toán chính xác nhất từng loại chi phí bỏ ra trong quá trình sản
xuất, không bỏ sót cũng như tăng thêm những chi phí không có thật nhằm tạo điều kiện
tính toán được giá thành từng loại sản phẩm một cách chính xác nhất. Cụ thể đối với yêu
cầu này là:
- Doanh nghiệp phải tiến hành phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức một cách phù
hợp nhất với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp mình
- Chi phí sản xuất phải được quản lý theo định mức nhằm phục vụ tốt công tác kế
toán quản trị chi phí và giá thành.
- Chi phí sản xuất phải được kiểm soát chặt chẽ về lượng và đơn giá mỗi lần mua
về cũng như nhập xuất trong quá trình sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành
sản phẩm.
1.1.4 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chi phí phát sinh tại từng bộ
phận, từng đối tượng tại doanh nghiệp góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư, lao
động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện để tiết
kiệm chi phí hạ thấp gía thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng để
doanh nghiệp có được một ưu thế trong cạnh tranh.Ngoài ra giá thành sản phẩm còn là cơ
sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng
thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay làm tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhận thức đúng đắn thực trạng quá


16


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

trình sản xuất, quản lý; cung cấp các thông tin cần thiết một cách kịp thời chính xác cho
bộ máy lãnh đạo để có các biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng
vốn có hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động về tài
chính.Về phía Nhà nước, nếu các doanh nghiệp đều làm tốt công tác tập hợp chi phí sản
xuất tính giá thành sẽ giúp cho Nhà nước có cái nhìn tổng thể, toàn diện đối với sự phát
triển của nền kinh tế từ đó đề ra được các đường lối, chính sách phù hợp để phát triển các
doanh nghiệp thực sự làm ăn có lãi và hạn chế các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Đối với
các đối tượng khác như ngân hàng, người mua, các nhà đầu tư... thì kết quả của công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của họ vì nó
cho biết hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế
toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đắn đối tượng kế toán
chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt bộ phận kế
toán các yếu tố chi phí.

- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
thu nhận - xử lý - hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất tiêu thụ sản phẩm.

17


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

1.2.Nội dung tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động
vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất trong một thời
kỳ nhất định (Tháng, quý, năm...) và cấu thành nên giá trị của sản phẩm xây lắp.
Trong đó chi phí về lao động vật hóa là các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng
lao động như: chi phí khấu hao tư liệu lao động, chi phí tiêu hao nguyên vật liệu. Còn chi
phí về lao động sống chính là chi phí về sức lao động được biểu hiện ra là chi phí về tiền
lương phải trả cho người lao động.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên và gắn liền với quá trình
sản xuất sản phẩm nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản
xuất phải được tính toán và tập hợp theo từng thời kỳ: tháng, quý, năm phù hợp với kỳ
báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ mới được tính vào
chi phí sản xuất trong kỳ.

Thực chất chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp là quá trình chuyển dịch vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào qúa
trình sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2 Phân loại chi phí:
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phân loại chi phí nên
tạo điều kiện thuận lợi công tác quản lý và hạch toán chi phí.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại khác nhau, song lựa chọn tiêu thức phân loại
nào là phải dựa và yêu cầu của công tác quản lý và hoạch toán.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Theo cách phân loại này, kế toán căn cứ vào nội dung kinh tế, tính chất kinh tế của
chi phí sản xuất để sắp xếp chi phí sản xuất có nội dung kinh tế, tính chất kinh tế của nội
dung sản xuất vào trong cùng một yếu tố. Chi phí sản xuất, không phân biệt các chi phí
này có mục đích, công dụng như trên nêu. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của
doanh nghiệp được chia thành các loại sau:

18


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

+ Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu: là chi phí như nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, những thành phần mua ngoài...xuất dùng trong quá trình sản
xuất loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại cho kho và phế liệu thu hồi.
+ Chi phí nhân công: phản ánh tổng số tiền lương, phụ cấp mang tính chất tiền lương
và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải trả cho người lao
động.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải
trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh như máy móc,

thiết bị, nhà xưởng...
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra mua để
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghịêp như: điện, nước, điện thoại...
+ Chi phí khác bằng tiền: là tất cả các chi phí khác bằng tiền chưa được phản ánh vào
các chi phí trên được dùng vào hoật động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí:
Kế toán căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi
phí sản xuất có cùng công cụ vào trong cùng một khoản chi phí sản xuất, không phân biệt
chi phí có nội dung tính chất kinh tế như nêu trên.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm...xuất dùng trực tiếp để sản xuất
sản phẩm.
+ Chi phí nhân công: là các khoản lương, phụ cấp lương phải trả trực tiếp cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí liên quan đến máy thi công phục vụ
cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm:
- Chi phí nhân công điều khiển máy thi công.
- Chi phí nhiên liệu.
- Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.

19


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp


+ Chi phí sản xuất chung: là tất cả chi phí dùng cho việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại sản xuất, đội công trình, tổ sản xuất công trình, hạng mục công trình. Như:
khấu hao tài sản cố định ở các đội, phân xưởng, lương bộ phận quản lý ở phân xưởng, đội
sản xuất, chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất...
* Các cách phân loại khác
- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Gồm có 2 loại:
+ Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí như: từng loại sản phẩm, hạng mục công trình, đơn đặt hàng...chúng
ta có thể lập chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Loại chi phí này
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn tại chi phí, chúng dễ nhận biết và hạch toán chính xác
như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí gián tiếp: là các loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập
hợp chi phí khác nên thường không thể tập hợp trực tiếp được mà phải tập hợp theo
phương pháp, phân bổ gián tiếp.
- Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất
trong kỳ.
+ Chi phí biến đổi: là những chi phí sản xuất có sự thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so
với khối lượng công việc hình thành. Ví dụ như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công... việc thay đổi này nhằm phục vụ cho yêu cầu thiết lập kế hoạch kiểm soát và chủ
động điều tiết chi phí của doanh nghiệp.
+ Chi phí cố định: là chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong định
mức hoạt động của quá trình sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm công việc...
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.2.1.Khái niệm.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc xây lắp
hình thành một đơn vị sản phẩm (công trình, hạng mục công trình) do doanh nghiệp hoàn
thành đến giai đoạn quy ước hình thành nghiệm thu bàn giao được chấp nhận thanh toán.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.


20


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

Để đáp ứng các yêu cầu về quản lý, hạch toán và kế hoạch giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ nhiều phạm vi
tính toán khác nhau vì vậy giá thành được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
+ Giá thành dự toán: Là tổng chi phí để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành dự
toán được xây dựng trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do nhà nước quy định.
Giá thành dự toán
xây lắp của từng
công trình, hạng

Khối lượng dự toán
=

mục công trình

xây lắp của từng
công trình, hạng

Đơn giá dự toán
x

mục công trình


xây lắp của từng
công trình, hạng

+

Chi

phí

chung

mục công trình

Căn cứ vào giá thành dự toán người ta xác định giá trị dự toán:
Giá trị dự toán

Giá thành dự toán

xây lắp của từng

xây lắp của từng

công trình, hạng

=

mục công trình

công trình, hạng


+

Thu nhập chịu
thuế tính trước

mục công trình

Thuế
+

GTGT
đầu ra

Thông qua giá thành dự toán công trình xây lắp người ta có thể đánh giá được thành
tích của đơn vị vì giá thành dự toán chính là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể
chi ra nhằm đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn để đơn vị xây lắp phấn đấu hạ giá thành.
+ Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở các
biện pháp thi công các định mức kỹ thuật và các dự toán chi phí trong kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch của

Giá thành dự toán xây lắp của

từng công trình, hạng =

từng công trình, hạng mục -

mục công trình

công trình


Mức hạ giá thành
kế hoạch

+ Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch giá thành định mức cũng được
xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Song khác với giá thành kế hoạch là giá
thành định mức được xác định trên cơ sở định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi

21


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

trong suất cả kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xác định trên cơ sở các định mức về
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là đầu tháng)
nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí
đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành trực tiếp: là chỉ tiêu được xác định sau khi đưa công trình, hạng mục
công trình hoàn thành trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành khối lượng
xây lắp.
Theo cách phân loại này thì sẽ giúp cho công tác quản lý và giám sát chi phí dễ
dàng, xác định được nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí cho kỳ kế toán để từ đó
điều chỉnh kế hoạch của định mức chi phí cho phù hợp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí.
+ Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ những chi
phí phát sinh tính cho công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành ví dụ như: 621, 622,
623, 627.
+ Giá thành tiêu thụ ( còn gọi là giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các

khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện công việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm xây lắp giá thành tiêu thụ được xác định theo công thức:

Giá thành toàn

=

Giá thành sản

+

Chi phí quản lý

+

Chi phí bán

bộ sản phẩm
xuất sản phẩm
doanh nghiệp
hang
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh lãi (lỗ) của
từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp thực hiện xây dựng. Nhưng nhược
điểm của cách phân loại này là: sẽ gặp những khó khăn, hạn chế nhất định trong việc lựa
chọn tiêu thức phân bổ chi phí bảo hiểm và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nên cách phân
loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu.
Ngoài ra giá thành công tác xây lắp còn được theo dõi trên hai chỉ tiêu:
+ Giá thành khối lượng hoàn chỉnh: là giá thành của công trình, hạng mục công
trình đã hoàn thành bàn giao, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng đúng thiết kế và hợp đồng ký
kết bàn giao được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.


22


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

+ Giá thành khối lượng hoàn thành quy ước: là giá thành của các khối lượng đảm
bảo thỏa mãn các điều kiện: phải nằm trong thiết kế, đạt điểm dừng kỹ thuật được chủ đầu
tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Trong quá trình sản xuất nói chung và sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp nói
riêng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt đối lập nhau nhưng có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành
sản phẩm lại phản ánh kết quả sản xuất, trong hoạt động của doanh nghiệp xây lắp thì giá
thành sản phẩm được tính cho từng sản phẩm xây lắp đã hoàn thành và kết thúc toàn bộ
quy trình sản xuất hoặc hoàn thành một giai đoạn công nghệ sản xuất, một hạng mục công
trình... hay nói cách khác giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh
tất cả những chi phí phát sinh (chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí kỳ trước chuyển sang)
và các chi phí tính trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm xây lắp đã hoàn thành
trong kỳ. Bên cạnh đó ta cũng có thể thấy rằng: nếu công tác tập hợp chi phí sản xuất đầy
đủ trung thực thì tính giá thành sản phẩm cũng được chính xác.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tính bằng công
thức:
Tổng

giá =

Chi phí sản xuất +

Chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất
thành SP
dở dang đầu kỳ
dở dang trong kỳ
dở dang cuối kỳ
1.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Tổ chúc kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng
đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm. Trong
hoạt động sản xuất đặc biệt là lĩnh vực xây lắp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
xây dựng giá thầu hợp lý là điều kiện cần thiết để DN có thể cạnh tranh và đứng vững trên
thị trường. Do đó để phát huy được vai trò của kế toán đòi hỏi kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp thực hiên tốt các nhiệm vụ:
- Xác định đúng đại lượng kế toán tập hợp cho phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

23


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp

- Tính toán và phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất
ở các bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp, tính toán chính xác
giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí
nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng mục đích.
Lập báo cáo kế toán và các báo cáo theo yêu cầu quản lý.
1.3. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.

1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội,
các doanh nghiệp phải chi ra nhiều khoản chi phí khác nhau để kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm được chính xác thì việc đầu tiên ta phải xác định các đối tượng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như công trình, hạng mục công trình
...việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực chất là
việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay nói cách khác là việc xác định nơi chi phí và
chịu chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Trên cơ sở kế toán đối tượng chi phí kế toán lựa chọn phương pháp kế toán chi phí
sao cho phù hợp phương pháp kế toán chi phí sản xuất được hiểu là các cách thức được sử
dụng để tập hợp chi phí và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối
tượng kế toán chi phí. Trong thực tế phương pháp kế toán chi phí sản xuất xây lắp bao
gồm những phương pháp sau: phương pháp kế toán chi phí theo từng công trình, hạng
mục công trình theo giai đoạn xây lắp... nội dung chủ yếu của phương pháp kế toán chi
phí sản xuất là mở sổ (thẻ) chi tiết theo từng đối tượng có liên quan và hàng tháng tổng
hợp theo từng đối tượng đó.
a. Phương pháp trực tiếp.
Áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí
như công trình, hạng mục công trình... đã xác định. Theo phương pháp này khi các khoản
chi phí có liên quan đến đối tượng nào thì kế toán sẽ tập hợp trực tiếp cho đối tượng cần
tập hợp chi phí đó.

24


Đại học Giao Thông Vận Tải

Đồ án tốt nghiệp


b. Phương pháp phân bổ gián tiếp.
Áp dụng khi một loại chi phí sản xuất liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công
trình mà không thể tập hợp trực tiếp cho một hạng mục công trình nào. Vì vậy để tập hợp
chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình cần tập hợp chi phí thì cần phải tiến
hành phân bổ theo tiêu thức hợp lý.
Trình tự tập hợp và phân bổ chi phí:
+ Tập hợp chi phí cần phân bổ cho các đối tượng.
+ Lưạ chọn tiêu thức phân bổ cho các đối tượng.
+ Xác định hệ số phân bổ (H).
Cn
Trong đó:

=

Tn

x

H

Cn: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng n.
+ Tính chi phí phân bổ cho đối tượng liên quan:
C

T
Tn

=


Trong đó:
C: Tổng chi phí tập hợp cần phân bổ.
T: Tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ.
Tn: Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n.
Ngoài ra trong DNXL còn có các phương pháp hạch toán chi phí sau:
+ Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục
công trình.
+ Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng.
+ Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công.
1.3.3 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng ngành xây lắp, tính chất của từng công trình xây
lắp, mối quan hệ của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp trình độ kinh
tế và hạch toán... mà trình tự kế toán chi phí ở các công trình, hạng mục công trình trong

25


×