ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI
ADAPTIVE CONTROL
Giảng viên chính: NGUYỄN THẾ TRANH
DANANG COLLEGE OF TECHNOLOGY – UNIVERSITY OF DA NANG
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
1
1
Nội dung
• Giới thiệu
• Ước lượng thông số thích nghi
• Điều khiển theo mô hình chuẩn
• Hệ thích nghi theo mô hình chuẩn
• Điều khiển tự chỉnh định
• Điều khiển hoạch định độ lợi
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
3
2
1
GIỚI THIỆU
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
4
3
Định nghĩa điều khiển thích nghi
¾Hệ thống điều khiển thích nghi là hệ thống điều khiển
trong đó thông số của bộ điều khiển thay đổi trong quá
trình vận hành nhằm giữ vững chất lượng điều khiển của
hệ thống có sự hiện diện của các yếu tố bất định hoặc
biến đổi không biết trước.
¾Hệ thống điều khiển thích nghi có hai vòng hồi tiếp:
Vòng điều khiển hồi tiếp thông thường
Vòng hồi tiếp chỉnh định thông số
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
5
4
2
Sơ đồ khối tổng quát hệ thống điều khiển thích nghi
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
6
5
Phân loại các sơ đồ điều khiển thích nghi
Điều khiển thích nghi trực tiếp: thông số của bộ điều khiển được
chỉnh định trực tiếp mà không cần phải nhận dạng đặc tính động học
của đối tượng
Điều khiển thích nghi gián tiếp: trước tiên phải ước lượng thông số
của đối tượng, sau đó dựa vào thông tin này để tính toán thông số
của bộ điều khiển.
Các sơ đồ điều khiển thích nghi thông dụng:
Hệ thích nghi theo mô hình chuẩn (Model Reference Adaptive System – MRAS)
Hệ điều khiển tự chỉnh định (Self Tuning Regulator – STR)
Điều khiển hoạch định độ lợi (Gain Scheduling Control)
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
7
6
3
Một số ký hiệu
u(t): là tín hiệu điều khiển (tín hiệu vào của đối tượng)
y(t): là tín hiệu ra của đối tượng
uc(t): là tín hiệu vào của hệ thống kín (closed-loop input)
ym(t): là tín hiệu ra của mô hình chuẩn
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
8
7
Hệ thích nghi theo mô hình chuẩn (tham chiếu)
ym(t)
Mô hình chuẩn
Cơ cấu
chỉnh định
uc(t)
Bộ điều khiển
9-2011
Đối tượng
y(t)
u(t)
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
9
8
4
Hệ điều khiển tự chỉnh
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
10
9
Điều khiển hoạch định độ lợi
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
11
10
5
Qui ước biểu diễn hệ liên tục
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
12
11
Qui ước biểu diễn hệ rời rạc
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
13
12
6
Qui ước biểu diễn chung hệ liên tục và rời rạc
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
14
13
ƯỚC LƯỢNG THÔNG SỐ
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
15
14
7
Bài toán nhận dạng mô hình toán của đối tượng
Cho đối tượng có đầu vào u(k), đầu ra y(k). Giả sử quan hệ giữa tín
hiệu vào và tín hiệu ra có thể mô tả bằng phương trình sai phân:
Giả sử ta thu thập được N mẫu dữ liệu:
Bài toán đặt ra là ước lượng thông số của đối tượng dựa vào dữ liệu
vào ra thu thập được.
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
16
15
Mô hình hồi qui tuyến tính
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
17
16
8
Bài toán ước lượng bình phương tối thiểu
Chỉ tiêu ước lượng bình phương tối thiểu:
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
18
17
Lời giải bài toán ước lượng bình phương tối thiểu
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
19
18
9
Ước lượng thông số - Thí dụ 1
Cho hệ rời rạc có hàm truyền là:
Trong đó K và a là các thông số chưa biết.
Giả sử ta thực hiện thí nghiệm thu thập được các mẫu dữ liệu:
u(k ) = {0.3565 2.3867 − 0.8574 1.2853 0.1962 }
y(k ) = {0 1.0696 7.5878 0.4628 4.0411}
Hãy ước lượng thông số của đối tượng dựa vào dữ liệu đã thu thập
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
20
19
Ước lượng thông số - Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
21
20
10
Ước lượng thông số - Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
22
21
Ước lượng thông số - Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
23
22
11
Ước lượng bình phương tối thiểu có trọng số
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
24
23
Uớc lượng bình phương tối thiểu thời gian thực
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
25
24
12
Uớc lượng bình phương tối thiểu thời gian thực
Công thức trên không thể áp dụng thời gian thực vì khi thời gian
hệ thống hoạt động càng dài, số mẫu dữ liệu sẽ tăng lên, dẫn đến
tăng thời gian tính toán và tràn bộ nhớ.
⇒ Cần công thức đệ qui không cần lưu trữ toàn bộ các mẫu dữ
liệu và khối lượng tính toán không tăng lên theo thời gian.
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
26
25
Thuật toán bình phương tối thiểu tuyến tính có trọng số đệ qui
9-2011
© H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM
27
26
13
Chứng minh thuật toán ước lượng đệ qui
9-2011
© H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM
28
27
Chứng minh thuật toán ước lượng đệ qui (tt)
9-2011
© H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM
29
28
14
Thuật toán đệ qui không tính nghịch đảo ma trận
9-2011
© H. T. Hoàng - ÐHBK TPHCM
30
29
ĐIỀU KHIỂN THEO MÔ HÌNH CHUẨN
Model Reference Control
MRC
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
31
30
15
Luật điều khiển tuyến tính nối tiếp
uc
−
y
B
A
u
S
R
Cấu trúc điều khiển tuyến tính quen thuộc ở trên có hạn chế là
không đủ linh hoạt để có thể điều khiển hệ thống kín bám hoàn
hảo theo mô hình chuẩn.
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
32
31
Luật điều khiển tuyến tính tổng quát
uc
T
R
−
B
A
u
y
S
R
uc
Ru = Tuc − Sy
Luật điều khiển:
9-2011
u=
T
S
uc − y
R
R
B
A
u
⇔
y
Ru = Tuc − Sy
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
33
32
16
Hệ thống điều khiển theo mô hình chuẩn
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
34
33
Điều kiện thiết kế HTĐK theo mô hình chuẩn
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
35
34
17
Điều kiện thiết kế HTĐK theo mô hình chuẩn (tt)
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
36
35
Phương trình Diophantine
Dạng tổng quát phương trình Diophantine (hay còn gọi là phương
trình Bezout)
AR + BS = Am
Phương trình Diophantine có vô số nghiệm
Nếu R0 và S0 là nghiệm của phương trình Diophantine thì
R = R0 + QB
S = S0 − QA
cũng là nghiệm của phương trình Diophantine,
với Q là đa thức bất kỳ
Phương pháp đơn giản tìm nghiệm phương trình Diophantine:
Chọn bậc của đa thức R và S phù hợp
Cân bằng các hệ số của phương trình Diophantine sẽ tìm được
các hệ số của R và S
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
37
36
18
Trình tự thiết kế bộ điều khiển theo mô hình chuẩn
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
38
37
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
39
38
19
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
40
39
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
41
40
20
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
42
41
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
Mô phỏng hệ thống điều khiển theo mô hình chuẩn dùng Matlab
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
43
42
21
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
44
43
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 1
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
45
44
22
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
46
45
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
47
46
23
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
48
47
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
49
48
24
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
50
49
Điều khiển theo mô hình chuẩn – Thí dụ 2
Mô phỏng hệ thống điều khiển theo mô hình chuẩn dùng Matlab
9-2011
NGUYỄN THẾ TRANH - UNIVERSITY OF DA NANG
51
50
25