Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánhcần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ NGỌC THÙY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNHCẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 52340201

Tháng 08, 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ NGỌC THÙY
MSSV: LT11080

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNGTÍNDỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành : 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

Tháng 08, 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại mái trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc sự
chỉ dẫn nhiệt tình và sự giúp đỡ của Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là các Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian
thực tập tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ đã cung cấp cho em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu không những giúp em hoàn thành tốt
khóa học của mình mà còn giúp em trƣởng thành hơn, tự tin hơn khi bƣớc vào
giai đoạn mới.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và giảng dạy nhiệt tình của Thầy
Cô khoa Kinh tế - Quản trị kịnh doanh tại trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệt,
em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến cô Đoàn Tuyết Nhiễn đã trực tiếp hƣớng
dẫn em trong suốt thời gian làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng tất cả các cô chú, anh chị
trong Ngân hàng TMCP Đông Á Cần Thơ đã tạo những điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ và chỉ dẫn nhiệt tình cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn
thành tốt luận văn của mình.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô đƣợc dồi dào sức khỏe, luôn đóng
góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ,
nhân viên Ngân hàng TMCP Đông Á Cần Thơ lời chúc tốt đẹp nhất.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Ngọc Thùy

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào. Nếu không đúng sự thật nêu trên tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm.

Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Thùy

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2013
Giám đốc

iii


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1:GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian của số liệu...............................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...........................................................................3
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng .....................................3

2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ..........................................................................3
2.1.2 Vai trò của tín dụng ................................................................................5
2.1.3 Một số quy định về nghiệp vụ tín dụng ...................................................6
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ............................8
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
Chƣơng 3:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á, CHI NHÁNH
CẦN THƠ ..................................................................................................... 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á .................................14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á ................. 14
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Cần Thơ ............... 14
3.1.3 Hoạt động kinh doanh chủ yếu tại DongA Bank chi nhánh Cần Thơ .... 18
3.1.4 Quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng .................................................. 18
3.1.5 Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Cần Thơ .............................................................................................. 19
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM
2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................ 20

iv


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI,
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................... 25
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ NĂM
2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................ 25
4.1.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 ................................................................................................ 25
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............... 27

4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 27
4.2.2 Doanh số thu nợ.................................................................................... 29
4.2.3 Dƣ nợ ................................................................................................... 30
4.2.4 Nợ xấu .................................................................................................. 31
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................... 32
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn .................................................... 32
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn ...................................................... 38
4.3.3 Phân tích dƣ nợ ngắn hạn ...................................................................... 44
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn ..................................................... 48
4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................... 50
4.4.1. Dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động ...................................................... 50
4.4.2. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn........................................................ 51
4.4.3. Hệ số thu nợ ngắn hạn ......................................................................... 52
4.4.4. Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn ............................................................. 52
Chƣơng 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ......... 54
5.1 MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA ...... 54
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á - CHI NHÁNH CẦN THƠ ....... 55
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 58
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 58
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 58
6.2.1 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................... 58
6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á ....................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 60
v



DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2009 – 2012 ..................................................................... 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013.................................................. 23
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ ..... 25
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2012, 2013 ............................................................................. 27
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần
Thơ qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................. 28
Bảng 4.4: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng Đông Á chi
nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................. 28
Bảng 4.5 : Doanh số cho vay ngắn hạn qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ............. 32
Bảng 4.6 : Doanh số cho vay ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ... 33
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 .......................................................................... 39
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6
tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ................................................................... 40
Bảng 4.9: Doanh số dƣ nợ ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
2010, 2011, 2012 ........................................................................................... 44
Bảng 4.10:Doanh số dƣ nợ ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2011, 2012, 2013 ...... 45
Bảng 4.11: Nợ xấu ngắn hạn của ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ năm
2010, 2011, 2012 ........................................................................................... 48
Bảng 4.12: Nợ xấu ngắn hạn ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6 tháng
đầu năm 2011, 2012, 2013............................................................................. 49
Bảng 4.13 : Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng Đông Á ...... 50
Bảng 4.14: Hệ số rủi ro ngắn hạn của ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ

2010, 2011, 2012, 2013 ................................................................................. 51

vi


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ............... 18
Hình 3.2 Quy trình xét duyệt cho vay ............................................................ 19

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

:

Công nghệ thông tin

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NH TMCP

:


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

DAB

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN

:

Doanh nghiệp tƣ nhân

Cty

:


Công ty

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

DN

:

Doanh nghiệp

KH

:

Khách hàng

TCTD

:


Tổ chức tín dụng

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

TM – DV

:

Thƣơng mại dịch vụ

PGD

:

Phòng giao dịch

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nƣớc ta hiện nay đang có nhiều diễn biến phức tạp, lạm phát
tăng cao, chƣa thấy có dấu hiệu phục hồi.Việc các NHTM hiện nay đang gặp
khó khăn trong huy động vốn và cho vay, dẫn đến khó đáp ứng nhu cầuy vốn

của các doanh nghiệp dẫn tới nhiều hạn chế nội tại. Bên cạnh đó, các Ngân
hàng đang đƣng trƣớc nguy cơ không huy động đƣợc vốn mà còn phải đối
mặt với tình trạng rút vốn vì lãi suất giảm liên tục, và các kênh đầu tƣ khác
nhƣ: vàng, bất động sản, chứng khoán cũng không còn thu hút nhà đầu tƣ vì
có nhiều rủi ro. Song hiện nay các Ngân hàng chƣa giải quyết đƣợc vấn đề nợ
xấu thì cho vay cũng bị hạn chế, và đây cũng là một trong những nguyên nhân
làm cho tình hình hoạt động tín dụng của các ngân hàng thời điểm này gặp
khó khăn.
Trong khi, tín dụng là yếu tố chủ lực của tất cả các NHTM, là một trong
những hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhất. Nhƣng sự
phức tạp của môi trƣờng kinh tế hiện nay nhƣ cuộc khủng hoảng kinh tế tài
chính trong khu vực, các vụ án kinh tế lớn, sự chƣa hoàn thiện cơ chế pháp lý
đã làm cho hoạt động tín dụng Ngân hàng có nhiều sảm sút biểu hiện là: nợ
xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ, doanh số cho vay, thu nợ có nhiều
giảm sút…Ngoài việc nâng cao chất lƣơng, hiệu quả tín dụng thì việc phân
tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu trong tất cả các Ngân hàng.
Từ đó thấy đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đông Á nói
riêng. Và một trong những mặt mạnh cuả Ngân hàng trong thời gian qua là
hoạt động tín dụn ngắn hạn, đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cũng
nhƣ hiệu quả đầu tƣ cho Ngân hàng. Chính vì ý nghĩa và tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng nên em đã chon đề tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Cần Thơ “ để làm luận
văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đề ra giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn
hạn.

1



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1)Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh
Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
(2) Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
nhƣ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, tình hình nợ xấu ngắn hạn theo
đối tƣợng kinh tế.
(3) Đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn để hạn chế
rủi ro tín dụng cho Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian của số liệu
Số liệu đƣợc thu thập từ Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Cần
Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12 tháng 08 đến ngày 18 tháng 11 năm
2013.
- Các số liệu để sử dụng nghiên cứu trong đề tài đƣợc thu thập từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Là tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 nhƣ doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu ngắn hạn. Từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn cho Ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Các khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Theo điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau : Theo Thái Văn Đại (2012, Trang 36)
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc lẫn lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán...dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, tín dụng đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: hoạt động cho vay, đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng (KH) là doanh nghiệp và cá nhân tăng cƣờng vốn
lƣu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Các hình thức tín dụng ngắn hạn : Theo Thái Văn Đại (2012, Trang 62)
a) Cho vay bổ sung vốn kinh doanh
- Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn đến Ngân hàng.

- Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay.
3


- Ngân hàng thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng với khách hàng.
- Sau khi duyệt cho vay, Ngân hàng mở cho mỗi khách hàng vay một tài
khoản cho vay để hạch toán tiền vay và thu nợ, đồng thời tiến hành giải ngân.
- Kiểm tra giám sát
- Thu nợ gốc và lãi
b) Bảo lãnh
Bảo lãnh là sự cam kết của ngƣời bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và
quyền lợi nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đúng và đầy đủ những
cam kết với bên yêu cầu bảo lãnh. Các loại bảo lãnh sau:
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh giao hàng
- Bảo lãnh thanh toán
c) Chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá là một nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn hạn của NHTM.
Trong nghiệp vụ này NHTM đứng ra trả tiền trƣớc cho các giấy tờ có giá (kỳ
phiếu, thƣơng phiếu, tín phiếu,…) chƣa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của
ngƣời thụ hƣởng bằng cách khấu trừ một số tiền nhất định gọi là tiền chiết
khấu, tính theo giá trị chứng từ, theo thời hạn chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ
chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng.
d) Tín dụng thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lƣu động nhằm cân
đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của khách hàng. Nghiệp vụ
thấu chi đƣợc thực hiện bằng cách cho phép khách hàng đƣợc dƣ nợ trên tài
khoản vãng lai một số tiền nhất định và trong một thời gian nhất định.

2.1.1.3 Rủi ro tín dụng
Theo điều 2 của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22
tháng 4 năm 2005“Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD”
(sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

4


Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến
cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà
khách hàng không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi
khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và có thể làm
cho Ngân hàng bị phá sản.
Đây là vấn đề lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thƣờng ở các nƣớc, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ
hoạt động tín dụng mang lại thƣờng chiếm từ 70% - 90% tổng thu nhập.
Nhƣng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các
khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những
khoản đầu tƣ khác. Do vậy rủi ro tín dụng là một vấn đề cần phải đƣợc quan
tâm ngay từ khi bắt đầu kinh doanh.
2.1.2 Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
Theo Trần Ái Kết và cộng sự (2008)
2.1.2.1. Duy trì quá trình sản xuất được liên tục, góp phần thúc đẩy
đầu tư phát triển kinh tế
- Tín dụng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu từ đó góp phần duy trì,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc thƣờng xuyên, liên tục.

- Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ từ đó kích thích quá trình tiết
kiệm và gia tăng vốn đầu tƣ phát triển cho xã hội.
2.1.2.2. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử
dụng,trêncơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tƣ tín
dụng đƣợc thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn,
những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
2.1.2.3. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành kinh tế mũi nhọn
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ƣu tiên cho xuất
khẩu... Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó
tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
2.1.2.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp

5


Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả
và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của
doanh nghiệp.
2.1.2.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phƣơng tiện nối liền nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.3 Một số quy định về nghiệp vụ tín dụngsau: Theo Thái Văn Đại
(2012, Trang 36-46)
2.1.3.1 Nguyên tắc tín dụng

Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng (HĐTD).
Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
đƣợc vay trình bày với Ngân hàng và đƣợc ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó
là các khoản chi phí, những đối tƣợng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay
vốn không đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai
mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền
vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu
buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thƣờng
xuyên giám sát hành động của bên vay.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nhƣ ta đã biết, Ngân hàng cũng là một dơn vị kinh doanh và mục tiêu
của ngân hàng cũng là lợi nhuận và có đƣợc từ các khoản đầu tƣ – tín dụng.
Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về
đƣợc gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà Ngân hàng sử dụng cho vay cũng là
nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Nhƣ vậy, việc tuân thủ nguyên tắc
này đảm bảo tạo điều kiện vật chất để Ngân hàng tồn tại và phát triển là có thể
thu về gốc và lãi sau thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
2.1.3.1 Điều kiện tín dụng
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
6


- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án, phƣơng án đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phục vụ đời sống kèm phƣơng án trả nợ khả

thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hƣớng dẫn của Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc
2.1.3.3 Đối tượng tín dụng
Đối tƣợng mà Ngân hàng cho vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu
thành tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay các đối tƣợng sau:
- Giá trị vật tƣ hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, đầu tƣ, phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa bàn
giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn
để đầu tƣ tài sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tƣợng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu, VAT)
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Ngƣời đi vay có thể vay cho nhiều đối tƣợng khác nhau tại cùng một thời điểm
ở một hay nhiều Ngân hàng khác. Trong một số trƣờng hợp một đối tƣợng của
một ngƣời vay có thể đƣợc nhiều Ngân hàng cùng cho vay dƣới hình thức
đồng tài trợ (cho vay hợp vốn).
2.1.3.4 Thời hạn tín dụng
Là khoảng thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng vốn vay. Thời
hạn tín dụng đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu rút khoản vay đầu tiên cho
đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng.
Các loại thời hạn tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
7



- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng.
Thông thƣờng trong cho vay ngắn hạn, việc giải ngân có thể thực hiện một lần
và khách hàng đƣợc trả nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn. Nhƣng trong cho
vay trung và dài hạn số tiền vay thƣờng lớn nên đƣợc giải ngân nhiều lần phù
hợp với tiến độ thi công của dự án. Cũng chính vì số tiền vay lớn nên khi trả
nợ vay Ngân hàng cũng không yêu cầu khách hàng trả một lần mà có thể trả
thành nhiều kỳ.
2.1.3.5 Hạn mức tín dụng
Là số tiền tối đa mà Ngân hàng có thể cho khách hàng sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định.
- Mức cho vay thông thƣờng không quá 70% giá trị tài sản.
- Đối với tài sản là kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá trị
tài sản đã đƣợc xác định.
- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài sản
đảm bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn
đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có).
- Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70%
vốn đầu tƣ của dự án hoặc phƣơng án vay vốn.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.1.4.1 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động
Công thức tính:
Dƣ nợ ngắn hạn
(2.1)

Dƣ nợ ngắn hạn/ vốn huy động =

Vốn huy động

(lần)

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng so với nguồn
vốn huy động đƣợc. Chỉ tiêu tổng dƣ nợ ngắn hạn/ vốn huy động cho thấy khả
năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ điều không
tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp,
8


ngƣợc lại chỉ tiêu quá nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn huy động không hiệu
quả.
2.1.4.2 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn
Công thức tính:
Nợ xấu ngắn hạn
X 100 (2.2)

Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn (%) =
Dƣ nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng, tỷ lệ này càng
thấp càng tốt. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất
lƣợng tín dụng của Ngân hàng này cao. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là
không thể tránh khỏi nên ngân hàng thƣờng chấp nhận một tỷ lệ nhất định
đƣợc coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nƣớc là khác nhau, riêng
ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ này là 3%. Theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 và quyết định sửa đổi bổ sung
số 18/2007/QĐ – NHNN, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam “V/v

Ban hành quy định về phân loại nợ,trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các TCTD” đã đánh giá chính xác
hơn chất lƣợng tín dụng của các TCTD. Việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác
định nhƣ sau (5, Trang 2-3):
►Nhóm 1( Nợ đủ tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi bị quá hạn đúng thời hạn và thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 Điều 6 QĐ
18/2007/QĐ – NHNN).
► Nhóm 2 (Nợ cần chú ý):
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
9


► Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 -180 ngày;
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đày đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
qui định;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều sáu

QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
► Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ):
- Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
►Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn):
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã bị quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
Nợ xấu: Là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 và có các đặc trƣng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của ngân hàng đang có chiều hƣớng xấu dẫn đến khả
năng ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ gốc và lãi.

10


- Tài sản đảm bảo đƣợc đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc
và lãi.
- Thông thƣờng là những khoản nợ đã đƣợc gia hạn nợ, hoặc những khoản nợ

quá hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% đƣợc coi là nằm trong giới hạn
cho phép, khi tỷ lệ đó vƣợt 3% thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà soát lại
danh mục đầu tƣ của mình một cách đầy đủ, chi tiết và thận trọng hơn.
2.1.4.3 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình luân chuyển đồng vốn cho vay, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
càng cao.
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn =
Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính theo
thức hạn
sau:bình quân
Dƣcông
nợ ngắn
( vòng)

(2.3)

X 100

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân =
2.1.4.4 Hệ số thu nợ ngắn hạn

2

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Công thức tính:

Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ ngắn hạn (%) =

X 100

(2.4)

Doanh số cho vay ngắn hạn
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ bộ phận
tín dụng, kế toán của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn
từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013. Cụ thể qua:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn
từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
11


- Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu (1): +Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối: Là kết quả của
phép trừ giữ trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế
Công thức:
∆y = y1 – y0

Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trƣớc
y1 là chỉ tiêu năm sau
∆y là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế

Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

∆𝑦 =

𝑦1
× 100 − 100%
𝑦0

Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trƣớc
y1 là chỉ tiêu năm sau
∆y biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu kinh tế
Đây là phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chi tiêu kinh
tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân phát sinh và đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
- Mục tiêu (2): Sử dụng phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu tài chính
nhƣ: Doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn hạn, dƣ nợ cho vay
ngắn hạn, nợ xấu ngắn hạn theo đối tƣợng kinh tế, chỉ tiêu tổng dƣ nợ ngắn
hạn /tổng vốn huy động, hệ số thu nợ ngắn hạn, chỉ tiêu nợ xấu ngắn hạn /tổng
dƣ nợ ngắn hạn, chỉ tiêu vòng quay tín dụng ngắn hạn,...để đánh giá tình hình
12


hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng. Đồng thời kết hợp phƣơng pháp
thay thế liên hoàn để tính mức độ ảnh hƣởng của doanh số cho vay và doanh

số thu nợ đến tổng dƣ nợ của Ngân hàng để làm căn cứ đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Cần Thơ.
- Mục tiêu (3): Dựa vào kết quả phân tích sử dụng phƣơng pháp suy
luận để đề ra một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn cho
Ngân hàng.

13


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á
Ngân hàng TMCP Đông Á có tên giao dịch là Dong A Bank, ra đời vào
ngày 01/07/1992, với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng, và tính đến năm 2011
vốn điều lệ của Ngân hàng đạt 65.548 tỷ đồng. Từ 3 phòng nghiệp vụ chính là
Tín dụng, Ngân quỹ và Kinh doanh lên 32 Phòng ban trực thuộc hội sở và các
Trung tâm với 4 công ty thành viên và 218 chi nhánh, phòng giao dịch, trung
tâm giao dịch 24h trên toàn quốc. Nhân sự tăng 7.800%, từ 56 ngƣời lên 4.368
ngƣời và sở hữu 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Qua hơn 18 năm hoạt động, ngân hàng đã khẳng định là một trong những
ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Đặc biệt, ngân hàng luôn đi đầu trong
việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết thực cho
cuộc sống hàng ngày. Từ năm 2003, ngân hàng đã khởi động dự án hiện đại
hóa công nghệ và chính thức đƣa vào áp dụng phần mềm quản lý mới ( Core –
banking ) trên toàn hệ thống từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn IFlex cung cấp. Với việc thành công trong đầu tƣ công nghệ và hoàn chỉnh cơ
sở hạ tầng, ngân hàng đã cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của
mọi khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp. Đặc biệt, ngân hàng đã mở rộng

phục vụ trực tuyến trên toàn chi nhánh, qua ngân hàng tự động và ngân hàng
điện tử mọi lúc mọi nơi, luôn là ngƣời bạn đồng hành tin cậy.
3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Cần Thơ
3.1.2.1 Quá trình hình thành DongA Bank
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Cần Thơ ( DongA Bank, CT ) là
chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Đông Á và là một trong những chi
nhánh có quy mô hoạt động lớn trong hệ thống Ngân hàng Đông Á. DongA
Bank, CT chính thức đƣợc thành lập vào ngày 16/05/1996 dƣới sự quản lý
trực tiếp của Ngân hàng Nhá nƣớc Chi nhánh Cần Thơ. DongA Bank, CT luôn
là chi nhánh tiên phong và năng động trong hệ thống Ngân hàng Đông Á trong
việc phát triển các dịch vụ mới trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại và
định hƣớng theo nhu cầu khách hàng.
DongA Bank, CT đặt tại số : 67 Phan Đình Phùng, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ. Đây là địa bàn rất thuận lợi cho ngân hàng tiếp cận với
14


nhiều khách hàng khác nhau, đặc biệt là các công ty TNHH, doanh nghiệp tƣ
nhân...cần bổ sung thêm vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh liên
tục. Trải qua hơn 15 năm hoạt động, DongA Bank, CT đã không ngừng phấn
đấu vƣơn lên và tƣng bƣớc khẳng định mình trong ngành, chứng tỏ mình là
chỗ dựa vững chắc và đáng tin cậy cho khách hàng. Hơn nữa, ngân hàng luôn
lấy chữ “Tín” làm phƣơng châm cho mọi hoạt động nên đƣợc đông đảo khách
hàng ủng hộ. Kết quả đó cũng là sự nổ lực của toàn bộ công nhân viieen của
ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế nhƣ hiện nay, ngân hàng phải đối
mặt với sự canh tranh gay gắt của các ngân hàng khác trên địa bàn cùng với sự
biến động không ngừng của nền kinh tế. Vì vậy, ngân hàng đã không ngừng
đổi mới các hoạt động kinh doanh dịch vụ để thích ứng với nền kinh tế thị
trƣờng.
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức

Chi nhánh Ngân hàng Đông Á Cần Thơ hiện có 10 đơn vị trực thuộc, bao
gồm: Phòng giao dịch Ninh Kiều, Phòng giao dịch Xuân Khánh, Phòng giao
dịch Bình Thủy, Phòng giao dịch Trà Nóc, Phòng giao dịch Ô Môn, Phòng
giao dịch Ngã bảy, Phòng giao dịch Cờ Đỏ, Phòng giao dịch Thốt Nốt, phòng
giao dịch An Hòa và Phòng giao dịch 24h số 1.
Phòng khách hàng cá nhân
Cung cấp các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng (KH) cá nhân, bao
gồm các sản phẩm tín dụng, huy động vốn, thẻ và các dịch vụ chuyển tiền,
chuyển khoản, thanh toán tự độn, chi trả kiều hối...qua các kênh giao dịch của
ngân hàng.
Chịu trách nhiệm chăm sóc khách hàng cá nhân (KHCN), quản lý và
phát triển quan hệ với KHCN của chi nhánh thông qua việc ghi nhận và giả
đáp các ý kiến, thắc mắc và phản hồi của KHCN, tƣ vấn, hƣớng dẫn KHCN về
sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp
Cung cấp các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp
(KHDN), bao gồm các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp, tài khoản tiền gửi
thanh toán và thanh toán quốc tế... qua các kênh dịch vụ của ngân hàng (gồm
Ngân hàng truyền thống, ngân hàng tự động, ngân hàng điện tử)
Chịu trách nhiệm về chăm sóc khách hàng doanh nghiệp, tiếp nhận và
giải đáp các ý kiến, thắc mắc và phản hồi của KH về những sản phẩm dịch vụ
quản lý và phát triển quan hệ với KHDN.

15


×