Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tài liệu Thiết bị may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.3 KB, 19 trang )

Câu 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu: trục chính, ổ móc, trụ
kim- cần giật chỉ của máy may 1 kim Juki DDL5530
Trả lời:
1.1.


Cơ cấu trục chính
Cấu tạo: Cơ cấu trục chính bao gồm các chi tiết
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)



1.2.


– Bạc trước
– Trục chính
– Bạc trung gian
– Vòng chặn
– Bánh răng côn xoắn

(17) – Bánh răng côn

xoắn
(18) – Bạc trên
(19) – Trục trung gian
(20) – Bạc dưới



(12)
(13)
(14)

1.3.


(10)

Nguyên lý: Trục chính sẽ tiếp nhận chuyển động quay của mô tơ qua
puly 9 sau đó phân chuyển động tới các cơ cấu. Định vị các chi tiết trên
trục bằng vít hãm. Định vị dọc trục được thực hiện nhờ tay quay 10 và
vòng chặn 4
Cơ cấu ổ móc
Cấu tạo: Cơ cấu ổ móc bao gồm các chi tiết
(11)



– Cam đẩy nâng
– Bạc sau
– Gioăng chắn dầu
– Puly đầu máy
– Tay quay
(6)
(7)
(8)
(9)


(15)
(16)
(17)
(18)

(21) – Bánh răng côn xoắn
(22) – Bánh răng côn
xoắn
(23) – Bạc sau trục ổ
(24) – Vòng chặn

Nguyên lý: Chuyển động quay tròn của trục chính truyền qua cặp bánh
răng côn xoắn 5; 17 đến trục trung gian 19; qua cặp bánh răng côn xoắn
21; 22 đến trục ổ 25 làm cho ổ móc 27 quay tròn. Tỷ số truyền của các
cặp bánh răng 5, 17; 21, 22 là 1:2. Với 1 vòng quay của trục chính trục ổ
sẽ quay 2 vòng. Việc đỡ và định vị trục trung gian 19 được thực hiện
bằng bạc 18; 20 và các bánh răng 17, 21
(19) Trục ổ 25 được đỡ bằng bạc 23; 26 và định vị dọc trục nhờ bánh
răng 22 và vòng chặn 24. Trong quá trình lắp ráp cần đặc biệt quan tâm
đến sự ăn khớp của các cặp bánh răng; yêu cầu phải trơn và nhẹ trong cả
vòng quay của trục
Cơ cấu trụ kim- cần giật chỉ
Cấu tạo: Cơ cấu trụ kim- cần giật chỉ bao gồm các chi tiết
(20)

(11) – Trục

(21)(12)

– Thanh truyền



(22)(13)
(23)(14)
(24)(15)
(25)(16)

– Con trượt
– Kẹp trụ kim
– Trụ kim
– Bạc dưới trụ

(26)(55)
(27)(56)

– Cần giật chỉ
– Bạc trên trụ kim

(28)

kim


Nguyên lý: Chuyển động quay tròn của trục chính qua tay quay 10; trục
11; thanh truyền 12; kẹp trụ kim 14 chuyển động tịnh tiến lên xuống
trong 2 bạc 16 và 56. Hành trình trụ kim là 30.8 mm. Việc chống xoay
cho trụ kim được thực hiện nhờ con trượt vuông 13 trượt trong rãnh
vuông trên thân máy.
(29) Chuyển động lên xuống của cần giật chỉ nhận từ trục chính qua
tay quay 10; trục 11; cần giật chỉ 55.

(30)Câu

2: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu: trục
chính, răng cưa, bàn ép của máy may 1 kim Juki DDL5530

(31)Trả

lời:

2.1. Cơ cấu trục chính
 Cấu tạo: Cơ cấu trục
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

chính bao gồm các chi tiết

Bạc trước
– Trục chính
– Bạc trung gian
– Vòng chặn
– Bánh răng côn xoắn

– Cam đẩy nâng
– Bạc sau
– Gioăng chắn dầu
– Puly đầu máy
– Tay quay

(6)
(7)
(8)
(9)

(10)

Nguyên lý: Trục chính sẽ tiếp nhận chuyển động quay của mô tơ qua
puly 9 sau đó phân chuyển động tới các cơ cấu. Định vị các chi tiết trên
trục bằng vít hãm. Định vị dọc trục được thực hiện nhờ tay quay 10 và
vòng chặn 4
2.2. Cơ cấu răng cưa
 Cấu tạo: Cơ cấu răng cưa bao gồm các chi tiết


(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
(37)

(28) – Thanh truyền
(29) – Tay lắc
(30) – Trục nâng
(31) – Vòng chặn
(32) – Bạc trước
(33) – Vòng hãm

(38)

(39)
(40)
(41)
(42)

(34) – Tay nâng răng
cưa
(35) – Con trượt
(36) – Cầu răng cưa
(37) – Răng cưa
(38) – Tay đẩy răng cưa


(43)
(44)
(45)

(51)



2.3.


(46)
(47)
(48)
(49)
(50)


(42) – Tay đảo chiều
(43) – Lò xo
(44) – Móc lò xo
(45) – Tay lại mũi
(46) – Tay lắc trục đẩy

(47) – Trục đẩy răng cưa

(52)
Nguyên lý:

Chuyển động nâng hạ răng cưa: Chuyển động quay tròn của trục
chính qua cam tròn lệch tâm 6; than truyền 28; tay lắc 29 biến
chuyển động quay thành chuyển động lắc của trục nâng 30 có gắn
tay quay nâng 34 và con trượt 35 đến cầu răng cưa 36. Trục nâng 30
được đỡ bằng bạc 32 và thân máy phía sau. Định vị chống dịch trục
được thực hiện nhờ vòng chặn 31 và vòng lò xo hãm 33. Điều đặc
biệt lưu ý trong quá trình lắp ráp và sửa chữa là cam 6; thanh truyền
28; tay lắc 29 phải cùng nằm trong 1 mặt phẳng.

Chuyển động đẩy răng cưa: Chuyển động quay tròn của trục chính
qua cam 6; thanh truyền 39; tay lắc 46; giá 41 làm trục đẩy 47
chuyển động lắc. Qua tay lắc 38 đến cầu răng cưa 36 làm răng cưa
chuyển động tịnh tiến. Việc thay đổi chiều dài và đảo chiều mũi may
được thực hiện qua các chi tiết 40; 41; 42; 45 và núm điều chỉnh.
Việc đỡ và định vị dọc trục được thực hiện tương tự như trục nâng.
(53)
Điều chỉnh quan hệ của cơ cấu đẩy với trục kim được thực
hiện bằng cách xoay cam chính 6 sao cho khi kim bắt đầu thoát khỏi
lớp nguyên liệu may thì răng cưa mới bắt đầu đẩy.

Cơ cấu bàn ép
Cấu tạo: Cơ cấu bàn ép bao gồm các chi tiết
(54)
(55)
(56)
(57)



(39) – Thanh truyền
trục đẩy răng cưa
(40) – Tay lắc
(41) – Giá

(48) – Trục bàn ép
(49) – Bạc đỡ
(50) – Kẹp trục
(51) – Lò xo nén

(58)
(59)
(60)

(52) – Trục ép
(53) – Ốc hãm
(54) – Núm điều chỉnh

Nguyên lý: Điều chỉnh lực ép bằng cách vặn núm 54. Khi may vật liệu
nhẹ lực ép nhỏ và khi may vật liệu dầy lực ép lớn.
(61)Câu


3: Trình bày thông số kỹ thuật của máy 1 kim Juki
DDL5530


Cấu tạo nguyên lý làm việc của các cơ cấu: trụ kim- cần giật
chỉ, cầu răng cưa
(62)

(63)Trả

lời:

Thông số kỹ thuật
- Khả năng may: May vật liệu trung bình
- Tốc độ may: Max 4500 mũi/phút, trung bình 4000 mũi/phút
- Chiều dài mũi may: Max 5mm
- Độ rộng bàn ép: Max 13mm (bằng gạt gối)
- Kim máy: DB x 1# 9 ~ 18
- Bôi trơn: Cưỡng bức bằng bơm dầu
- Động cơ điện: 400W 1 pha hoặc 3 pha
- Dầu bôi trơn: Juki New Defrix số 1
- Dây đai: M41
3.2. Cơ cấu trụ kim- cần giật chỉ
 Cấu tạo: Cơ cấu trụ kim- cần giật chỉ bao gồm các chi tiết
3.1.

(64)(11) – Trục
(65)(12) – Thanh truyền
(66)(13) – Con trượt

(67)(14) – Kẹp trụ kim
(68)(15) – Trụ kim



3.3.


(69)(16)

– Bạc dưới trụ

kim
(70)(55) – Cần giật chỉ
(71)(56) – Bạc trên trụ kim

(72)
Nguyên lý: Chuyển động quay tròn của trục chính qua tay quay 10;
trục 11; thanh truyền 12; kẹp trụ kim 14 chuyển động tịnh tiến lên
xuống trong 2 bạc 16 và 56. Hành trình trụ kim là 30.8 mm. Việc
chống xoay cho trụ kim được thực hiện nhờ con trượt vuông 13 trượt
trong rãnh vuông trên thân máy.
(73)
Chuyển động lên xuống của cần giật chỉ nhận từ trục chính
qua tay quay 10; trục 11; cần giật chỉ 55.
Cơ cấu cầu răng cưa
Cấu tạo:
(74)
(75)
(76)

(77)
(78)
(79)

(28) – Thanh truyền
(29) – Tay lắc
(30) – Trục nâng
(31) – Vòng chặn
(32) – Bạc trước
(33) – Vòng hãm

34) – Tay nâng răng
cưa
(81) (35) – Con trượt
(82) (36) – Cầu răng cưa
(83) (37) – Răng cưa
(80)


(38) – Tay đẩy răng
cưa
(85) (39) – Thanh truyền
trục đẩy răng cưa
(86) (40) – Tay lắc
(87) (41) – Giá
(84)







(42) – Tay đảo chiều
(43) – Lò xo
(44) – Móc lò xo
(45) – Tay lại mũi
(46) – Tay lắc trục đẩy
(47) – Trục đẩy răng
cưa

(88)
(89)
(90)
(91)
(92)
(93)

Nguyên lý:
Chuyển động nâng hạ răng cưa: Chuyển động quay tròn của trục
chính qua cam tròn lệch tâm 6; than truyền 28; tay lắc 29 biến
chuyển động quay thành chuyển động lắc của trục nâng 30 có gắn
tay quay nâng 34 và con trượt 35 đến cầu răng cưa 36. Trục nâng 30
được đỡ bằng bạc 32 và thân máy phía sau. Định vị chống dịch trục
được thực hiện nhờ vòng chặn 31 và vòng lò xo hãm 33. Điều đặc
biệt lưu ý trong quá trình lắp ráp và sửa chữa là cam 6; thanh truyền
28; tay lắc 29 phải cùng nằm trong 1 mặt phẳng.
Chuyển động đẩy răng cưa: Chuyển động quay tròn của trục chính
qua cam 6; thanh truyền 39; tay lắc 46; giá 41 làm trục đẩy 47
chuyển động lắc. Qua tay lắc 38 đến cầu răng cưa 36 làm răng cưa
chuyển động tịnh tiến. Việc thay đổi chiều dài và đảo chiều mũi may

được thực hiện qua các chi tiết 40; 41; 42; 45 và núm điều chỉnh.
Việc đỡ và định vị dọc trục được thực hiện tương tự như trục nâng.
(94)
Điều chỉnh quan hệ của cơ cấu đẩy với trục kim được thực
hiện bằng cách xoay cam chính 6 sao cho khi kim bắt đầu thoát khỏi
lớp nguyên liệu may thì răng cưa mới bắt đầu đẩy.
(95)Câu

4: Trình bày phương pháp hiệu chỉnh trụ kim và quan
hệ kim móc của máy may 1 kim Juki DDL5530 (hình vẽ minh
họa)

(96)Trả
4.1.

lời:

Độ cao trụ kim
(97)
Trên trụ có khắc 4 vạch A, B, C, D để đánh
dấu độ cao trụ kim và quan hệ kim- móc tương ứng
với hai loại kim sử dụng là DB và DA. Độ cao trụ
kim được xác định như sau: Quay trục chính cho
kim xuống đến vị trí thấp nhất, mở vít hãm kẹp trụ


kim 14. Điều chỉnh độ cao trụ kim sao cho vạch A trùng với mép dưới
của bạc dưới trụ kim khi sử dụng kim DB ( vạch C khi sử dụng kim DA)
sau đó vặn chặt vít hãm kẹp trụ kim 14
(98)

4.2.
Quan hệ kim- móc
(99)
Quay trục chính để kim từ vị trí thấp nhất đi lên sao cho vạch B
trùng với mép dưới bạc dưới trụ kim khi sử dụng kim DB ( hoặc vạch D
khi sử dụng kim DA). Nới lỏng vít hãm ổ móc 27 và điều chỉnh ổ móc
sao cho mũi móc trùng với tâm kim. Khoảng cách từ mỏ móc tới kim từ
0.04- 0.1 mm.

(100)
(101)
Hình 1: Quan hệ giữa mỏ móc ổ và kim
a- Khoảng cách từ mắt kim đến vành ngoài của ổ
b- Khoảng cách giữa hai dấu trên trụ kim
c- Khoảng cách từ mắt kim đến vành ngoài của ổ

khi trụ
kim đi lên một đoạn bằng b, mỏ móc ổ đến trùng tâm
kim
(102) Câu 5: Trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu trụ kim,
cơ cấu bàn ép của máy vắt sổ
(103)
5.1.


Trả lời:

Cơ cấu trụ kim
Cấu tạo: Cơ cấu trụ kim bao gồm các chi tiết
(1) – Trục chính

(104)
(1a)- Phần khuỷu trên trục chính
(2) – Biên truyền: Liên kết ra trục chính và tay đòn (3)
(3) – Tay đòn gắn chặt trên trục


– Trục truyền đặt trên thành máy
– Óc máy, gắn chặt với trục (4)
– Khớp trụ gắn bản lề với khâu máy
– Cần truyền trụ kim
– Chốt bản lề, kiên kết trụ kim (10) với cần truyền (7)
– Trụ dẫn hướng trụ kim, đầu gắn chặt trên thân máy
– Trụ kim
– Giá trụ kim gắn chặt với trụ kim
Nguyên lý: Từ chuyển động quay tròn của trục chính (1) thông qua
phần khuỷu lệch tâm (1a), biên truyền (2), tay đòn (3), trục truyền (4),
óc máy (5) làm cần truyền trụ kim (7) chuyển động mang trụ kim (10)
cùng giá bắt kim (11) trượt lê xuống dọc theo trụ dẫn hướng
Cơ cấu bàn ép
Cấu tạo: Cơ cấu bàn ép bao gồm các chi tiết
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)




5.2.


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)



– Bàn đạp nâng chân
vịt
– Dây xích
– Cần nâng
– Móc nâng
– Cần nâng
– Tay đòn nâng
– Trục khuỷu nâng
– Chốt bản lề

(9)
(10)
(11)
(12)
(13)

(14)
(15)
(16)
(17)
(18)

– Cần chân vịt
– Đế chân vịt
– Bàn chân vịt
– Trụ chân vịt
– Lò xo
– Khuỷu nén
– Lò xo
– Trụ nâng
– Tay nâng
– Vít bản lề

Nguyên lý:
• Hoạt động đè chân vịt: Vặn khuỷu nén (14) theo chiều kim đồng
hồ, khuỷu (14) đè lò xo (13) tạo lực ép đàn hồi, lực đàn hồi truyền
qua trụ chân vịt (12), cần chân vịt (9), đế chân vịt (10) làm bàn
chân vịt (11) đè vật liệu
• Hoạt động nâng chân vịt: Ấn bàn đạp (1) thông qua dây xích (2),
cần nâng (3), móc nâng (4), cần nâng (5), vít (3), tay đòn (6), cần
trục (7), xoay phần khuỷu (7a) của trục (7) thông qua ngăn cập cá
đuôi cần chân vịt (9), làm cần (9) nâng lên. Khi không ấn bàn đạp
(1) nữa, lò xo (3a) tác động làm cần (3) xoay nâng lên, lò xo (13)
thông qua trụ (12) không giữ và đè (9) nữa, ta xoay (9) quanh chốt
bản lề (8) sang trái.



(19)Câu

6: Trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu bắt
mũi của máy vắt sổ

(20)Trả
6.1.

lời:

Cấu tạo: Cơ cấu bắt mũi gồm các chi tiết
– Trục chính

(1)
(2)

(1a) – Phần khuỷu
chuyển động móc trên

(3)

(1b) – Phần khuỷu
chuyển động móc dưới,
móc may
– Biên truyền
– Tay đòn
– Trục móc trên
– Tay đòn
– Trục móc trên

– Bạc

(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

6.2.






(10) – Giá đỡ
(11)– Biên truyền
(12)– Tay đòn kép
(13)– Trục móc dưới
(14)– Giá móc dưới
(15)– Đoạn nối
(16)– Tay đòn
(17)– Trục móc máy
(18)– Giá móc máy
(19)– Cam
(20)– Biên truyền
(21)– Vít
(22)– Đế truyền


1.
Nguyên lý:
Hoạt động móc trên: Chuyển động quay tròn của trục chính (1)
thông qua phần khuỷu (1a), biên truyền (2), tay đòn (3), trục móc
trên (4), tay đòn (5) làm trụ móc trên (6) chuyển động trượt trong bạc
(7). Khi tay đòn (5) và trụ (6) nối thẳng hang thì móc trên nằm ở vị
trí xa nhất phía trên bên trái mép cắt vật liệu. Khi tay đòn (5) và trụ
(6) gập lại, thì móc trên ở vị trí thấp nhất bên phải phía dưới mép cắt
vật liệu, trong quá trình trụ móc chuyển động, bạc trượt (7) phải xoay
quanh tâm của nó trên giá đỡ (8) để tự lựa theo phương chuyển động
của trụ móc trên.
Hoạt động của móc dưới: Từ chuyển động quay tròn của trục chính
(1) thông qua phần khuỷu (1b), biên truyền (9), tay đòn (10) làm trục
móc dưới (11) mang giá móc dưới (12) cùng móc dưới chuyển động
xoay lắc.
Hoạt động của móc may: Chuyển động của móc may được thực hiện
do sự kết hợp hai hoạt động của trục móc may. Đó là hoạt động tới
lui dọc trục và hoạt động xoay lắc quanh tâm trục.






Hoạt động xoay lắc (qua lại): Từ chuyển động quay trên trục chính
(1) thông qua khuỷu (1b), biên truyền (9), tay đòn kép (10), đoạn nối
(13), tay đòn (14) làm trục móc (15) mang giá móc may (16) cùng
móc may chuyển động xoay lắc.
Hoạt động tới lui: Từ chuyển động quay tròn của trục chính (1)
thông qua cam (17), biên truyền (18), vít bản lề (19) làm đế truyền

(20) xoay lắc trên trục đô (23). Đế truyền (20) thông qua chốt lệch
tâm (21), con trượt vuông (22), đế cặp cá (24) làm trục móc may (15)
mang giá móc may (16) cùng móc may chuyển động tới lui.

2.

Câu 7: Trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu răng cưa
của máy vắt sổ

3.

Trả lời:

7.1.

Cấu tạo: Cơ cấu răng cưa bao gồm các chi tiết

– Trục chính
(1a) – Phần lệch tâm
– Con trượt vuông nâng hạ
cầu răng cưa
(4) – Cầu răng cưa chính
(5) – Cầu răng cưa vi sai
(6) – Con trượt đô trên cầu răng
cưa
(7) – Chốt đỡ lệch tâm
(8) – Cam đẩy
(9) – Biên đẩy
(10)– Tay đòn


(1)
(2)
(3)

7.2.




(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)

– Trục đẩy
– Tay đòn đẩy cầu răng cưa
chính
– Khớp truyền
– Con trượt vuông
– Tay đòn
– Biên truyền
– Cần điều chỉnh răng cưa vi
sai
– Tay đòn nối truyền

– Đoạn nối
– Cần cữ

Nguyên lý:
Hoạt động nâng hạ: Từ chuyển động quay tròn của trục chính (1)
thông qua phần lệch tâm (1a), con trượt vuông (2) làm hai cầu răng
cưa (3), (4) mang răng cưa nâng hạ.
Hoạt động tới lui (đẩy nguyên liệu): Từ chuyển động quay tròn của
trục chính (1) thông qua cam đẩy (7), biên đẩy (8), tay đòn (9) làm
trục đẩy (1b) xoay lắc.
1.
Trục (10) thông qua tay đòn (11), khớp truyền (12), con
trượt vuông (13) làm cầu răng cưa vi sai (4) chuyển động tới lui.


Trục (10) thông qua tay đòn (14), biên truyền (15) làm cầu
răng cưa (3) chuyển động tới lui
2.

3.

Câu 8: Trình bày phương pháp hiệu chỉnh vị trí kim của máy vắt
sổ 5 chỉ

4.

Trả lời:
Tại thời điểm kim lên vị trí cao nhất, ta chọn kim bên trái làm
chuẩn và xác định khoảng cách đạt được từ đầu mũi kim đến mặt phẳng
tấm kim đạt 10 mm.

5.

Điều chỉnh bằng cách nới lỏng vít hãm trụ kim phụ (1) và xê
dịch trụ kim phụ lên xuống cho đạt yêu cầu sau đó xiết chặt vít hãm trụ
kim phụ lại.
6.

Chú ý: Đối với các loại máy sử dụng hai kim khi điều chỉnh vị trí
của kim ta phải cho hai kim nằm đúng vị trí so với mặt tấm kim.
7.

8.
9.

Câu 9: Trình bày phương pháp hiệu chỉnh các móc của máy vắt sổ
5 chỉ ( vẽ hình minh họa)

10.

Trả lời:

9.1.

§èi víi mãc díi:


11.

12.
13.


a) Xác định bán kính móc:

14. Bán

kính của móc dới đợc định vị bằng chốt nhỏ nằm trong phần rãnh

của đế móc dới (3).
15. Ta

điều chỉnh bằng cách đặt móc (1) vào đế móc sau cho móc tì sát vào

chốt (7), xiết chặt vít hãm móc lại.
16.

b) Xác định vị trí của móc dới so với kim:

17. Ta

cho kim xuống vị trí dới cùng, đế móc dới lui về hết bên trái, ta nới

lỏng bulông (4) và xê dịch đế (3) sau cho khoảng cách tính từ đầu móc dới
đến tâm kim đạt từ 3,7 - 4,3mm, xiết chặt bulông (4).
18.

c) Xác định khoảng tiếp xúc và phần vát thân kim:

19. Sau

khi xác định vị trí của móc ta quay puly theo chiều chuyển động


cho đầu móc tiếp xúc với phần vát thân kim, điều chỉnh khoảng hở đạt 0,05 0,1mm (điều chỉnh ở bulông (4)).
9.2.

Đối với móc trên:


20.
21.

a) Khoảng cách móc trên so với mặt tấm kim:

22. Tùy

theo đời máy mà khoảng cách này thay đổi.

23. Tại

thời điểm móc trên (5) lao hết sang bên trái ta phối hợp điều chỉnh

cặp vít đế di động dọc và vít (6) sau cho khoảng cách tính từ đầu móc đến mặt
phẳng tấm kim đạt thông số kỹ thuật nh sau:
24. -

MO - 2504 và MO - 2516: từ 10,7 - 11,3mm.

25. -

MO - 2514: từ 10,4 - 11mm.


26.

b) Khoảng tiếp xúc 2 móc:

27.
28. Tiếp

tục quay puly theo chiều chuyển động cho 2 đầu móc tiếp xúc với

nhau ta điều chỉnh ở vít hãm (6) hoặc cặp vít đế di động dọc (7) sau cho


khoảng tiếp xúc 2 đầu móc đạt 0,5 - 1mm, xê dịch móc trên ra vô sau cho
khoảng hở giữa 2 cặp móc 0,1 - 0,2mm.
9.3.
29.

Đối với móc may:
a) Vị trí móc may so với kim:

30. Tại

thời điểm kim bên trái (8) xuống vị trí thấp nhất, đế móc may lui về

hết bên trái, ta nới lỏng bulông (10) và xê dịch đế móc may sau cho khoảng
cách từ đầu mỏ móc tới tâm kim đạt 1,8- 2mm, xiết chặt bulông (10) lại.
31. Chú
32. Đặt

ý:


móc may số (7) song song với cạnh bàn hoặc đầu móc nghiêng ra

về phía ngời vận hành.

33.
34.

b) Vị trí bắt mũi của móc và vị trí tiếp xúc với phần vát thân kim:

35.
36. Ta

quay puly cho móc (7) lao tới (hành trình đi) và dừng lại khi đầu

móc trùng tâm kim, nới lỏng vít (9) và xê dịch móc lên xuống sao cho đầu


móc cách mép trên lỗ kim 2mm, đồng thờ khoảng hở mặt bằng lúc này đạt từ
0,05 - 0,1mm, xiết chặt vít (9) lại.
37. Kiểm

tra hành trình về của móc nh sau: ta tiếp tục quay puly cho móc

lao hết sang bên phải và lui về, lúc này kim đang đi xuống. Khi đầu móc lui về
trùng tâm kim thì đầu móc sẽ tiếp tuyến với cạnh trên lỗ kim.
38.

c) Điều chỉnh chuyển động dọc của trục móc may (chuyển tránh
kim):


39. -

Đờng kính nhỏ của elipe từ 2,8 ~ 3,6mm

40. -

Chuyển động tránh phải đợc điều chỉnh tơng ứng với cỡ kim.

41. Tháo

nắp ở phía sau khung máy, nối vít hãm con trợt điều chỉnh, đa con

trợt lên hoặc xuống để tăng hay giảm chiều rộng của ellipe.
42.

Lu ý:

43. -

Nếu chuyển động tránh quá rộng sẽ xảy ra bỏ mũi ở tam giác chỉ.

44. -

Nếu chuyển động tránh không đủ sẽ làm mũi kim chạm vào móc gây

ra gãy kim và xớc móc.
45.

46.


Cõu 10: Trỡnh by cu to, nguyờn lý hot ng ca c cu trc
chớnh, c cu tr kim, c cu múc ch, c cu trc cam, c cu m
v úng mỏy, c cu nõng h bn kp cỳc, c cu chuyn ng hm
kp cỳc

47.

Tr li:


10.1.


Cơ cấu trục chính
Cấu tạo: Cơ cấu trục chính bao gồm các chi tiết sau

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

– Puly
– Ly hợp ma sát
– Cam chuyển động trụ kim
– Thanh truyền trụ kim
– Bánh răng côn xoắn




Nguyên lý: Chuyển động quay tròn từ môt tơ qua dây đai tròn đến
puly 1 quay lồng không trên trục chính. Khi ấn bàn đạp, tay đòn 37
được kéo xuống và nâng tay hãm máy 35 lên. khi đó tấm kẹp 36 sẽ ép
puly 1 vào ly hợp ma sát để truyền chuyển động quay tròn từ puly vào
trục chính.
Cơ cấu trụ kim
Cấu tạo: Cơ cấu trụ kim bao gồm các chi tiết

10.2.






(3) – Cam chuyển động
trụ kim
(4) – Thanh truyền trụ
kim
(25) – Tay đòn trụ kim

(6)
(7)
(8)
(9)

– Cam nâng bàn kẹp cúc
– Bạc đỡ
– Bánh răng số mũi

– Phanh trục chính







(29) – Bạc trên trụ kim
(30) – Trụ kim
(31) – Ốp trụ kim
(32) – Khớp nối trụ kim
(33) – Bạc dưới trụ kim



Nguyên lý: Chuyển độg quay tròn của trục chính qua cam tròn 3 đến

10.3.


thanh truyền 4, tay đòn trụ kim 25, khớp nối trụ kim 32, ốp trụ kim 31,
trụ kim 30, biến chuyển động qua tròn thành chuyển động tịnh tiến của
trụ kim trong 2 bạc trượt 29,33.
Cơ cấu móc chỉ
Cấu tạo: Cơ cấu móc chỉ gồm các chi tiết






(5), (10) – Cặp bánh răng
xoắn
(11) – Bạc sau trục móc
(12) – Trục vít
(13) – Trục móc







(14) – Bạc đỡ
(15) – Cam đẩy gạt chỉ
(16) – Giá trượt
(17) – Cam lắc gạt chỉ
(18) – Móc




10.4.




10.5.





Nguyên lý: Chuyển động quay tròn của móc chỉ 18 nhận từ trục chính
qua cặp bánh răng xoắn 5, 10 với tỷ số truyền 1:1 làm trục móc 13 quay
dẫn đến các cam 15, 17, 18 quay theo. Trục móc được đỡ trên hai bạc
11, 14 và định vị dọc trục nhờ bánh răng 10 và vòng chặn tại vị trí bạc
14. Do kết cấu mũi may đính cúc là dạng móc xích đơn tự lộn, người ta
thay thế cơ cấu bước đẩy bằng gạt chỉ 40. Chuyển động của nó đựoc
nhận từ cam đẩy 15, qua tay lắc 41 làm gạt chỉ tịnh tiến ra vào. Từ cam
lắc 17 qua giá trượt 16 làm gạt chỉ lắc vuông góc với trụ móc. Điều
chỉnh vị trí của các cam 15, 17 sao cho gạt chỉ có thể gạt chỉ ở vòng
móc thứ một của qúa trình tạo mũi nhưng không làm gẫy kim.
Cơ cấu trục cam
Cấu tạo: Cơ cấu trục cam gồm các chi tiết
 (19)– Bánh vít
 (20) – Trục cam
 (21) – Cam lắc ngang
 (22) – Vòng định vị
 (23) – Cam đẩy dọc
Nguyên lý: Nhận chuyển động quay tròn từ trục móc 13 qua cặp trục
vít bánh vít 12, 19 với tỷ số truyền 1:16 làm quay cam điều khiển, cam
đẩy dọc và cam đẩy ngang của hàm kẹp cúc khi may 16 mũi trục cam
quay hết 1 vòng, khi may 32 mũi, trục quay hết 2 vòng. Trục cam được
đỡ tren 2 bạc và định vị dọc trục nhờ 2 cam 21, 23, vòng định vị 20 để
dẫn hướng cho cơ cấu nâng hàm kẹp cúc. Trong quá trình sửa chữa cần
quan tâm đến vị trí tác động của các cam 21, 23 nếu không đúng sẽ dẫn
đến nhiều sai hỏng khi may.
Cơ cấu mở và đóng máy
Cấu tạo: Cơ cấu đóng, mở máy gồm các chi tiết sau
 (24) – Tay dừng máy

 (34) – Trục hãm máy
 (35) – Tay hãm máy
 (36) – Cam đóng ly hợp
 (37) – Tay đòn
Nguyên lý: Khi mở máy tay đòn 36 được nâng lên ép puly 1 vào ly hợp
ma sát để truyền chuyển động vào trục chính, cơ cấu hãm máy 35 và
tay dừng máy 24 được nâng lên cho phép máy hoạt động. Khi hoàn
thành chu kỳ may tay đòn 24 rơi xuống rãnh trên cam điều khiển kéo
theo tay đòn 35, 36 xuống để nhả puly 1 và hãm trục chính cho trụ kim


10.6.




10.7.


dừng trên cao. Trên tay đòn 35 sử dụng hệ thống lò xo đĩa để giảm áp
lực cho trục chính khi dừng máy.
Cơ cấu nâng hạ hàm kẹp cúc
Cấu tạo: Cơ cấu nâng hạ hàm kẹp cúc gồm các chi tiết sau
 (26) – Thanh kéo nâng bàn kẹp cúc
 (27) – Tay đòn nâng bàn kẹp
 (28) – Trục nâng
 (38) – Tay đòn nâng bàn kẹp
 (42) – Tay đòn nâng bàn kẹp (tay đòn đóng/mở cơ cấu nâng bàn
kẹp)
Nguyên lý: khi mở máy, tay đòn 42 sẽ đẩy thanh 26 tách khỏi tay đòn

nâng 38. Dưới tác động của lò xo nén, hàm kẹp cúc được hạ xuống để
may. Khi ding máy, tay đòn 42 sẽ kéo theo thanh 26 vào ăn khớp với
tay nâng 38. Dưới tác động của cam nâng 6, tay đòn 38 sẽ kéo theo
thanh 26 tay đòn 27 trục nâng 28 đẻ hàm kẹp cúc được nâng lên
Cơ cấu chuyển động hàm kẹp cúc
Cấu tạo: Cơ cấu chuyển động hàm kẹp cúc gồm các chi tiết sau







(1) –Tấm đẩy kẹp

cúc





(4) –Thanh nối định

hướng
(2) –Khớp trượt
(3) –Thanh nối



(5) –Thanh nối điều


chỉnh




(7) –Cữ điều chỉnh



(8) –Thanh nối



(9)

ngang.
(6) –Tay lắc

–Thanh

lắc




11.1.

Nguyên lý: Hàm kẹp cúc được lắp trên tấm đẩy 1 có khả năng quay và
trượt quanh khớp trượt 2. Khớp trượt 2 có thể điều chỉnh được vị trí

tươn ứng với đọ rộng của 2 lỗ cúc. Chuyển động lắc ngang được thực
hiện từ cam đẩy ngang qua con lăn đến tay lắc 9, thanh nối 8, đến tấm
đẩy kẹp cúc 1 làm nó lắc quanh khớp A.
 Chuyển động tịnh tiến dọc để may cúc 4 lỗ được thực hiện từ
cam đẩy dọc, qua con lăn làm tay lắc quanh khớp F. Qua thanh nối 5
đến thanh nối 3,4 làm tấm dẩy 1 tịnh tiến. Điều chỉnh độ đẩy bằng cách
di chuyển điểm E trên tay lắc 6. Khi may cúc 2 lỗ, di chuyển điểm E về
trùng tâm lắc F để vô hiệu hoá cơ cấu đẩy dọc.


Câu 11: Trình bày phương pháp hiệu chỉnh chiều sâu của kim
( vẽ hình minh họa), hiệu chỉnh móc chỉ và cần gạt chỉ theo hình
vẽ



Trả lời:

Chiều sâu của kim



- Dùng kim TQx1 sử dụng vặp vạch trên.



- Dùng kim TQx7 sử dụng cặp vạch dưới.

- Điều chỉnh: quay puly cho kim xuống nới lỏng (1) xê dịch trụ kim (2)
lên xuống sao cho vạch thứ nhất ngang bằng mép dưới bạc trụ kim (3).









11.2.



Móc chỉ và cần gạt chỉ
Móc chỉ:
- Bước đi giữa kim và móc chỉ:
Nới lỏng vít (6) quay puly cho kim xuống tận cùng
dưới rồi rút lên vạch thứ 2 ngang bằng mép dưới bạc trụ kim
tay xoay cam móc chỉ (2) sao cho đầu mỏ (4) tới tâm kim xiết vít (6) lại.




- Khoảng hở mặt bằng giữa kim và mỏ móc:
Nới lỏng vít (8) xê dịch móc (4) theo chiều dọc trục sao cho
khoảng hở đạt 0,05 - 0,1mm. Xiết vít hãm (8) lại.






Cần gạt chỉ
- Cam đẩy cần gạt:
Nới lỏng vít (5) quay puly cho
kim xuống xoay cam đẩy (1) sao cho vạch
khắc trên cam đẩy (1) trùng với vạch khắc
trên cam móc chỉ (2) không xoay nữa mà ta xê dịch cam đẩy (1) tới lui
theo chiều dọc trục móc sao cho khoảng hở mặt bằng giữa kim và thân
cần gạt (9) đạt 0,5 - 1,0mm xiết vít hãm (5) lại.




- Cam lắc cần gạt:
Nới lỏng vít (7) xoay cam lắc cần gạt (3) sao cho vạch trên cam
lắc (3) trùng với vạch cam móc chỉ (2) xiết vít hãm (7) lại.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×