Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Đề cương bài giảng tâm lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 150 trang )

tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Ch-ơng I: khái quát về tâm lý đại c-ơng





1. Khái niệm chung về tâm lý học
1.1 Hiện t-ợng tâm lý
-

Tâm lý là gì và phải nghiên cứu nó nh- thế nào? Đó là một trong những
vấn đề khó khăn đối với tri thức con ng-ời. Tâm lý là vật chất hay là linh
hồn thuần tuý, nếu là vật chất sao không nhìn thấy nó, sờ thấy nó? Nếu là
linh hồn thuần tuý sao nó lại sai khiến bắp thịt và con ng-ời cử động? Vấn
đề này còn nhiều điều ch-a lý giải đ-ợc.
Trong tiếng Việt, thuật ngữ tâm lý , tâm hồn đã có từ lâu. Từ điển
tiếng Việt (1988) định nghĩa một cách tổng quát rằng: tâm lý là ý nghĩ,
tình cảmlàm thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con ng-ời.
Theo nghĩa đời th-ờng thì từ tâm đ-ợc dùng với các cụm từ nhân
tâm , tâm đắc , tâm địa , tâm can có nghĩa nh- chữ lòng ,
thiên về tình cảm, còn chữ hồn lại dùng diễn đạt t- t-ởng, tinh thần, ý
thức, ý chí của con ng-ời. Tâm hồn , luôn đ-ợc gắn với thể xác.
Trong cuộc sống hàng ngày, ng-ời ta th-ờng hiểu tâm lý nh- là một tài
đoán ý ng-ời khác, sự đáp ứng đúng một yêu cầu nào đó, một kiểu thông
cảm, một kiểu đối xử, một loại thái độ giữa ng-ời này với ng-ời khác,...


Những hiện t-ợng này văn minh cổ đại gọi là hồn, tâm hồn, linh hồn để chỉ
những gì đặc tr-ng rất thiêng liêng ở con ng-ời, phần hồn đ-ợc biểu hiện
hết sức sinh động trong đời sống của mỗi con ng-ời và của cả loài ng-ời.
Để hiểu nó và làm chủ đ-ợc nó không dễ dàng, đồng thời hiểu đ-ợc tâm
lý của ng-ời khác để c- xử đúng lại càng khó hơn.
Tóm lại: Tâm lý là cuộc sống tinh thần của con ng-ời. Nghĩa là
tâm lý bao gồm tất cả những hiện t-ợng tinh thần đ-ợc nảy sinh trong đầu
óc con ng-ời, gắn liền và điều khiển mọi hành động và hoạt động của con
ng-ời.

-

Đặc điểm của hiện t-ợng tâm lý:
Là hiện t-ợng tinh thần

1


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Có tính trừu t-ợng
Tồn tại trong từng con ng-ời cụ thể
Có sức mạnh vô cùng to lớn trong đời sống con ng-ời
-

Chức năng của hiện t-ợng tâm lý:

Nhận thức: Phản ánh thế giới khách quan.
Định h-ớng: Dựa vào hình ảnh tâm lý con ng-ời chuẩn bị cho hành
động của mình.
Điều khiển: Dựa vào hình ảnh tâm lý con ng-ời thực hiện hành động
của mình.
Điều chỉnh: Dựa vào hình ảnh tâm lý con ng-ời sửa chữa sai lầm của
mình.

-

Phân loại hiện t-ợng tâm lý: Có nhiều cách phân loại hiện t-ợng tâm lý
đ-ợc tiến hành theo những luận điểm khác nhau.
Dựa trên cơ sở có sự tham gia chỉ đạo của ý thức đối với tâm lý, có thể
phân nó thành: loại hiện t-ợng tâm lý có ý thức và không có ý thức
nh- tiềm thức, siêu thức, vô thức.
Dựa trên cơ sở sự biểu hiện của hoạt động tâm lý ra bên ngoài hành
vi, quan hệ mà ng-ời ta có thể chia nó thành: loại tâm lý sống động
và tâm lý tiềm tàng. Hiện t-ợng tâm lý sống động sẽ luôn đ-ợc bộc lộ
ra một cách sống động trong hành vi, hoạt động và quan hệ giao tiếp
của chủ thể (nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, ngôn ngữ-lời nói, phong cách)
Theo tính chủ thể của tâm lý, ng-ời ta chia nó ra thành tâm lý cá nhân
và tâm lý xã hội. Theo nội dung cũng nh- hình thức biểu hiện của tâm
lý ở từng chủ thể ra bên ngoài mà ng-ời ta gọi chúng là tâm lý cá
nhân. Hiện t-ợng tâm lý cá nhân đ-ợc coi là những biểu hiện tâm lý
diễn ra trong hoạt động tinh thần ở mỗi cá nhân, mang tính đặc thù
cho từng chủ thể. Những hiện t-ợng tâm lý đ-ợc tồn đọng trong sống
tâm lý chung của nhóm xã hội, mang những nét đặc thù cho đời sống
tinh thần của từng nhóm lớn - nhỏ nh- phong tục, tập quán, tâm
trạng, d- luận xã hội và bầu không khí tâm lý nhóm đ-ợc gọi là tâm lý
xã hội.


2


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Trong tâm lý học đại c-ơng, nhìn chung, các học giả đã chia các loại
hiện t-ợng tâm lý con ng-ời thành ra ba phạm trù lớn là quá trình,
trạng thái và thuộc tính tâm lý

Tõm lý

Cỏc quỏ trỡnh
tõm lý



Cỏc trng thỏi
tõm lý

Cỏc thuc tớnh
tõm lý

Quá trình tâm lý đ-ợc coi là những hiện t-ợng tâm lý có diễn biến
ngắn. Chúng có mở đầu, diễn biến, kết thúc t-ơng đối rõ ràng và
có đối t-ợng riêng biệt. Có các quá trình nhận thức, xúc cảm và ý

chí. Nhận thức, ý chí, xúc cảm - tình cảm luôn đ-ợc biểu hiện ra
trong hành động và giao tiếp của chủ thể.



Trạng thái tâm lý đ-ợc coi là các hiện t-ợng tâm lý diễn ra trong
thời gian t-ơng đối dài, với c-ờng độ xác định. Chúng không có sự
mở đầu và kết thúc rõ rệt. Chúng không có đối t-ợng riêng mà
th-ờng đi kèm theo các quá trình và các thuộc tính tâm lý khác
nh- các trạng thái chú ý, tâm trạng, xúc động, say mê, căng thẳng,
lo âu, tâm thế.



Các thuộc tính tâm lý cá nhân đ-ợc coi là những hiện t-ợng tâm lý
t-ơng đối ổn định, mang tính bền vững t-ơng đối, khó hình thành
và cũng khó mất đi để tạo thành những nét riêng cho cá tính của
từng nhân cách nh- xu h-ớng, tính cách, năng lực, khí chất.

1.2 Khoa học tâm lý
-

Định nghĩa: TLH chính là khoa học nghiên cứu về các hiện t-ợng tâm lý
ng-ời. Tức là toàn bộ những hiện t-ợng tâm lý, ý thức, tinh thần, đ-ợc nảy

3


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên


ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

sinh, hình thành, biểu hiện và biến đổi trong mỗi con ng-ời, nhóm ng-ời
và cả loài ng-ời.
1.2.1
-

Sơ l-ợc lịch sử TLH

TLH với t- cách là một khoa học về linh hồn có cách đây 2000 năm. Để
trở thành khoa học thực sự, TLH phải trải qua thời gian rất dài với sự đấu
tranh giữa quan điểm duy tâm và duy vật. Cuối cùng sự ra đời của TLH
Macxit là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh. Lúc đầu TLH là bộ phận của
triết học. Nó phản ánh những t- t-ởng, triết lý, của các nhà triết học cổ
đại. Trong thời kỳ này một số danh y cũng nêu lên mối quan hệ giữa tâm
lý và não nh-ng do khoa học còn ch-a phát triển nên những ý kiến đúng
đắn bị lãng quên và trong suốt thời kỳ cổ đại- trung cổ, sự nhận thức loài
ng-ời bị những quan điểm duy tâm tôn giáo thống trị.

-

Đến thế kỷ 17 do sự phát triển chung của các ngành khoa học, ng-ời ta
cũng có nhiều quan sát chứng tỏ rằng hiện t-ợng tâm lý ng-ời có liên
quan chặt chẽ với môi tr-ờng bên ngoài và hành động con ngừơi có liên
quan tới tác nhân kích thích bên ngoài. Những quan sát đó làm cho thuyết
linh hồn bị lung lay: phải chăng cơ thể chúng ta khi bị tác nhân kích thích
bên ngoài thì có thể xảy ra các hiện t-ợng tâm lý khác nhau.


-

Cuối thế kỷ 17, đầu thế kỷ 18 quan niệm cơ giới (máy móc) có ảnh h-ởng
rất lớn đến việc xem xét của con ng-ời đối với các hiện t-ợng của thế giới
trong đó có hiện t-ợng tâm lý ng-ời. Trong thời kỳ này xuất hiện trào l-u
kinh nghiệm trong TLH gắn liền với tên tuổi nhà triết học Anh J.Lốc(1632 1704). Theo J.Lốc: mọi cái trong thế giới nội tâm chúng ta đều hình thành
từ giác quan và tâm lý của chúng ta chẳng qua chỉ là một thứ kinh nghiệm
mà thôi. Những kinh nghiệm bên ngoài do hiện thực khách quan tác động
vào giác quan gây nên còn những kinh nghiệm bên trong do ý thức bên
trong tạo nên, tự nó hoạt động, tự nó hiểu đ-ợc nó chứ không ai hiểu
đ-ợc.

-

Đến thế kỷ 18 các nhà duy vật Pháp nh- Đi-đơ-rô, Hôn Bách và các nhà
triết học duy vật Đức nh- Buych.ne, Phôgơtơ, Môlêsốt kịch liệt phản đối

4


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

tâm lý kinh nghiệm nh-ng quan niệm của họ về tâm lý lại là quan điểm
duy vật máy móc: xem hành động tâm lý con ng-ời nh- một quá trình vật
chất. Việc não in lại hình ảnh thế giới bên ngoài giống nh- một miếng sáp
in hình, và việc phản ánh tâm lý giống nh- chiếc g-ơng soi.

-

Sang thế kỷ 19 sinh lý học về giác quan và não bộ đ-ợc phát triển rất
mạnh, đặc biệt là sự ra đời của học thuyết Đac-Uyn đã giúp ng-ời ta giải
thích nguồn gốc sự nảy sinh và phát triển các hiện t-ợng tâm lý từ thấp
đến cao. ở thế kỷ này câu hỏi đặt ra là Tại sao hiện t-ợng tâm lý là hiện
t-ợng tinh thần lại có thể đ-a đến hậu quả vật chất (cử chỉ, hành vi)? Làm
thế nào để nghiên cứu hiện t-ợng tâm lý tinh thần trong mối liên hệ biện
chứng với hiện t-ợng vật chất mà khoa học không rơi vào vòng luẩn quẩn
của chủ nghĩa duy tâm cũng nh- không sa vào thuyết duy vật tầm
th-ờng? . Để giải đáp đ-ợc vấn đề này các nhà TLH duy tâm đã đ-a ra
thuyết tâm lý và sinh lý song song cho rằng trong đời sống con ng-ời thì
các hiện t-ợng tâm lý và sinh lý tồn tại song song với nhau. Tuy trùng hợp
với nhau nh-ng chúng hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc, không ảnh
h-ởng và không chế -ớc lẫn nhau.

-

Cuối thế kỷ 19, do nhu cầu phát triển trong nền công nghiệp T- Bản Chủ
Nghĩa, TLH bắt đầu tách khỏi triết học để trở thành khoa học độc lập. Lần
đầu tiên, TLH sử dụng ph-ơng pháp thực nghiệm rút ra từ khoa học thực
nghiệm. Năm 1879 tại leipzig (Đức) V.Vundt (1832 - 1920) đã sáng lập ra
phòng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới. Chính ông đã góp phần làm
thoả mãn các điều kiện cần thiết cho sự ra đời của một khoa học: đó là
khẳng định đ-ợc đối t-ợng, nhiệm vụ và ph-ơng pháp nghiên cứu.

-

Sang thế kỷ 20 nổ ra cuộc khủnh hoảng trong TLH thế giới và có nhiều
tr-ờng phái TLH khác nhau (TLH hành vi, phân tâm học...). Đến đây lịch

sử TLH đã chứng minh rằng muốn hiểu biết đúng đắn tâm lý con ng-ời thì
không thể dựa vào triết học theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm cũng
nh- theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật máy móc. Chỉ có triết học theo

5


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

Khoa s- phạm kỹ thuật

ĐCBGTLH - NHH

quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin mới giúp chúng ta hiểu đ-ợc tâm lý
ng-ời một cách khoa học.
1.2.2
-

Đối t-ợng, nhiệm vụ, nguyên tắc và ph-ơng pháp nghiên cứu TLH
Đối t-ợng của TLH : Là các hiện t-ợng tâm lý
Quá trình tâm lý:
Là những hiện t-ợng tâm lý có nảy sinh, diễn biến và kết thúc nhằm
biến tác động bên ngoài thành hình ảnh tâm lý bên trong.
Nh- vậy thời gian tồn tại của quá trình tâm lý phụ thuộc vào thời gian
tồn tại của tác nhân kích thích. Quá trình tâm lý lại chia ra:
Quá trình nhận thức: phản ánh sự vật hiện t-ợng trong thế giới
khách quan.
Quá trình xúc cảm: biểu thị thái độ của con ng-ời đối với thế giới
khách quan.
Quá trình ý chí: biểu hiện nghị lực, quyết tâm, mong muốn của

con ng-ời
trong hành động cải tạo thế giới khách quan.
Trạng thái tâm lý:
Là những hiện t-ợng tâm lý luôn luôn đi kèm theo các quá trình tâm
lý, giữ vai trò nh- cái phông , cái nền

cho qúa trình tâm lý. Vì

trạng thái tâm lý bao giờ cũng diễn ra trong một khoảng thời gian
nhất định tạo thành cái nền cho quá trình tâm lý cho nên nó không
phải là hiện t-ợng tâm lý độc lập và thời gian tồn tại của họ lâu
hơn so vời thời gian tồn tại của quá trình tâm lý.
Thuộc tính tâm lý:
Là những hiện t-ợng tâm lý t-ơng đối ổn định đặc tr-ng cho mỗi
ng-ời, làm cho ng-ời này khác với ng-ời kia.
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, và thể chất biến đổi (từ trẻ đến già) thì
thuộc tính tâm lý cũng biến đổi theo.
-

Nhiệm vụ của TLH:
Nghiên cứu các quy luật nảy sinh, hình thành và phát triển của hịên
t-ợng tâm lý ng-ời, cụ thể là:

6


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH


Khoa s- phạm kỹ thuật

Xác định những yếu tố ảnh h-ởng đến sự hình thành tâm lý.
Vạch đ-ợc cơ sở sinh lý của hiện t-ợng tâm lý.
Nhận diện các biểu hiện tâm lý trong đời sống con ng-ời
Vạch đ-ợc mối liên hệ và sự tác động qua lại giữa các hiện t-ợng
tâm lý khác nhau trong một con ng-ời hoàn chỉnh.

Cái tâm lý

Cái sinh lý

-

Cái xã hội

Nguyên tắc nghiên cứu của TLH:
Đảm bảo tính khách quan: xác định rõ khách thể, đối t-ợng nghiên
cứu, tìm những ph-ơng pháp, kỹ thuật nghiên cứu có thể định tính và
định l-ợng đ-ợc.
Đảm bảo tính xã hội - lịch sử: hiểu đ-ợc bản chất, nguồn gốc, cái bên
trong, cái đặc thù, cá biệt trong tâm lý mỗi cá nhân cũng nh- mỗi
nhóm ng-ời.
Nghiên cứu tâm lý trong quá trình nảy sinh, hình thành, phát triển và
biến đổi: hiểu đ-ợc tính quy luật của các hiện t-ợng tâm lý và tìm
cách tác động phù hợp.
Nghiên cứu tâm lý theo quan điểm nhân cách hoạt động- giao l-u:
nghiên cứu trong một nhân cách cụ thể, vận hành, biểu hiện trong
quá trình giao l-u, hoạt động cụ thể của chủ thể.


-

Ph-ơng pháp nghiên cứu TLH:
Ph-ơng pháp quan sát: sử dụng một cách có chủ định, có hệ thống
các giác quan để ghi nhận những biểu hiện bên ngoài của tâm lý
(hành động, cử chỉ, lời nói, nét mặt, dáng điệu,...) diễn ra trong điều

7


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

kiện sinh hoạt tự nhiên bình th-ờng của con ng-ời để từ đó có kết
luận về tâm lý bên trong.
Ph-ơng pháp này đơn giản, không tốn kém, nh-ng có thể thu thập
những tài liệu phong phú, dễ áp dụng ở mọi nơi, mọi lúc. Đồng thời
ph-ơng pháp này mang tính thụ động, chờ đợi, yếu tố ngẫu nhiên
nhiều, phải có sự phân tích khoa học.
Ph-ơng pháp trò chuyện: phân tích các phản ứng bằng lời đối với
những câu hỏi đã đ-ợc chuẩn bị sẵn (tránh những câu hỏi gợi ý tr-ớc
câu trả lời)
Ph-ơng pháp điều tra bằng phiếu: xây dựng hệ thống câu hỏi trên
phiếu để đối t-ợng nghiên cứu trả lời bằng cách đánh dấu vào những
ý phù hợp hoặc cũng có thể để mở cho đối t-ợng viết trả lời tuỳ ý.
Ph-ơng pháp Test (đo nghiệm, trắc nghiệm):
Đ-ợc áp dụng rộng rãi trên thế giới để kiểm tra trình độ phát triển trí

tuệ, chọn những đặc điểm tâm sinh lý, giám định lao động,...
Ph-ơng pháp thực nghiệm s- phạm:
Ph-ơng pháp nghiên cứu có tính chủ động gây ra hiện t-ợng cần
nghiên cứu sau khi đã tạo ra những điều kiện cần thiết.
Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: có trang bị kỹ thuật, cung
cấp tài liệu tinh vi, chính xác nh-ng ng-ời bị nghiên cứu biết là
mình đang bị thực nghiệm
Tiến hành trong điều kiện tự nhiên: đối t-ợng thực nghiệm không
biết mình đang bị thực nghiệm và tiến hành các điều kiện thực
nghiệm một cách tự nhiên
Ph-ơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động của học sinh:
Sản phẩm của hoạt động rất rộng: nhật ký, bài báo, bài làm, sản
phẩm lao động,...Phân tích kỹ sản phẩm d-ới góc độ TLH ta sẽ thấy ở
đó biểu hiện trình độ, năng lực, phẩm chất, cá tính của chủ thể hoạt
động.
1.3 Bản chất của hiện t-ợng tâm lý ng-ời theo quan điểm của tâm lý học hoạt
động (Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan điểm macxit).

8


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

-

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng tâm lý chính là sự phản ánh hiện

thực khách quan bởi não, Nó đ-ợc coi là hình ảnh chủ quan về thế giới
khách quan. Tâm lý ng-ời là kinh nghiệm xã hội - lịch sử loài ng-ời đã
đ-ợc chuyển vào thành cái riêng của từng cá nhân. Tâm lý ng-ời mang
tính chủ thể và có bản chất xã hội lịch sử.
Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não:
Lý luận về phản ánh:
Phản ánh chính là quá trình tác động qua lại giữa hai hệ thống
vật chất, đồng thời là kết quả của sự tác động đó, là sự sao chép
những đặc điểm của hệ thống này lên hệ thống kia d-ới một
hình thức khác.
Phản ánh là thuộc tính chung của mọi vật chất: vật chất nào
cũng có khả năng phản ánh bởi vì vật chất luôn vận động, tác
động lẫn nhau và để lại dấu vết, Nh-ng chỉ có sự phản ánh của
vật chất có tổ chức cao là bộ não thì mới có sự phản ánh tâm lý.
Có 3 mức độ phản ánh cơ bản:
+ Phản ánh vật lý: phản ánh của vật chất không sống (gồm cơ
học, lực học, quang học).
+ Phản ánh sinh lý: phản ánh của những sinh vật sống nh-ng
ch-a có hệ thần kinh phát triển (không có hệ thần kinh).
+ Phản ánh tâm lý: phản ánh của những vật chất đạt đến trình
độ não bộ. Đây là những hình thức phản ánh cao nhất bởi vì nó
mang tính tích cực có ảnh h-ởng trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển tiếp theo của chủ thể phản ánh. Đồng thời sự phản
ánh này cũng mang tính sống động. Cùng một hiện thực
khách quan có thể có sự phản ánh khác nhau.
Hiện thực khách quan là toàn bộ thế giới vật chất tinh thần, tồn tại
ngoài ý muốn con ng-ời, mà con ng-ời bao giờ cũng phải tồn tại
giữa một hiện thực khách quan, có quan hệ với môi tr-ờng tự nhiên
và xã hội nhất định. Đó là hoàn cảnh thiên nhiên mối quan hệ xã
hội, những giá trị vật chất và tinh thần của các thế hệ tr-ớc để lại,

là chính cả bản thân mình. Đó là đối t-ợng mà con ng-ời h-ớng
vào để phản ánh. Do vậy hiện thực khách quan vừa là nguồn gốc

9


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

vừa là nội dung tâm lý của chủ thể phản ánh và cơ quan vật chất
để phản ánh là não bộ.
Nh- vậy điều kiện có sự phản ánh tâm lý là phải có hiện thực khách
quan. Hiện thực khách quan càng đa dạng, phong phú thì tâm lý cũng
càng đa dạng phong phú và phải có não bộ phát triển bình th-ờng.
Tâm lý mang tính chủ thể (tâm lý là hình ảnh chủ quan về thế giới
khách quan):
Quá trình phản ánh hiện thực khách quan đ-ợc diễn ra ở từng bộ
não cụ thể, mà bộ não của mỗi ng-ời không ai giống ai hoàn toàn
về mặt giải phẫu sinh lý, vì vậy tâm lý mỗi ng-ời đều mang cái
riêng của ng-ời đó. Mặt khác mỗi ng-ời sống trong những hoàn
cảnh cụ thể khác nhau có vốn sống và vốn kinh nghiệm khác
nhau, sở thích, nhu cầu khác nhau, hay nói cách khác có thế giới
nội tâm khác nhau cho nên sự phản ánh hiện thực khách quan
cũng khác nhau.
Ngay ở một chủ thể nh-ng trong các trạng thái và hoàn cảnh khác
nhau cúng có phản ánh khác nhau về cùng một hiện t-ợng
ng-ời vui non n-ớc cũng vui, ng-ời buồn cảnh có vui đâu bao

giờ Nguyễn Du
Tâm lý có bản chất xã hội - lịch sử.
Tâm lý con ng-ời chỉ đ-ợc hình thành trong điều kiện môi tr-ờng
xã hội, đồng thời tâm lý phản ánh toàn bộ những mối quan hệ xã
hội mà ng-ời đó có. Hay nói cách khác tâm lý luôn luôn phản ánh
đời sống xã hội mà xã hội luôn luôn vận động, biến đổi và phát
triển cho nên tâm lý con ng-ời cũng vận động, biến đổi và phất
triển theo. Tâm lý ng-ời đ-ợc hình thành và phát triển trong cuộc
sống xã hội.

10


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Kết luận
Tâm lý ng-ời có nguồn gốc từ thế giới khách quan và mang bản chất XH
- LS, vì vậy khi nghiên cứu cũng nh khi tiến hành cải tạo tâm lý ta phải
nghiên cứu môi tr-ờng xã hội, các mối quan hệ xã hội trong đó con ng-ời
sống và hoạt động.
Tâm lý ng-ời mang đậm tính chủ thể, vì vậy trong công tác giáo dục
cũng nh- trong quan hệ ứng xử phải chú ý nguyên tắc "sát đối t-ợng".
Tâm lý ng-ời là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp, vì vậy cần phải tổ
chức có hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục, các hoạt động chủ
đạo ở từng giai đoạn lứa tuổi để hình thành và phát triển tâm lý con
ng-ời.




Điều kiện để có tâm lý
Phải có sự tồn tại của sự vật, hiện t-ợng trong thế giới khách quan.
Chủ thể phải có các giác quan, hệ thần kinh và não bộ phát triển bình
th-ờng.

Chủ thể phải có sự tự giác, tích cực, chủ động, thiết thân trong hoạt động
và giao tiếp.
Câu hỏi ôn tập
1. Nêu khái niệm tâm lý và tâm lý học?
2. Nêu các chức năng, các loại hình của hiện t-ợng tâm lý. Cho VD minh
hoạ!
3. Phân tích bản chất của hiện t-ợng tâm lý ng-ời theo quan điểm macxit.
Rút ra các kết luận s- phạm cần thiết trong dạy học?
4. Nêu đối t-ợng, nhiệm vụ và ph-ơng pháp nghiên cứu của tâm lý học?

11


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

2. Cơ sở tự nhiên và xã hội của tâm lý ng-ời
2.1 Cơ sở tự nhiên của tâm lý ng-ời
2.1.1 Di truyền và tâm lý

-

Di truyền là sự tái tạo ở thế hệ mới những đặc điểm giống với thế hệ
tr-ớc về mặt sinh vật

-

Đặc điểm giải phẫu sinh lý : Bao gồm những yếu tố di truyền và yếu tố tự
tạo

-

T- chất : Bao gồm những đặc điểm giải phẫu vừa là đặc điểm cơ thể vừa
là chức năng tâm sinh lý (đặc điểm giác quan, HTK, não bộ ).
Yếu tố di truyền cũng bị biến đổi d-ới tác động của môi tr-ờng và hoạt
động cá thể. Nhờ có tính biến dị đó mà cơ thể thích nghi với sự thay đổi
của điều kiện sống trong môi tr-ờng tự nhiên và xã hội.
Di truyền có vai trò là tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lý

2.1.2 Hệ thần kinh trung -ơng và tâm lý
a. Nơron thần kinh - dây thần kinh
-

Nơ ron thần kinh (tế bào thần kinh) là đơn vị cơ sở cấu trúc nên HTK. Nơ

1.

Thân tế bào

2.


Nhánh ngắn

3.

Màng Miêlin

4-5. Các nhánh lan toả từ
sợi trục

ron có nhiều hình dạng khác nhau: hình tháp, hình que, nh-ng phổ
biến và đặc tr-ng là hình sao.
-

Về cấu tạo nơ ron thần kinh gồm có:
Thân bào: có nhiệm vụ nuôi cả đơn vị thần kinh sơ bộ phân tích các
XĐTK qua nó và giữ lại các vết do XĐTK để lại

12


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Nhánh ngắn (gai lông ): có nhiệm vụ nhận XĐTK từ các tế bào khác
và dẫn vào thân bào.
Nhánh dài: có nhiệm vụ truyền XĐTK sang tế bào khác. Trên nhánh

dài có màng bọc miêlin có tác dụng ngăn cách XĐTK. Nhánh dài lại
có các nhánh lan toả và nối với các nơ ron khác tạo thành xi náp. Xi
náp có nhiệm vụ làm cho các XĐTK đ-ợc truyền theo 1 chiều.
Nhiều nhánh dài của nhiều nơ ron thần kinh hợp lại thành bó dây thần
kinh đ-ợc bao bọc bởi lớp vỏ trong đó có hai loại:
Dây thần kinh h-ớng tâm có nhiệm vụ đ-a luồng thần kinh từ bộ phận
nhận cảm đến trung khu thần kinh
Dây thần kinh ly tâm có nhiệm vụ dẫn các luồng thần kinh từ trung
khu thần kinh đến các bộ phận hoạt động của cơ thể.
-

Về chức năng: Các nơ ron thần kinh có chức năng nhận kích thích, tạo ra
luồng XĐTK làm cho quá trình h-ng phấn xảy ra, đồng thời nó truyền
XĐTK đến các nơron khác khi XĐTK đạt tới độ mạnh nhất định.

b. Tuỷ sống
-

Về cấu tạo: Có hình trụ nằm trong cột sống dài 36- 40 cm, nặng 27-28
gam
Từ bên tuỷ sống có 31 đôi dây thần kinh hỗn hợp trong đó gần 3/4 là
sợi h-ớng tâm, còn lại là sợi ly tâm.
Tuỷ sống gồm 2 phần chính
Chất xám: gồm trên 1 triệu thân bào, là trung khu điều khỉên hoạt
động phản xạ không điều kiện
Chất trắng: nằm ngoài chất xám, gồm những sợi dây thần kinh dẫn
truyền h-ng phấn giữa các đoạn khác nhau của tuỷ sống và giữa
tuỷ sống với não bộ.

-


Về chức năng: Điều khiển các hoạt động phản xạ giản đơn của những
phần thân thể nối với từng đoạn của tuỷ sống và chịu sự điều khiển của
não bộ.

13


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

c. Não bộ
Nặng khoảng 1400 gam, gồm có vỏ não và các phần d-ới vỏ.
Các vùng chức năng
1. Vùng thị giác
2. Vùng thính giác
3. Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng ngôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu

-

Vỏ não:

Có diện tích 2200 cm2, dày từ 2-5 mm, gồm khoảng từ 14-16 tỷ các
nơ ron thần kinh
Đ-ợc họp bởi 7 lớp tế bào khác nhau về hình dạng và chức năng
Lớp ở trên (từ 1- 4) đóng vai trò chính trong hoạt động phản xạ có
điều kiện, nhận h-ng phấn từ giác quan truyền tới và nối liền các
miền vở não với nhau.
Lớp d-ới (5-7) nhận h-ng phấn từ các lớp trên và truyền xuống
các phần thấp của não bộ và tuỷ sống để gây ra hoạt động phản
xạ
Trên vỏ não có nhiều khe rãnh và khúc uốn trong đó có 3 rãnh sâu
nhất là: rãnh giữa (Rôlăngđô), rãnh bên (xinviúyt) và khe thẳng góc
chia vỏ não thành 4 thùy:
Thuỳ trán (miền vận động )
Thuỳ đỉnh (miền xúc giác)
Thuỳ chẩm (miền thị giác )
Thuỳ thái d-ơng (miền thính giác )
Theo Brốt man, vỏ não có khoảng 50 vùng
Các vùng t-ơng ứng: liên hệ trực tiếp với các giác quan, cơ, tuyến
dịch,

14


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Các vùng trung gian: chiếm hơn 1/2 vỏ não, nối liền các vùng vỏ

não với nhau
Riêng ở ng-ời có miền thực hiện chức năng ngôn ngữ đó là:
Miền nói (trung khu Brôca) nằm ở thuỳ trán trái.
Miền nghe (trung khu Vecnicke) nằm ở thuỳ thái d-ơng.
Miền nhìn (trung khu Đêgiêrin) nằm ở thuỳ chẩm.
Toàn bộ vỏ não thực hiện 2 chức năng là:
Điều hoà, điều chỉnh hoạt động của các cơ quan nội tạng.
Đảm bảo sự cân bằng giữa hoạt động cơ thể với môi tr-ờng.
-

Các phần d-ới vỏ:

Tiểu não
Là trung khu phối hợp các cử động và duy trì tr-ơng lực bình th-ờng
của các cơ.
Trụ não: gồm có
Hành tuỷ: Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện
nh- hô hấp nhai, nuốt, tim mạch và các phản xạ tự vệ (ho, hắt hơi,
chớp mắt,)

15


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Não giữa: gồm có củ não sinh t- và cuống não, là trung khu đảm

bảo sự phân phối đồng đều tr-ơng lực của cơ và tham gia thực
hiện các phản xạ thăng bằng của cơ thể, định h-ớng đối với kích
thích thị giác và thính giác.
Não trung gian: Có vùng Đồi thị, là cửa ngõ kiểm soát mọi kích
thích đi lên vỏ não.
Cấu tạo hình l-ới (võng trạng) gồm các tế bào có hình thù to, kết lại
với nhau theo kiểu đan l-ới, nằm rải rác khắp trụ não. Nó giữ vai trò
đáng kể đối với các trạng thái tích cực và tiêu cực, tỉnh táo và uể oải,
vui vẻ và buồn sầu, . . trong cơ thể.
d. Hoạt động thần kinh cấp cao
Đây là hoạt động của 2 bán cầu đại não nhằm đảm bảo mối quan hệ
phức tạp, tinh vi và chính xác của toàn cơ thể với thế giới bên ngoài.
-

Quá trình h-ng phấn và ức chế
Quá trình h-ng phấn: Là qúa trình thần kinh, giúp cho hệ thần kinh
thực hiện hay tăng nhanh độ mạnh của 1 hay nhiều phản xạ.
Quá trình ức chế: Là quá trình thần kinh, làm cho hệ thần kinh kìm
hãm hoặc làm mất đi 1 hay nhiều phản xạ.
H-ng phấn và ức chế là 2 mặt của quá trình thống nhất. Bất cứ quá trình
thần kinh nào cũng vừa phải dựa vào h-ng phấn vừa phải dựa vào ức
chế.

-

Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
Khái niệm về phản xạ và cung, vòng phản xạ.
Phản xạ là những phản ứng tất yếu có tính quy luật của cơ thể đáp
lại những động tác bên ngoài, đ-ợc thực hiện nhờ hoạt động của
hệ thần kinh.

Chuỗi tế bào thần kinh thực hiện 1 phản xạ gọi là cung phản xạ
gồm có 4 khâu:
Khâu tiếp nhận: Nhận kích thích, truyền xung động thần kinh về
não.
Trung -ơng: Quá trình thần kinh xảy ra ở não bộ.

16


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Vận động: Tác động bên ngoài cơ thể, thực hiện theo mệnh
lệnh của não.
Liên hệ ng-ợc: Gồm các tín hiệu từ cơ quan vận động về não,
báo hiệu diễn biến và kết quả đã thực hiện.
Phản xạ không điều kiện
Là những phản xạ bẩm sinh đ-ợc truyền từ thế hệ tr-ớc sang thế hệ
sau.
Phản xạ không điều kiện đảm bảo mối liên hệ th-ờng xuyên giữa cơ
thể và môi tr-ờng giúp cho cơ thể thích ứng với môi tr-ờng. Phản xạ
không điều kiện ở ng-ời đã chịu ảnh h-ởng của điều kiện xã hội- lịch
sử.
Phản xạ có điều kiện: Là những phản xạ tập luyện đ-ợc trong cuộc
sống. Nó đ-ợc hình thành trong quá trình phát triển của mỗi cá thể.

17



tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Vùng thị giác ở
thuỳ chẩm

Khoa s- phạm kỹ thuật

Vùng ăn uống ở
vỏ não

Trung khu tiết
n-ớc bọt

Đ-ờng liên hệ thần
kinh tạm thời

Đ-ờng liên hệ thần kinh tạm thời h/thành

Thực nghiệm của Paplov về thành lập phản xạ có điều kiện

18


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH


Khoa s- phạm kỹ thuật

Đặc điểm của phản xạ điều kiện:
Là phản xạ tự tạo: chỉ đ-ợc hình thành trong quá trình sống và
phát triển của mỗi cá thể.
Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ tác động vào cơ
thể.
Cơ sở sinh lý của phản xạ có điều kiện nằm ở vỏ não. Vì vậy có
hoạt động bình th-ờng của vỏ não thì mới có phản xạ có điều
kiện.
Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện.
Phải dựa vào một phản xạ không điều kiện đã có tr-ớc. (nếu
ch-a ăn chanh thì không thể tiết n-ớc bọt khi nhìn thấy chanh).
Kích thích có điều kiện phải tác động tr-ớc hoặc đồng thời với
kích thích không điều kiện (VD: muốn thực hiện công việc có kết
quả, bao giờ cũng phải vạch rõ mục đích, yêu cầu, ý nghĩa).
Kích thích có điều kiện không đ-ợc quá mạnh (nếu quá mạnh thì
các khu vực còn lại của vỏ não sẽ bị ức chế).
Vỏ não phải ở trong trạng thái tỉnh táo, sẵn sàng hoạt động.
Tuổi của não bộ ảnh h-ởng nhất định tới sự thành lập phản xạ
có điều kiện
Tránh các tác nhân ngoại lai khó thành lập phản xạ có điều
kiện.
Cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện
Theo thí nghiệm của Páp lốp: tr-ớc khi cho chó ăn ông bật đèn,
sau nhiều lần
nh- vậy, chỉ cần bật đèn là chó tiết n-ớc bọt. ở thí nghiệm trên ta
thấy:
Thức ăn tác động vào l-ỡi sẽ tạo ra luồng XĐTK, truyền về trung

khu vị giác trên vỏ não, làm cho trung khu này h-ng phấn,
truyền XĐTK đến phát động tuyến n-ớc bọt làm việc.
ánh đèn tác động vào mắt tạo ra luồng XĐTK truyền về trung
khu thị giác

trên vỏ não, làm cho trung khu này h-ng phấn.

19


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Nh- vậy, cùng một lúc trên vỏ não có hai điểm cùng h-ng phấn.
Hai điểm này lan truyền XĐTK sang nhau nhiều lần sẽ tạo thành
đ-ờng liên hệ thần kinh tạm thời (đ-ờng mòn thần kinh).
Nhờ có đ-ờng liên hệ thần kinh tạm thời đó, cho nên khi bật đèn
thì trung khu thị giác ở trên vỏ não h-ng phấn sau đó đ-ợc
truyền sang trung khu vị giác (qua đ-ờng liên hệ thần kinh tạm
thời) làm cho trung khu này h-ng phấn và phát động tuyến n-ớc
bọt làm việc.
-

Qui luật hoạt động thần kinh cấp cao:
Quy luật hoạt động theo hệ thống:
Là sự phối hợp nhiều trung khu trên vỏ não cùng hoạt động để tạo lập
các kích thích hay phản ứng riêng sẽ thành từng nhóm, từng bộ phần

hoàn chỉnh.
Thông th-ờng các kích thích không tác động đơn độc vào cơ thể mà
th-ờng tác động đồng thời hay kế tiếp nhau thành những tổ hợp,
nhóm. Một vật dù đơn giản khi tác động vào cơ thể đã là tổ hợp những
kích thích nhìn, nghe, tiếp xúc da...vì vậy, hệ thần kinh trong khoảng
khắc phải phân tích chính xác tổ hợp kích thích và có phản ứng đáp lại
tổ hợp kích thích đó.
Quy luật lan toả và tập trung:
Quá trình h-ng phấn và ức chế nẩy sinh ở một điểm trong hệ thần
kinh. Từ điểm đó toả sang các điểm khác của hệ thần kinh gọi là h-ng
phấn và ức chế lan toả. Sau đó hai quá trình đó thu hồi về một nơi
nhất định gọi là h-ng phấn và ức chế tập trung.
Nhờ có h-ng phấn lan toả mới có thể thành lập đ-ờng liên hệ thần
kinh tạm thời.
Nhờ h-ng phấn tập trung mà ng-ời ta mới phân tích, phản ánh sự vật
sâu sắc.
Nhờ ức chế lan toả mà ng-ời ta mới có trạng thái ngủ, thôi miên.
Nhờ ức chế tập trung mà con ng-ời chuyển từ trạng thái ngủ sang
trạng thái thức
Quy luật cảm ứng qua lại:

20


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật


Quá trình h-ng phấn và ức chế th-ờng xuyên tác động lẫn nhau theo
quy luật: quá trình này trong khi xuất hiện thì đồng thời tạo ra hoặc
tăng c-ờng quá trình kia.
Cảm ứng đồng thời:
Cảm ứng âm tính: h-ng phấn xuất hiện ở một điểm trên vỏ não
thì gây ra ức chế ở các điểm lân cận.
Cảm ứng d-ơng tính: ức chế xuất hiện ở một điểm trên vỏ não
thì gây ra h-ng phấn ở các điểm lân cận:
Cảm ứng kế tiếp (tiếp diến ): Là tr-ờng hợp h-ng phấn ở một
điểm chuyển sang ức chế ở chính điểm đó và ng-ợc lại.
Quy luật phụ thuộc vào c-ờng độ kích thích:
Trong trạng thái tỉnh táo, bình th-ờng của vỏ não thì kích thích mạnh
cho phản ứng mạnh, kích thích trung bình cho phản ứng trung bình và
kích thích yếu cho phản ứng yếu. Nh- vậy độ lớn của phản ứng tỉ lệ
thuận với c-ờng độ kích thích.
Quy luật này chỉ phù hợp cho hoạt động của não động vật cao đẳng
và ng-ời trong giới hạn c-ờng độ nhất định của kích thích. Nếu kích
thích quá yếu hay quá mạnh thì phản ứng không xảy ra theo qui luật
đó.ở ng-ời, qui luật này chỉ cơ tính chất t-ơng đối. Các phản ứng phụ
thuộc chủ yếu
vào ý nghĩa xã hội của kích thích.
Quy luật về hai hệ thống tín hiệu:
Hệ thống tín hiệu thứ nhất:
Những kích thích của tự nhiên và xã hội tác động vào não ng-ời và
động vật, để lại dấu vết ở bán cầu đại não gây ra cảm giác, biểu
t-ợng về sự vật, hiện t-ợng thì gọi là hệ thống tín hiệu thứ nhất của
hiện thực. Đây là cơ sở sinh lý của hoạt động cảm tính trực quan ở
cả ng-ời và động vật, là mầm mống của t- duy cụ thể.
Hệ thống tín hiệu thứ hai:
Đó là ngôn ngữ nói và viết tác động vào não ng-ời để lại dấu vết

của tác động gọi là hệ thống tín hiệu thứ hai của hiện thực.
Tiếng nói và chữ viết gọi là tín hiệu của tín hiệu vì thông qua nghe
và nhìn ngôn ngữ mà trên vỏ não ng-ời có đ-ợc hình ảnh của vật

21


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

hiện t-ợng, hiểu đ-ợc nội dung bên trong của khái niệm, bản chất
của sự vật. Đây cũng chính là cơ sở của t- duy trừu t-ợng.
2.2 Cơ sở xã hội của tâm lý ng-ời
2.2.1
-

Quan hệ xã hội, nền văn hoá xã hội và tâm lý ng-ời.

Theo Mác: bản chất của con ng-ời không phải là cái gì trừu t-ợng, tồn
tại đối với từng cá nhân riêng biệt, trong tính hiện thực của nó, bản chất
con ng-ời là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.

-

Quan hệ xã hội bao gồm quan hệ chính trị, kinh tế, đạo đức, pháp quyền,
quan hệ giữa ng-ời với ng-ời, Mỗi quan hệ có quy luật vận động khác
nhau đồng thời tác động tới con ng-ời. Tâm lý con ng-ời chịu sự tác

động của các quy luật đó, trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo và quan
trọng nhất. Chỉ có sống trong xã hội loài ng-ời, con ng-ời mới có tâm lý
ng-ời.

-

Cơ chế chủ yếu cho sự phát triển tâm lý là cơ chế lĩnh hội nền văn hoá
xã hội để tạo ra chức năng tâm lý mới, phẩm chất mới, năng lực mới.

-

Nh- vậy tổng hoà các quan hệ xã hội, nền văn hoá xã hội đã tạo thành
bản chất tâm lý ng-ời.

2.2.2
-

Hoạt động và tâm lý

Khái niệm về hoạt động.
D-ới góc độ sinh lý: Hoạt động là toàn bộ sự tiêu hao năng l-ợng thần
kinh và cơ bắp nhằm thoả mãn nhu cầu nào đó của cá nhân và xã
hội
D-ới góc độ cấu trúc hoạt động: Hoạt động là toàn bộ hành động
đ-ợc thống nhất theo mục đích chung nhằm thực hiện một chức năng
xã hội nào đó.
D-ới góc độ TLH:


ĐN 1: Hoạt động là quá trình con ng-ời tác động vào đối t-ợng

nhằm đạt đ-ợc những mục đích và thoả mãn nhu cầu của mình.

22


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên



ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

ĐN 2: Hoạt động là mối quan hệ qua lại giữa con ng-ời với thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới cả về phía con
ng-ời (chủ thể). Trong mối quan hệ đó có hai quá trình diễn ra:
Quá trình đối t-ợng hoá (xuất tâm): Là quá trình chuyển năng
lực từ con ng-ời vào trong đối t-ợng, ghi dấu vết của con ng-ời
vào sản phẩm lao động.
Quá trình chủ thể hoá (nhập tâm): Con ng-ời phản ánh những
thuộc tính của đối t-ợng, của công cụ, ph-ơng tiện, trong quá
trình sử dụng để tạo ra và làm phong phú tâm lý, ý thức của bản
thân mình thông qua quá trình chiếm lĩnh thế giới.



ĐN 3: Hoạt động là hình thức quan hệ tích cực với môi tr-ờng xung
quanh mà qua đó thì những mối liên hệ có thực của con ng-ời với
hiện thực mới đ-ợc thiết lập


-

Đặc điểm của hoạt động:
Đối t-ợng hoạt động là cái con ng-ời cần tạo ra .
Mục đích hoạt động là làm biến đổi thế giới (khách thể) và biến đổi
bản thân chủ thể
Chủ thể hoạt động có thể là một hay nhiều ng-ời thực hiện
Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Con ng-ời tác động
đến khách thể qua hình ảnh tâm lý ở trong đầu, qua việc sử dụng các
công cụ lao động và ngôn ngữ.

-

Các loại hoạt động:
Về ph-ơng diện cá thể:


Vui chơi: Hình thức phản ánh đời sống sinh hoạt của ng-ời lớn ở
trẻ em, là con đ-ờng để nhận thức thế giới



Học tập: Hoạt động có ý thức nhằm tiếp nhận tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo



Lao động: Hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những giá trị vật chất
và tinh thần để thoả mãn nhu cầu của cá nhân và xã hội




Hoạt động xã hội

Về ph-ơng diện sản phẩm:

23


ĐCBGTLH - NHH

tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

Khoa s- phạm kỹ thuật



Hoạt động thực tiễn: H-ớng vào vật thể tạo ra sản phẩm vật chất



Hoạt động lý luận: Diễn ra với hình ảnh, biểu t-ợng, khái
niệm,tạo ra sản phẩm tinh thần

Theo mục đích của hoạt động:

-




Hoạt động nhận thức



Hoạt động biến đổi



Hoạt động định h-ớng giá trị



Hoạt động giao l-u

Cấu trúc của hoạt động : Có nhiều cách phân chia theo Leonchiev, hoạt
động gồm 6 thành tố có mối quan hệ với nhau:
Phía chủ thể gồm 3 thành tố: Hoạt động, hành động, thao tác, tạo nên
mặt kỹ thuật của hoạt động
Phía khách thể gồm 3 thành tố: Động cơ, mục đích, ph-ơng tiện tạo
nên mặt nội dung của hoạt động
Khái quát cấu trúc chung của hoạt động theo sơ đồ sau:

Chủ thể

Khách thể

Hoạt động

Động cơ


Hành động

Mục đích

Thao tác

Công cụ,
ph-ơng tiện

Kết quả

24


tr-ờng đại học s- phạm kỹ thuật h-ng yên

-

ĐCBGTLH - NHH

Khoa s- phạm kỹ thuật

Vai trò của hoạt động
Thông qua quá trình hoạt động, con ngời đã lĩnh hội, tiếp thu những
kinh nghiệm xã hội lịch sử để hình thành và làm phát triển tâm lý- ý
thức- nhân cách của bản thân.
Trong quá trình hoạt động, con ngời không chỉ tiếp nhận kinh nghiệm
có sẵn mà còn bộc lộ tất cả sự phong phú của tâm hồn, chiều sâu
của trí tuệ và cảm xúc, sức mạnh của óc tởng tợng và sự sáng tạo, ...


2.2.3
-

Giao tiếp và tâm lý

Khái niệm về giao tiếp:
Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa ng-ời với ng-ời, thông qua đó con
ng-ời trao đổi thông tin, biểu cảm, kích thích hành động và định h-ớng
giá trị

-

Chức năng của giao tiếp:
Chức năng tâm lý xã hội: Là nhu cầu của mọi xã hội, tiếp xúc, trao
đổi tâm t- tình cảm giữa con ng-ời với con ng-ời
Chức năng thông tin: Đ-ợc thực hiện trong nhóm, trong xã hội về các
lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội .
Chức năng giáo dục và phát triển nhân cách:

-



Con ng-ời tiếp thu các chuẩn mực xã hội từ ng-ời khác



Khả năng nhận xét đánh giá về ng-ời khác




Tự đánh giá, điều chỉnh nhận thức, hành vi của bản thân.

Các loại giao tiếp:
Căn cứ vào ph-ơng thức giao tiếp:


Trực tiếp:
Mặt đối mặt với nhau
Sử dụng ngôn ngữ và cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
Kết quả biết ngay.



Gián tiếp:
Thực hiện thông qua ng-ời thứ 3 hoặc các vật trung gian (th- từ,
điện tín,)

25


×