Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty tnhh mtv đầu tư xây dựng trung quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 109 trang )

TR ỜN
KHOA K N

ỌC CẦN T

TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

N UYỄN

OÀN

NAM

OÀN T ỆN CÔN TÁC KẾ TOÁN, QUẢN
LÝ VỐN BẰN T ỀN VÀ CÁC K OẢN
P Ả T U T CÔN TY TN
MTV ẦU
T – XÂY DỰN TRUN QUAN

LUẬN VĂN TỐT N

ỆP

Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52430301

Cần Thơ – 11/2013

ỌC



TR ỜN
KHOA K N

ỌC CẦN T

TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

N UYỄN

OÀN

NAM

MSSV: LT11323

OÀN T ỆN CÔN TÁC KẾ TOÁN, QUẢN
LÝ VỐN BẰN T ỀN VÀ CÁC K OẢN
P Ả T U T CÔN TY TN
MTV ẦU
T – XÂY DỰN TRUN QUAN
LUẬN VĂN TỐT N

ỆP

Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52430301
CÁN BỘ

ỚN


DẪN

N UYỄN

ỮU ẶN

Cần Thơ – 11/2013

ỌC


LỜ CẢM T
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại học Cần
Thơ đã tạo điều kiện cho em có đƣợc nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà
em đã học. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Đặng đã tận tình chỉ
dẫn, góp ý kiến quý báu cho đề tài của em.
Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH MTV Đầu tƣ –
Xây dựng Trung Quang lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa em cũng xin
cảm ơn các anh, chị phòng kế toán, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ
em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu của công ty.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô cùng các cô chú, anh, chị ở Công ty
những lời chúc tốt đẹp nhất, luôn luôn hoàn thành xuất sắc công việc của mình
và thành công trên tất cả các lĩnh vực.

Cần Thơ, Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn


i

oàng Nam


TRAN

CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013.
Người thực hiện

Nguyễn

ii

oàng Nam


N ẬN XÉT CỦA C

QUAN T ỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

iii


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền ......................................................... 3
2.1.2 Tổng quan về các khoản phải thu ........................................................... 12
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá về tình hình quản lý vốn bằng tiền và các khoản
phải thu ............................................................................................................ 22
2.2 Lƣợc khảo tài liệu ...................................................................................... 26
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu và dữ liệu................................................. 27
2.3.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................... 27
2.3.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 27
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU
TƢ – XÂY DỰNG TRUNG QUANG ............................................................ 28
3.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây dựng Trung
Quang ............................................................................................................... 28
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 28
3.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty .................................................. 29
3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ................................................................. 29
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty ................................................................. 29
3.2.2 Chức năng của các bộ phận .................................................................... 30
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ........................................... 30
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 30
3.3.2 Hình thức kế toán .................................................................................... 32
3.3.3 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, chuẩn mực, chế độ kế toán và phƣơng pháp kế
toán tài sản cố định mà công ty áp dụng .......................................................... 33
3.4 Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ ................................... 34
3.4.1 Mục tiêu .................................................................................................. 34

3.4.2 Chức năng ............................................................................................... 34
3.4.3 Nhiệm vụ................................................................................................. 34
3.5 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 35
3.6 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển trong tƣơng quan .................. 39
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 39

iv


3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 40
3.6.3 Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai .................................................... 40
CHƢƠNG 4 HOÀN THIỆN CỒNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ................................................. 41
4.1 Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu .............................. 41
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 41
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 59
4.1.3 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 62
4.1.4 Nhận xát chung về tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu phát
sinh trong tháng 01/2013 ................................................................................. 64
4.2 Phân tích tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu .......................... 65
4.2.1 Phân tích tổng quát về vốn bằng tiền và các khoản phải thu .................. 65
4.2.2 Đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu ........... 68
4.2.3 Nhận xét chung ....................................................................................... 74
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
MTV ĐẦU TƢ – XÂY DỰNG TRUNG QUANG......................................... 75
5.1 Nhận xét chung về tình hình sử dụng vốn bằng tiền và các khoản phải thu
.......................................................................................................................... 75
5.1.1 Tồn tại ..................................................................................................... 75
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 75

5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền và các khoản
phải thu ............................................................................................................ 76
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .................................................... 76
5.2.2 Giải pháp làm tăng doanh thu ................................................................. 76
5.2.3 Các biện pháp hạ chi phí ......................................................................... 76
5.2.4 Giải pháp tăng khả năng thu hồi công nợ ............................................... 77
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 78
6.1 Kết luận ..................................................................................................... 78
6.2 Kiến nghị................................................................................................... 78
6.2.1 Đối với nhà nƣớc .................................................................................... 78
6.2.2 Đối với cơ quan thuế ............................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 81

v


DAN

MỤC BẢN

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn từ năm 2010 2012 ................................................................................................................ 36
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 38
Bảng 4.1: Tình hình thu – chi tiền mặt trong tháng 01/2013........................... 42
Bảng 4.2: Tình hình tăng – giảm tiền gửi ngân hàng trong tháng 01/2013 ..... 59
Bảng 4.3: Tổng hợp tình hình phát sinh vốn bằng tiền và các khoản phải thu
trong tháng 01/2013 ......................................................................................... 64
Bảng 4.4: Tổng hợp tình hình phát sinh của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
các khoản phải thu trong giai đoạn 2010 – 2012 ............................................. 66

Bảng 4.5: Hệ số thanh toán tổng quát của công ty .......................................... 68
Bảng 4.6: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty ........................... 69
Bảng 4.7: Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty ................................ 69
Bảng 4.8: Hệ số khả năng thanh toán tức thời ................................................. 70
Bảng 4.9: Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn ........... 71
Bảng 4.10: Nhóm các hệ số về khả năng thanh toán ...................................... 71
Bảng 4.11: Hệ số giữa nợ phải thu so với nợ phải trả của công ty .................. 72
Bảng 4.12: Số vòng quay các khoản phải thu của công ty .............................. 73
Bảng 4.13: Kỳ thu tiền bình quân của công ty ................................................ 73
Bảng 4.14: Nhóm các hệ số phải thu ............................................................... 74

vi


DAN

MỤC

ÌN

Hình 2.1 Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam .................................................... 6
Hình 2.2 Kế toán tiền mặt là ngoại tệ (Giai đoạn sản xuất kinh doanh)............ 7
Hình 2.3 Kế toán tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý, đá quý ............................ 8
Hình 2.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................... 10
Hình 2.5 Kế toán tiền đang chuyển ................................................................. 12
Hình 2.6 Kế toán phải thu khách hàng ............................................................ 15
Hình 2.7 Kế toán phải thu nội bộ về vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
.......................................................................................................................... 17
Hình 2.8 Kế toán phải thu nội bộ khác ............................................................ 17
Hình 2.9 Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý ......................................................... 19

Hình 2.10 Kế toán phải thu khác ..................................................................... 19
Hình 2.11 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ................................................ 22
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................... 29
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy phòng kế toán ......................................................... 31
Hình 3.3 Tổ chức hình thức kế toán nhật ký chung ......................................... 33
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 – 6 tháng
2013 ................................................................................................................. 39
Hình 4.1 Tổng hợp tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng
tại công ty giai đoạn 2010 - 2012 .................................................................... 67

vii


DAN

MỤC P Ụ LỤC

Phụ lục 1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 –
2012 ................................................................................................................. 81
Phụ lục 2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng
2012 và 6 tháng 2013 ....................................................................................... 83
Phụ lục 3: Sổ sách kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................ 85
Phụ luc 4: Sổ sách kế toán phải thu khách hàng .............................................. 90
Phụ lục 5: Bảng cân đối kế toán của công ty trong từ năm 2010 - 2012 ......... 94
Phụ lục 6: Cách tính nhóm hệ số về khả năng thanh toán và các khoản phải
thu. ................................................................................................................... 96

viii



DAN
TNHH MTV
Đ
VNĐ
TK
BQLNH
BĐS
TSCĐ
GTGT
NSNN
TP
TT – BTC
QĐ – BTC
ĐVT
CB – CNV
PT
PC
GBC
GBN

MỤC CÁC TỪ V ẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Đồng
Việt Nam Đồng
Tài khoản
Bình quân liên ngân hàng
Bất động sản
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng

Ngân sách Nhà Nƣớc
Thành phố
Thông tƣ Bộ tài chính
Quyết định Bộ tài chính
Đơn vị tính
Cán bộ, công nhân viên
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo có
Giấy báo nợ

ix


C

N
Ớ T

1.1

ẶT VẤN Ề N

1
ỆU

ÊN CỨU

Nƣớc ta đang thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, với nền kinh tế
đang trên đà phát triển và mở rộng cửa để đón nhận những tiên tiến đổi mới,

từ các nƣớc trong và ngoài khu vực. Trong đó ta thấy cần phấn đấu để sánh vai
cùng các nƣớc phát triển về Kinh tế - Văn hóa - Xã hội…
Từ đó các doanh nghiệp cần phải phát triển sản xuất ra nhiều sản phẩm
phù hợp với ngƣời tiêu dùng, kết hợp thƣơng mại với dịch vụ để cung cấp sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. Điều đó thông qua việc trao đổi bán hàng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng mọi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì phải khai thác thế mạnh, phát huy ƣu điểm nghiệp vụ của đơn vị. Bên cạnh
đó, để tiến hành hoạt động kinh doanh điều đầu tiên cần nói đến là vốn bằng
tiền và các khoản phải thu. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một dạng
tài sản lƣu động, có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, là một trong những nhân tố quan trọng nhằm giúp cho hoạt động kinh
doanh diễn ra một cách thuận lợi, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí, đó là
một trong những nhân tố hàng đầu để doanh nghiệp đứng vững và phát triển.
Do đó, doanh nghiệp cần có nguồn vốn kinh doanh hợp lý để cạnh tranh và tạo
uy tín cho doanh nghiệp, cũng nhƣ phản ánh kịp thời tình hình sổ sách và ghi
chép một cách cẩn thận vào sổ kế toán nhằm có biện pháp tối ƣu. Bên cạnh đó,
vốn bằng tiền và các khoản phải thu là một thiết yếu của doanh nghiệp không
những có khả năng duy trì các hoạt động hiện có, giữ vững và cải thiện quan
hệ với khách hàng mà còn có khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh
doanh. Tóm lại để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp
phải có một lƣợng vốn bằng tiền nhất định, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh
của mình, chính vì thế em chọn đề tài: “ oàn thiện công tác kế toán, quản
lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TN
MTV ầu tư –
Xây dựng Trung Quang ” để làm đề tài cho mình.
1.2 MỤC T ÊU N

ÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích thực trạng công tác kế
toán, cũng nhƣ phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây dựng Trung Quang. Từ đó đề xuất một
số giải pháp giúp công ty hoàn thiện hơn công tác quản lý về vốn bằng tiền và
các khoản phải thu.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài sẽ đi sâu vào các nội dung cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây dựng Trung Quang;
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây dựng Trung Quang; và
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác
kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tốt hơn trong tƣơng lai.
1.3 P

MV N

ÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây dựng
Trung Quang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu và bắt đầu viết đề tài là từ ngày 12/8/2013 đến
ngày 18/11/2013.
Thông tin số liệu sử dụng phân tích trong đề tài đƣợc thu thập từ năm

2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3

ối tượng nghiên cứu

Do thời gian và không gian nghiên cứu có giới hạn nên đối tƣợng nghiên
cứu của đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu hoàn thiện công tác kế toán, quản
lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ – Xây
dựng Trung Quang.

2


C
2.1 C

C
SỞ LÝ LUẬN VÀ P

N 2
N P ÁP N

ÊN CỨU

SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền
a) Khái niệm vốn bằng tiền
"Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp
tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Với tính lƣu hoạt

cao, vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí” trích dẫn của Phan Đức Dũng
(2008, giáo trình kế toán tài chính 2, trang 320). Vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
b) Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
Trƣờng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch. Ngoại tệ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng nguyên tệ trên TK
007 “Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng các loại ngoại tệ để ghi
sổ (phải xin phép) nhƣng lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dƣ cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Khi giá xuất của vàng bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phƣơng
pháp tính giá hàng xuất kho nhƣ: Giá thực tế đích danh; Giá bình quân gia
quyền; Giá nhập trƣớc xuất trƣớc; Giá nhập sau xuất trƣớc.
c) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền tại doanh nghiệp, khóa sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí…

3



So sánh đối chiếu kịp thời thƣờng xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trƣờng hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Khái niệm tiền tại quỹ
“Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm Tiền Việt Nam (Kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu chi bằng
tiền mặt, việc bảo quản tiền tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện”
trích dẫn của Phan Đức Dũng (2008, giáo trình kế toán tài chính 2, trang 323).
b) Thủ tục kế toán
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc
chứng từ nhập, xuất theo quy định.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi,
nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tính ra số
tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt.
c) Tài khoản sử dụng
- Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 – “Tiền mặt” để phản ánh số
hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
- Tài khoản 111 – “Tiền mặt”, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – “Tiền mặt”

Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;

4


+ Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dƣ bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt.
d) Kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam
TK 112

TK 112

TK 111 (1111)

Rút tiền gửi ngân hàng nhập
quỹ tiền mặt

Gửi tiền mặt vào ngân hàng


TK 141, 144, 244

TK 131, 136, 138
Thu hồi các khoản phải thu
bằng tiền mặt

Chi các khoản tạm ứng, ký
cược bằng tiền mặt

TK 121, 128, 221, 228

TK 141, 144, 244

Chi các khoản đầu tư ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền mặt

Thu hồi các khoản tạm ứng,
ký cược bằng tiền mặt

TK 152, 153, 156, 211, 213, 217

TK 121, 122, 221, 218

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
TSCĐ…bằng tiền mặt

Thu hồi các khoản đầu tư
ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt


TK 635
TK 515
Lãi

TK 515
TK 635

TK 133

Lỗ

5


TK 311, 315, 334, 338

TK 311, 341

Thanh toán nợ bằng tiền mặt

Vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền
mặt

TK 621, 627, 641, 642, 811

TK 311, 341

Chi phí phát sinh bằng tiền mặt

Nhận vốn góp, vốn cấp bằng

tiền mặt

lỗ
TK 133

TK 311, 341
Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền mặt

Hình 2.1 Kế toán tiền mặt là đồng Việt Nam
e) Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ
Khi phản ánh kế toán ngoại tệ đƣợc quy đổi ra tiền Việt Nam vào các tài
khoản có liên quan cần đảm bảo nguyên tắc:
- Đối với các khoản vật tƣ, hàng hóa, doanh thu, chi phí, tài sản cố định,
vốn kinh doanh khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì
luôn đƣợc ghi theo tỷ giá thực tế.
- Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả
thì sử dụng tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán để ghi sổ kế toán.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến ngoại tệ thì có thể ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến ngoại tệ để đơn giản và thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán hàng ngày,
có thể sử dụng tỷ giá hạch toán. Tỷ giá hạch toán là tỷ giá đƣợc sử dụng ổn
định trong một kỳ kế toán, có thể sử dụng tỷ giá thực tế của kỳ trƣớc để làm tỷ
giá hạch toán cho kỳ này.

6


TK 131, 136, 138


TK 111 (1112)

Thu nợ bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ

TK 515
Lãi

TK 311, 331, 336, 341, 342

Thanh toán nợ bằng ngoại tệ

Tỷ giá thực tế
Hoặc BQLNH

TK 635

Tỷ giá ghi sổ

Tỷ giá ghi sổ

TK 635

TK 515

Lỗ

Lãi


Lỗ

152, 153, 156
TK 511, 515, 711

211, 213, 627, 642

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ

Doanh thu, thu nhập tài chính,
thu nhập khác bằng ngoại tệ

Tỷ giá ghi sổ

(Tỷ giá thực tế hoặc
BQLNH)

Tỷ giá thực tế
hoặc BQLNH

TK 515
Lãi

(Đồng thời ghi Nợ TK 007)

TK 635
Lỗ

(Đồng thời ghi Có TK 007)


TK 413

TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ

Hình 2.2 Kế toán tiền mặt là ngoại tệ
(Giai đoạn sản xuất kinh doanh)
f) Kế toán tiền tại quỹ là vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Khi phản ánh kế toán tiền tại quỹ là vàng bạc, kim khí quý, đá quý kế
toán cần tuân thủ một số nguyên tắc:
+ Phải theo dõi số lƣợng tiền mặt, giá trị cho mỗi loại về nguồn gốc xuất
xứ;
+ Khi xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý để thanh toán cần phải tính giá
xuất theo các phƣơng pháp do Bộ tài chính quy định;
+ Khi cung tiền là vàng bạc, kim khí quý, đá quý cần phải ghi sổ theo giá
mua thực tế của từng loại; và
+ Chênh lệch đƣợc xử lý giống nhƣ ngoại tệ.

7


TK 111, 112

TK 1113


Mua vàng bạc, kim khí quý, đá quý
theo giá thực tế

TK 111, 112

Bán vàng bạc, kim khí quý, đá
quý theo giá thực tế bán ra

TK 411

411

Nhận góp vốn liên doanh theo giá
thoản thuận

Góp vốn liên doanh theo giá
thực tế được chấp nhận

TK 128, 222

TK 131, 138

Trả lại vốn góp cho các bên
kinh doanh

Thu hồi các khoản nợ phải thu
theo giá thực tế

TK 311, 341, 3386, 344


TK 311, 341

Trả các khoản vay ngắn hạn và
dài hạn theo giá thực tế tại thời
điểm ghi nhận nợ

Vay theo giá thực tế tại thời điểm
vay

TK 3386, 344

TK 144, 244

Nhận ký quỹ ngắn hạn và dài hạn
theo giá thực tế

Đem cầm cố, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn và dài hạn

Hình 2.3 Kế toán tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm tiền gửi ngân hàng
“Tiền của doanh nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở Ngân hàng, Kho bạc, Công
ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản
tiền gửi ngân hàng đƣợc hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp”
trích dẫn của Phan Đức Dũng (2008, giáo trình kế toán tài chính 2, trang 329).
b) Thủ tục kế toán
Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa các số liệu
trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên

các chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho Ngân
hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, nếu chƣa xác
định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân
hàng nhƣ: Giấy báo có, Giấy báo nợ hoặc Bảng sao kê. Phần chênh lệch đƣợc

8


ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác”. Sang tháng sau, tiếp tục đối chiếu để tìm ra nguyên nhân để kịp
thời xử lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
c) Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (Kho bạc
Nhà nƣớc hay Công ty tài chính).
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân
hàng”
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào ngân hàng;
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút
ra từ ngân hàng;
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi
tại ngân hàng.

- Tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam
đang gửi tại ngân hàng.
+ Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại
ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.

9


d) Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
TK 111

TK 112

TK 111
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
tiền mặt

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

TK 131, 136, 138

TK 141, 144, 244

Thu hồi các khoản phải thu bằng
tiền gửi ngân hàng

Chi các khoản tạm ứng, ký cược

bằng tiền gửi ngân hàng

TK 141, 144, 244

TK 121, 128, 221, 228

Thu hồi các khoản tạm ứng, ký
cược bằng tiền gửi ngân hàng

Chi các khoản đầu tư ngắn hạn,
dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng

TK 152, 153, 156, 211, 213, 217

TK 121, 122, 221, 218
Thu hồi các khoản đầu tư ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân
hàng

TK 515
Lãi

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
TSCĐ…bằng tiền gửi ngân hàng

TK 133

TK 635
Lỗ


TK 311, 315, 334, 338

TK 311, 341

Thanh toán nợ bằng tiền gửi ngân

Vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền gửi ngân hàng

hàng

TK 621, 627, 641, 642, 811

TK 411, 441

Chi phí phát sinh bằng tiền gửi
ngân hàng

Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền
gửi ngân hàng

TK 511, 512, 711

TK 133

Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền gửi ngân hàng

Hình 2.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng


10


2.1.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a) Khái niệm tiền đang chuyển
“Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp
đã nộp vào ngân hàng, Kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân
hàng, Kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị thụ hƣởng” trích dẫn của Phan
Đức Dũng (2008, giáo trình kế toán tài chính 2, trang 324).
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán tổng hợp tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển” để phản ánh tiền
đang chuyển của doanh nghiệp trong một số trƣờng hợp nhƣ:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (kho bạc)
+ Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc nhà nƣớc (Giao tiền tay ba
giữa doanh nghiệp, ngƣời bán hàng và Kho bạc nhà nƣớc).
- Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận
giấy báo Có;
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do danh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
Bên Có:
+ Số kết chuyển vào Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài
khoản có liên quan;
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền
đang chuyển cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ:

Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
- Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển.

11


+ Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
c) Sơ đồ tài khoản113 – “Tiền đang chuyển”
TK 111, 112

TK 113

Xuất tiền mặt gửi ngân hàng hoặc chuyển
tiền gửi ngân hàng trả nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo có

TK 112

Nhận được giấy báo có của
ngân hàng về số tiền đã gửi

TK 331
TK 131
Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo có

Nhận được giấy báo nợ của
ngân hàng vế số tiền đã trả

nợ

TK 511, 412, 515, 711
TK 413
Thu tiền nộp thẳng vào ngân hàng nhưng
chưa nhận được giấy báo có

TK 413

Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại
số dư ngoại tệ cuối kỳ

Hình 2.5 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.2 Tổng quan về các khoản phải thu
a) Khái niệm
“Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lƣu động của doanh nghiệp,
và có vị trí quan trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, vì vậy đòi
hỏi kế toán cần phải hạch toán chính xác kịp thời cho từng đối tƣợng, từng
hợp đồng. Nhóm các khoản nợ phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản
xuất – kinh doanh của doanh nghiệp” trích dẫn của Phan Đức Dũng (2008,
giáo trình kế toán tài chính 2, trang 461).
b) Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu,
từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ và
thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn

hoặc nợ dây dƣa. Những đối tƣợng có quan hệ giao dịch thƣờng xuyên hoặc
có số dƣ nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu

12


từng khoản nợ, có thể yêu cầu đối tƣợng xác nhận số nợ phải thu bằng văn
bản.
Trƣờng hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả,
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ
liên quan nhƣ biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ….
Các khoản nợ phải thu phải đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và
dài hạn theo thời hạn của kỳ doanh nghiệp bình thƣờng của doanh nghiệp.
c) Nhiệm vụ
Kế toán phải ánh các khoản nợ phải thu theo giá trị thuần, do đó trong
nhóm tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi”
để tính trƣớc khoản lỗ dự kiến về các khoản phải thu khó đòi có thể không đòi
đƣợc trong tƣơng lai nhằm phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối
với các khoản nợ tồn động lâu ngày chƣa và khó có khả năng thu hồi đƣợc để
làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi và các khoản phải thu này. Cuối kỳ
kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu, phải trả
cho phép lấy số dƣ chi tiết cho các đối tƣợng phải thu để lên hai chỉ tiêu bên
“Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
2.1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
a) Khái niệm
“Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán” trích dẫn
của Phan Đức Dũng (2008, giáo trình kế toán tài chính 2, trang 464).
b) Tài khoản sử dụng

- Kế toán tổng hợp tài khoản 131 – “Phải thu khách hàng” phản ánh các
khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng khách hàng riêng biệt.
Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu
tiền ngay (thu tiền mặt, thu bằng séc..).
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 – “Phải thu khách
hàng”
Bên Nợ:
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ,
TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ;
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

13


Bên Có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ;
+ Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
Số dƣ bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
- Lƣu ý: Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh
số tiền nhận trƣớc, hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số tiền phải thu của khách
hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán phải lấy
số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ
tiêu “Tài sản” hay “Nguồn vốn”.
TK 111, 112, 113

TK 131
TK 111, 112
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền

Các khoản chi hộ khách hàng

TK 511

TK 331

Doanh thu chưa thu tiền (Tổng số
tiền khách hàng phải thanh toán)

Bù trừ nợ

TK 635

TK 333 (33311)
Chiết khấu thanh toán
Thuế GTGT đầu
ra (nếu có)

TK 521, 531, 532
Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trả lại

TK 711

TK 333 (33311)

Thu nhập khác chưa thu tiền (Tổng
số tiền khách hàng phải thanh toán)

Thuế GTGT đầu
ra (nếu có)

14


×