Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu tây nam bộ chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ XUYÊN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG
DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ MỸ XUYÊN
MSSV: LT11276

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ, CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƢƠNG CHI

Tháng 8 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự hƣớng

dẫn chỉ bảo và tiếp thu những kiến thức quý báu c ủa trƣờng nói chung và
của quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã truyền
đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá,
những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể vƣợt qua
những khó khăn, thử thách trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống sau
này. Bên cạnh đó, trong suốt thời gian thực tập tại Công Ty xăng dầu Tây
Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng, em cũng đƣợc các anh, chị trong
công ty tận tình giúp đỡ, sau gần 4 tháng em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp
của mình với đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc
Trăng”
Qua đây, em xin chân thành c ảm ơn tới tất cả quý Thầy Cô trƣờng Đại
học Cần Thơ, tập thể quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
cung cấp cho em vốn kiến thức quý báu, đ ặc biệt em xin chân thành c ảm ơn
Cô Hồ Hữu Phƣơng Chi đ ã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành c ảm ơn Ban lãnh đ ạo công ty cùng tất cả các
cô chú, anh chị trong Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu
Sóc Trăng đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập tại Công Ty.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên bài

luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc
sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô, quý Công Ty để bài luận văn của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh, chị trong Công Ty lời
chúc sức khỏe, hạnh phúc và công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 11 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện

TRẦN THỊ MỸ XUYÊN

Trang i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứ khoa học nào.

Ngày 11 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện

TRẦN THỊ MỸ XUYÊN

Trang ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

................................................................................................................
Ngày

Trang iii

tháng

năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: Hồ Hữu Phƣơng Chi
Học vị: Cử nhân kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & QTKD, trƣờng Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Xuyên
MSSV: LT11276
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Đề tài: Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công Ty xăng
dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2.Về hình thức:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5.Nội dung và kết quả đạt đƣợc:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6.Các nhận xét khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7.Kết luận:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng
năm 2012
Giáo viên hƣớng dẫn

Trang iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên giáo viên phản biện:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm 2013
Giáo viên phản biện

Trang v


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................... 4
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 4
2.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD ............................................................... 4
2.1.1 Tiêu thụ sản phẩm..............................................................................4
2.1.2 Chi phí hoạt động kinh doanh........................................................... .5
2.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.............................................5
2.1.4 Kế toán doanh thu...............................................................................6
2.1.5 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh..............................................13
2.1.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................20
2.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................21
2.2.1 Phân tích doanh thu...........................................................................21
2.2.2 Phân tích chi phí................................................................................22
2.2.3 Phân tích lợi nhuận............................................................................23
2.2.4 Một số chỉ số tài chính.......................................................................24
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................25
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................25
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu...........................................................26
CHƢƠNG 3.......................................................................................................27
GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH ST......27
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY.........................................27
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................27
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh.............................................29
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH..................30
3.2.1 Tổ chức điều hành của chi nhánh ....................................................30
3.2.2 Các phòng ban và chức năng...........................................................30

3.2.3 Tình hình nhân sự.............................................................................32
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH........32
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh............................................... 32
Trang vi


3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại chi nhánh ........... .33
3.3.3. Tổ chức thông tin kế toán tại chi nhán .............................................. 34
3.3.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CHI NHÁNH ........... 35
CHƢƠNG 4 ............................................................................................................. 37
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH XĂNG
DẦU SÓC TRĂNG ................................................................................................ 37
4.1.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ, CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG .............. 37
4.1.1 Kế toán chi tiết................................................................................ .37
4.1.2 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh...............................48
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH SÓC TRĂNG............................53
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu của chi nhánh qua 3 năm 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.................................................................................53
4.2.2 Phân tích doanh thu theo từng mặt hàng.........................................57
4.2.3 Phân tích chi phí của chi nhánh qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013..................................................................................................62
4.2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm 2010- 2012 và
6 tháng đầu năm 2013.....................................................................................65
4.2.5 Phân tích một số chỉ số tài chính....................................................68
CHƢƠNG 5 .............................................................................................................73
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY.................................................................................................73

5.1 TỒN TẠI VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH XĂNG DẦU SÓC TRĂNG......73
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH.................................................................73
5.2.1 Biện pháp làm tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh..................73
5.2.2 Một số giải pháp khác......................................................................75
CHƢƠNG 6 ................................................................................................ .....76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. .....76
6.1. KẾT LUẬN ....................................................................................... .......76
6.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... .........................77
PHỤ LỤC .................................................................................. .....................78

Trang vii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động tại chi nhánh năm 2011
Bảng 2: Tình hình trình độ lao động tại chi nhánh năm 2011
Bảng 3: Tình hình doanh thu của chi nhánh qua 3 năm 2010 - 2012
Bảng 4: Tình hình doanh thu của chi nhánh qua 6 tháng đầu năm 2013
Bảng 5: Doanh thu theo từng mặt hàng của chi nhánh qua 3 năm 2010 - 2012
Bảng 6: Sản lƣợng tiêu thụ theo từng mặt hàng của chi nhánh qua 3 năm
Bảng 7: Doanh thu theo từng mặt hàng của chi nhánh qua 6 tháng đ ầu năm
2013
Bảng 8: Tình hình chi phí của chi nhánh qua 3 năm 2010 - 2012
Bảng 9: Tình hình chi phí của chi nhánh qua 6 tháng đầu năm 2013
Bảng 10 : Tình hình lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm 2010 - 2012
Bảng 11: Tình hình lợi nhuận của chi nhánh qua qua 6 tháng đầu năm 2013
Bảng 12: Tình hình lợi nhuận từ HĐSXKD của chi nhánh qua 3 năm 2010 2012

Bảng 13: Tình hình lợi nhuận từ HĐSXKD của chi nhánh qua 6 tháng đ ầu
năm 2013
Bảng 14: Các chỉ số về khả năng sinh lời của chi nhánh qua 3 năm 2010 2012
Bảng 15: Các chỉ số về khả năng sinh lời của chi nhánh qua 6 tháng đ ầu năm
2013

Trang viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức điều hành của chi nhánh
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Hình 4: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh
Hình 5: Sơ đồ mạng lƣới phân phối hàng hóa

Trang ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐTC : Hoạt động tài chính
KQKD : Kết quả kinh doanh
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XK : Xuất khẩu

Trang x



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay bất kỳ một Công Ty hay doanh nghiệp nào,
thuộc bất kỳ ngành nghề kinh doanh gì thì lợi nhuận bao giờ cũng là một vấn
đề hết sức quan trọng vì lợi nhuận chính là thƣớc đo hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng chính vì
vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững chắc thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu, phƣơng pháp, cách thức kinh
doanh, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, hoạt động có hiệu quả hơn để có thể
phát triển bền vững trƣớc sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Công Ty,
doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng với nhau. Một trong những tiêu chuẩn để xác
định vị thế đó là kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty, là thƣớc đo kinh tế
quan trọng nhất và từ kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của Công Ty giúp
Công Ty đánh giá tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, các nhân tố tác động
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình để từ đó có những biện pháp
phát huy yếu tố tích cực, hạn chế những tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt
đông kinh doanh. Mặc khác phân tích ho ạt động kinh doanh nhằm đánh giá
đúng đắn tình hình kinh doanh c ủa đơn vị, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra
những nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra các biện pháp sát thực để
tận dụng triệt để thế mạnh của công ty, và vạch ra biện pháp sát thực để tăng
cƣờng các hoạt động kinh tế và quản lý nhằm huy động mọi khả năng về vốn,
lao động, …vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Ngoài ra, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn là những căn cứ
quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh

doanh, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh. Từ đó
giúp các nhà quản trị đƣa ra những quyết định về chiến lƣợc kinh doanh có
hiệu quả hơn.
Do đó, việc kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh có ý nghĩa
rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của chi nhánh. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn
đề tài “ Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ, chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng ” làm luận
văn tốt nghiệp của tôi.

Trang 1


1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn
Để làm đƣợc cái luận văn này tôi dựa vào số liệu của chi nhánh và dựa
vào kiến thức đã học tại trƣờng, bên cạnh đó tôi tham khảo thêm một số tài
liệu để làm đƣợc luận văn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ, Chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng
qua ba năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty xăng dầu Tây Nam
Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng qua ba năm 2010, 2011, 2012 và sáu tháng
đầu năm 2013 thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận

để biết đƣợc nguyên nhân của sự tăng giảm các kỳ.
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh c ủa chi nhanh qua 3 năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 thông qua các chỉ số cơ bản.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh trong thời gian xắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ, chi nhánh xăng
dầu Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 12 tháng 08 năm 2013 đến
ngày 18 tháng 11 năm 2013.
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, số liệu đƣợc sử
dụng trong luận văn là số liệu đƣợc lấy trong 3 năm gần nhất 2010 – 2012 và
sáu tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán xác định và phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng
dầu Sóc Trăng.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Châu Diễm Chi (2012) nghiên cứu "Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công Ty xăng dầu Tây Nam Bộ chi nhánh xăng dầu Sóc Trăng ",
Trang 2


luận văn tốt nghiệp Đại Học, Đại Học Cần Thơ. Châu Diễm Chi đã thu thập số
liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Công Ty. Bên c ạnh đó, Châu Diễm Chi sử
dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để tập trung phân tích tình hình doanh thu,
chi phí, lợi nhuận của Công Ty. Ngoài ra, đề tài còn phân tích chi tiết về các
nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ số tài chính.

Kết quả nghiên cứu cho thấy đề tài không chỉ ra đƣợc các nguyên nhân cụ thể
làm thay đổi tình hình lợi nhuận của Công Ty. Từ đó các giải pháp đƣa ra cũng
không bám sát thực tế.
Nguyễn Thị Hồng Liễu (2012) Nghiên cứu "Kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH thực phẩm nắng Đại
Dương", luận văn tốt nghiệp Đại Học, Đại Học Cần Thơ. Sinh viên đã thu thập
số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Công Ty, quan sát quy trình hạch toán và
luân chuyển chứng từ của Công Ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Bên
cạnh đó Nguyễn Thị Hồng Liễu đã tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực
tế phát sinh để ghi sổ kế toán. Bên cạnh đó Nguyễn Thị Hồng Liễu sử dụng
phƣơng pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh công ty giai đoạn 2010 2012. Kết quả nghiên cứu cho thấy công ty còn nhiều hạn chế nhƣ công tác kế
toán quản trị chƣa đƣợc chú ý.
Qua lƣợc khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trƣớc đây đều sử dụng
các số liễu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán, quan sát quy trình hạch toán và
luân chuyển chứng từ tại đơn vị. Từ đó Nguyễn Thị Hồng liễu đã tiến hành
hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tiến hành ghi sổ. Bên cạnh đó
còn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân tích doanh thu, chi phí lợi
nhuận và sử dụng phƣơng pháp so sánh đẩ phân tích kết quả kinh doanh.
Vì vậy, nghiên cứu này kế thừa phƣơng pháp nghiên cứu của Châu Diễm
Chi (2012), Nguyễn Thị Hồng Liễu (2012) để thực hiện phân tích quy trình
hạch toán và luân chuyển chứng từ của quá trình kế toán xác định và phân tích
kết quả kinh doanh, đồng thời kết hợp đánh giá KQKD thông qua phƣơng
pháp tỷ số.

Trang 3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.1.1 Tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp cho khách hàng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Hoạt động tiêu thụ có thể đƣợc tiến hành theo nhiều phƣơng thức: Bán
trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán buôn
thông qua các đại lý...
Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ kế toán khi
nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa nhƣng bù
lại doanh nghiệp đƣợc sở hữu tiền do khách hàng thanh toán ho ặc đƣợc quyền
đòi tiền của khách hàng.(Trần Quốc Dũng, trang 145)
2.1.1.2 Ý nghĩa
Đặc trƣng lớn nhất của một doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm, hàng hóa
đƣợc bán ra nhằm thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch kinh
doanh của nhà quản lý. Do đó quá trình tiêu thụ là một trong những khâu quan
trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất lá yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triễn của doanh nghiệp.
Thông qua các thông tin t ừ kế toán mà ngƣời điều hành doanh nghiệp có
thể biết tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán và phản ánh kịp thời doanh thu
bán hàng. Từ đó xác định một cách chính xác về kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ của doanhnghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động
trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.1.1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại
kho, tại các phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản
phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức là tiêu thụ và đơn vị bán
mất quyền sở hữu về số hàng này.
 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng

Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hửu của doanh
nghiệp. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển hàng (một phần hay toàn phần) thì số hàng chấp nhận này mới đƣợc
coi là tiêu thụ.
 Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Trang 4


Đối với đơn vị giao ký gửi: Khi xuất hàng cho các đơn vị nhận bán hàng
ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
hàng đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho bên
nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo phần trăm trên giá ký gửi của số
hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này đƣợc doanh
nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
Đối với đơn vị nhận ký gửi: Số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là
khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Trong trƣơng hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của
chủ hàng và hƣởng hoa hồng thì không cần phải tính và nộp thuế GTGT đối
với hàng hóa bán ký gửi và tiền thu về là hoa hồng.
 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phƣơng thức này khi giao hàng cho ngƣời mua thì đƣợc coi là tiêu
thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền
còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thƣờng số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
2.1.2 Chi phí hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình ho ạt động kinh doanh c ủa doanh

nghiệp.
Chi phí hoạt động kinh doanh phát sinh một cách khách quan, nó luôn
thay đổi trong quá trình tái sản xuất gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của
từng loại hình sản xuất kinh doanh.
2.1.2.2 Ý nghĩa
Đối với ngƣời quản lý thi chi phí là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, bởi vì lợi nhuận thu đƣợc nhiều hay ít, chịu sự ảnh hƣởng trực tiếp của
những chi phí đã chi ra.
Chi phí đƣợc xem là một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt đƣợc
các khoản chi phí. Nhận diện phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt
để có thể kiểm soát chi phí, từ đó có đƣợc những quyết định đúng đắn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp và nó
phụ thuộc vào quy mô chất lƣợng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trang 5


Xác định kết quả kinh doanh là so sánh những chi phí đã bỏ ra và thu
nhập đạt đƣợc trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả là có lãi và ngƣợc lại là lỗ.Việc xác định kết quả kinh doanh
thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc
vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tổng hợp
KQKD từ hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và KQKD của hoạt động
khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh

thu thuần về bán hàng và cung c ấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Nhƣ vậy để xác định chính xác KQKD, bên cạnh việc tính toán chính xác
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng tiêu thụ, kế
toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDNvà
chi phí hoạt động tài chính, doanh thu ho ạt động tài chính phát sinh trong kỳ
chính xác và kịp thời.
2.1.3.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, mang lại nhiều
lợi nhuận. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các khoản doanh
thu, chi phí và xác định, tính toán KQKD trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có KQKD cao và phải kinh
doanh nhƣ thế nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng nên đầu
tƣ để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh các mặt hàng khác.
Nhƣ vậy, hệ thống kế toán nói chung hoặc kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi
chép các số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó
cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp hay giám đốc
điều hành có thể phân tích, đánh giá và l ựa chọn phƣơng án kinh doanh,
phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả cao.
2.1.4 Kế toán doanh thu
2.1.4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
A. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ
bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu

Trang 6


đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn thu lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh
thu.
+ Doanh thu thuần đƣợc xác định :
Doanh thu Doanh thu Chiết khấu Các khoản Doanh thu Thuế XK,
Thuần = bán hàng - thương mại - giảm giá - hàng bán - TTĐB
và CCDV
hàng bán bị trả lại
thuế GTGT
Phí phải nộp
B. Ý nghĩa
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trò rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ nó góp phần vào việc bù
đắp chi phí, phản ánh quy mô c ủa quá trinh sản xuất, trình độ tổ chức chỉ đạo
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó chứng tỏ sản phẩm của doanh
nghiệp đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận.
C. Điều kiện ghi nhận trên doanh thu
+ Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

D. Nguyên tắc ghi nhận
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng trên
báo cáo tài chính, nó phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra nguồn vốn
cho doanh nghiệp, đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định KQKD và
lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định doanh thu bán hàng c ần
phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
Cơ sở dồn tích : Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
E. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, sổ chi tiết bán hàng.
Trang 7


- Phiếu xuất kho, phiếu thu.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi...
F. Tài khoản sử dụng
511
- Số thuế TTĐB hoặc Thuế XK (nếu có) phải
nộp cho nhà nƣớc.
- Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại .
- Kết chuyển Khoản giảm giá hàng bán.
-Kết chuyển Khoản chiết khấu thƣờng mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 " xác định kết quả kinh doanh"

- Doanh thu bán hàng phát sinh.


Số phát sinh Có

Số phát sinh Nợ
TK 511 không có số dƣ cuối kỳ

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 5 TK cấp II
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản
TK 5118 Doanh thu khác
F. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn c ứ vào hóa đơn
GTGT và các chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán
ghi:
Nợ TK 111,112,113 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Giá bán chƣa thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(2) Trƣờng hợp trƣớc đây gửi bán cho khách hàng, cho đại lý theo hợp
đồng khi khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, kế toán ghi nhận
doanh thu phần khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, kế toán ghi:
NợTK 111, 112 - Số tiền nhận đƣợc sau khi trừ hoa hồng phí
Nợ TK 641 - Tiền hoa hồng cho đại lý
Có TK 511 - Giá bán chƣa thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại

Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Trang 8


Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
A. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
B. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
515
- Số thuế GTGT phải nộp tính
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK 911

- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ

Số phát sinh bên Nợ

Số phát sinh bên Có

TK 515 không có số dƣ cuối kỳ


C. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Các khoản lãi đƣợc chia từ hoạt động đầu tƣ, cổ tức, lãi định kỳ của
trái phiếu, lãi tiền cho vay, các khoản chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, lãi
bán hàng trả chậm, khoản chênh lệch khi bán ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 152, 153, 156 - Lợi nhuận nhận đƣợc
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn đƣợc hƣởng chiết khấu,
Kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Tổng số nợ thanh toán cho ngƣời bán
Có TK 515 - Số chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
Có TK 111, 112 - Số tiền thanh toán còn lại
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
(Sau khi bù trừ giữa số chênh lệch tăng tỷ giá và số chênh lệch giảm tỷ giá
phát sinh trong kỳ), kế toán ghi:
Nếu lãi
Nợ TK 413 - Số chênh lệch tỷ giá kết chuyển
Có TK 515 - Số chênh lệch tỷ giá kết chuyển
Nếu lỗ
Nợ TK 635 - Số chênh lệch tỷ giá kết chuyển
Trang 9


Có TK 413 - Số chênh lệch tỷ giá kết chuyển
(4 ) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.1.4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
A. Chiết khấu thương mại
 Khái niệm

Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh
trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quảng thời
gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.
 Thủ tục chứng từ khi thực hiện chính sách chiết khấu
Trƣờng hợp ngƣời mua với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã đƣợc giảm giá (đã trừ
chiết khấu thƣơng mại). Trên hóa đơn phải ghi rõ tỷ lệ phần trăm hoặc mức
giảm giá, giá bán chƣa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT (nếu
có) và tổng giá thanh toán. Khi đó kho ản chiết khấu thƣơng mại này không
đƣợc phản ánh vào TK 521 và doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
chiết khấu thƣơng mại.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng
đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì số chiết khấu ngƣời mua đƣợc hƣởng
đƣợc giảm trừ vào giá bán của hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Khi số chiết
khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi
trên hóa đơn lần cuối cùng thì sẽ tiếp tục trừ vào hóa đơn của lần mua hàng
tiếp theo trong kỳ tới. Trên hóa đơn phải ghi rõ số hóa đơn và số tiền đƣợc
giảm giá. Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng thì phải chi tiền
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong các
trƣờng hợp này đƣợc phản ánh vào tài khoản 521.
 Tài khoản sử dụng
521
- Số chiết khấu thƣơng mại đã - Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại phát sinh
chấp thuận cho khách hàng đƣợc trong kỳ vào tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng
hƣởng.
và CCDV" để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
Tổng số phát sinh Nợ


Tổng số phát sinh Có

TK 521 không có số dƣ cuối kỳ

Trang 10


Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp II
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thành phẩm
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu dịch vụ
 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán
ghi
Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 131 - Số tiền trả cho khách hàng
(2) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
B. Kế toán hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả
lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Thủ tục chứng từ trường hợp hàng bán bị trả lại
Khi mua hàng mà ngƣời bán đã xuất hóa đơn, ngƣời mua đã nhận hàng

nhƣng sau đó ngƣời mua phát hiện hàng không đúng quy các, chất lƣợng phải
trả lại một phần hay toàn lô hàng. Khi xuất hàng trả lại cho ngƣời mua phải lập
hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho ngƣời bán do không đúng
quy cách hoặc không đảm bảo chất lƣợng, tiền thuế GTGT tƣơng ứng (nếu có).
Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số
thuế GTGT đã kê khai.
Trƣờng hợp ngƣời mua là đối tƣợng không có hóa đơn, khi trả lại hàng,
bên mua và bên bán phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ
loại hàng, số lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế
GTGT (ghi rõ của hóa đơn nào; số hiệu; ngày tháng lập hóa đơn), lý do trả lại
hàng kèm hóa đơn (bản sao có chứng thực) gửi cho bên bán. Biên bản này
đƣợc lƣu giữ cùng với hóa đơn để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán,
số thuế GTGT đã kê khai của bên bán.
Nếu ngƣời bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, ngƣời mua chƣa nhận hàng
nhƣng phát hiện không đúng quy cách, chất lƣợng phải trả lại một phần hay
toàn lô hàng. Khi trả lại hàng, bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ
loại hàng, số lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế
Trang 11


GTGT (ghi rõ của hóa đơn nào; số hiệu; ngày tháng lập hóa đơn), lý do trả lại
hàng kèm hóa đơn (bản chính) gửi cho bên bán để bên bán lập lại hóa đơn cho
số lƣợng hàng đã nhận. Các hóa đơn này là căn cứ để bên bán điều chỉnh kê
khai doanh số bán, số thuế GTGT đã kê khai.
 Tài khoản sử dụng
531
- Trị giá hàng hóa, thành
phẩm bị trả lại.
Số phát sinh bên Nợ


- Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại
vào TK 511, 512.
Số phát sinh bên Có

TK 531 không có số dƣ cuối kỳ

 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh hàng bán bị trả lại (trừ bớt nợ, trả lại tiền cho khách hàng)
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
( 2) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
C. Kế toán giảm giá hàng bán
 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Thủ tục chứng từ trường hợp giảm giá hàng bán
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa
đơn giao cho ngƣời mua, nhƣng sau đó hàng hóa, dịch vụ kém phẩm chất hay
không đúng quy cách...phải điều chỉnh giảm giá thì bên bán và bên mua phải
lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản. Trong văn bản ghi rõ số lƣợng,
quy cách hàng hóa, mức giảm giá theo hóa đơn đã xuất (ghi rõ số, ký hiệu,
ngày tháng lập hóa đơn) lý do giảm giá, đồng thời bên bán lập hóa đơn điều
chỉnh mức giá đƣợc điều chỉnh. Hóa đơn đƣợc lập mới ghi rõ điều chỉnh giá
cho hàng hóa dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu, ngày tháng... Căn cứ vào hóa
đơn điều chỉnh giá, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua,
bán, thuế GTGT đầu vào và đầu ra.

 Tài khoản sử dụng

Trang 12


- Các khoản giảm giá hàng
bán đƣợc chấp thuận.

532
- Cuối kỳ giảm giá hàng bán kết
chuyển vào TK 511, TK 512.

Số phát sinh bên Nợ

Số phát sinh bên Có

TK 532 không có số dƣ cuối kỳ

 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh giảm giá hàng bán
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
( 2) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
2.1.5 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
2.1.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán
A. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lƣợng hàng hóa đã bán đƣợc của

một Công Ty trong một khoản thời gian, nó phản ánh đƣợc mức tiêu thụ hàng
hóa cũng nhƣ tham gia xác định đƣợc lợi nhuận của doanh nghiệp trong một
kỳ kinh doanh.
B. Các phương thức tính giá xuất kho
* Có 4 phƣơng pháp tính giá xuất kho:
- Phƣơng pháp đích danh
Theo phƣơng pháp đích danh, trị giá thực tế xuất kho của vật tƣ, hàng hóa
đƣợc xác định dựa vào đơn giá nhập thực tế của từng lần nhập để chọn làm
đơn giá xuất mà không theo thứ tự đơn giá của các lần nhập.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, mỗi khi nhập kho theo đơn giá
mới khác với đơn giá hiện đang còn tồn kho, thì doanh nghiệp sẽ tính đơn giá
bình quân để làm đơn giá xuất cho lần xuất kho tiếp theo.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc ( FIFO)
Theo phƣơng pháp này, đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá cho các
lần xuất kho theo thứ tự từ đơn giá tồn kho đầu kỳ đến đơn giá nhập lần 1,
nhập lần 2.
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, đơn giá doanh nghiệp chọn làm đơn giá xuất cho
mỗi lần xuất kho theo thứ tự lấy đơn giá vừa mới nhập trƣớc đó để làm đơn
Trang 13


×