Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại dntn tân thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.15 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ NGỌC HÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN,
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
DNTN TÂN THÀNH CÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

08 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ NGỌC HÂN
MSSV: LT11198

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN,
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
DNTN TÂN THÀNH CÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG

08 – 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý
thầy, cô truyền đạt những kiến thức qua các môn học đại cương lẫn chuyên
ngành để em có được nền tảng vững chắc, đặc biệt là những kiến thức về
nghiệp vụ kế toán. Nay em đã hoàn thành bài luận văn em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy, cô đã giảng dạy em trong thời gian qua, đặc biệt là
quý thầy, cô khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh và đặc biệt em xin gửi
tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Hữu Đặng, thầy đã hết lòng chỉ dẫn
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong suốt thời gian làm bài luận
văn. Tuy nhiên với trình độ và khả năng còn hạn chế. Em kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy, cô để bài luận văn của em
hoàn thiện hơn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị ở
DNTN Tân Thành Công, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại
doanh nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô cùng
các anh chị tại DNTN Tân Thành Công luôn mạnh khỏe và gặt hái nhiều thành
công trong cuộc sống và trong công tác chuyên môn của mình.
Cần Thơ, Ngày … Tháng… năm 2013
Người thực hiện

PHÙNG THỊ NGỌC HÂN


i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn nào cùng cấp.

Cần Thơ, Ngày … Tháng… năm 2013
Người thực hiện

PHÙNG THỊ NGỌC HÂN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày…tháng… năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.. ................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 3
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu ..................................................................... 10
2.2 Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 13

2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 14
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DNTN TÂN THÀNH CÔNG .. 18
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 18
3.1.1 Giới thiệu sơ lược ................................................................................... 18
3.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ............................. 18
3.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 19
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 19
3.2.2 Chức năng từng bộ phận ......................................................................... 19
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ........................................... 20
3.3.1 Tổ chức nhân sự và sơ đồ bộ máy kế toán .............................................. 20
3.3.2 Chức năng từng bộ phận ......................................................................... 20

iv


3.3.3 Chế độ kế toán áp dụng .......................................................................... 21
3.3.4 Hình thức kế toán .................................................................................... 21
3.4 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 23
3.5 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ 24
3.6 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển .............................................. 28
Chương 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI DNTN TÂN THÀNH CÔNG ..... 31
4.1 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu .................. 31
4.1.1 Kế toán tiền mặt ...................................................................................... 31
4.1.2 Kế toán tiền gửi....................................................................................... 41
4.1.3 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 50
4.2 Đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền và khoản phải thu tại DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 56

4.2.1 Đánh giá sơ bộ vốn bằng tiền và khoản phải thu .................................... 56
4.2.2 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán ....................................................... 58
4.2.3 Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động ......................................................... 60
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN PHẢI THU ................................................ 63
5.1 Hạn chế tồn tại trong công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và khoản
phải thu ............................................................................................................ 63
5.1.1 Hạn chế tồn tại trong công tác kế toán ................................................... 63
5.1.2 Hạn chế tồn tại trong quản lý vốn bằng tiền và khoản phải thu ............. 63
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và khoản
phải thu ............................................................................................................ 63
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán .................................................... 63
5.2.2 Giải pháp quản lý vốn bằng tiền và khoản phải thu có hiệu quả ............ 64
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 66
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 66
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 66
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 68
Phụ lục ............................................................................................................. 69
v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh qua 3 năm (2010 – 2012) của DNTN Tân Thành
Công ................................................................................................................. 24
Bảng 3.2 Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm giai đoạn (2011 – 2013) của
DNTN Tân Thành Công .................................................................................. 27
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp thu tiền mặt trong tháng 3/2012 của DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 33
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi tiền mặt trong tháng 3/2012 của DNTN Tân

Thành Công...................................................................................................... 34
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp thu tiền gửi trong tháng 3/2012 của DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 42
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chi tiền gửi trong tháng 3/2012 của DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 43
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng trong tháng 3/2012 của
DNTN Tân Thành Công .................................................................................. 54
Bảng 4.6 Vốn bằng tiền qua 3 năm (2010 – 2012) của DNTN Tân Thành Công
.......................................................................................................................... 56
Bảng 4.7 Khoản phải thu ngắn hạn qua 3 năm (2010 -2012) của DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 57
Bảng 4.8 Các hệ số khả năng thanh toán qua 3 năm (2010 – 2012) của DNTN
Tân Thành Công .............................................................................................. 58
Bảng 4.9 Các chỉ tiêu hoạt động qua 3 năm (2010 – 2012) của DNTN Tân
Thành Công...................................................................................................... 60

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tiền mặt .................................................................. 6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán TGNH .................................................................... 8
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển .................................................... 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng ............................................... 11
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán phải thu khác .......................................................... 13
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .................................................. 19
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ............................. 20
Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung....................................... 22


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐKT

: Cân đối kế toán

GTGT

: Giá trị gia tăng

SDĐK

: Số dư đầu kỳ

SDCK

: Số dư cuối kỳ

TSCĐ

: Tài sản cố định

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

KLTN


: Khóa luận tốt nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân



: Hóa đơn

QTM

: Quỹ tiền mặt

TK

: Tài khoản

NHCT

: Ngân hàng Công Thương

NHPĐ

: Ngân hàng Phương Đông

SGTT

: Sài Gòn Thương Tín


HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1 Hóa đơn GTGT số 176449 .............................................................. 69
Phụ lục 2 Phiếu thu số PT01/03/12.................................................................. 70
Phụ lục 3 Hóa đơn GTGT số 69024 ................................................................ 71
Phụ lục 4 Phiếu chi số PC01/03/12.................................................................. 72
Phụ lục 5 Hóa đơn GTGT số 79204 ................................................................ 73
Phụ lục 6 Sổ chi tiết thanh toán của Công ty TNHH MTV Hải Bình mẫu số
S13_DNN ......................................................................................................... 74
Phụ lục 7 Sổ chi tiết thanh toán của Công ty Phà An Giang mẫu số S13_DNN
.......................................................................................................................... 76
Phụ lục 8 Sổ cái tài khoản 131 mẫu số S03b_DNN ....................................... 78

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay nền kinh tế thới giới ngày càng trở nên sôi động, nước ta bước
vào xây dựng nền kinh tế thị trường, trong nước các doanh nghiệp lớn, vừa và
nhỏ mọc lên ngày càng nhiều, cạnh tranh trong kinh doanh trở nên gay gắt
hơn, lúc này tình hình tài chính của công ty cũng là một yếu tố thể hiện thế

mạnh trong môi trường cạnh tranh. Tuy nhiên việc sử dụng vốn một cách có
hiệu quả còn là vấn đề cần quan tâm của nhiều nhà quản trị, hiện nay nhiều
doanh nghiệp chưa thực sự sử dụng vốn có hiệu quả, để đạt được lợi nhuận
cao nhất trong kinh doanh thì đòi hỏi nhà quản trị phải thực sự kiên định và
bản lĩnh trong chiến lược kinh doanh. Trong doanh nghiệp việc phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền tệ là rất phổ biến như: Chi trả lương cho
công nhân, chi mua hàng hóa, vật liệu, và các khoản phải thu, phải trả
khác…Kết quả cuối cùng là để tìm kiếm lợi nhuận. Việc hạch toán các nghiệp
vụ liên quan đến tiền tệ là rất nhiều nên đòi hỏi kế toán phải phản ánh một
cách chính xác và thường xuyên.
Hằng ngày, tại các doanh nghiệp luôn có nguồn vốn thu, chi xen kẽ nhau.
Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp ứng các khoản
chi.
Vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp được tồn tại ở hình thức giá trị mang
tính thanh toán cao. Nó liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh từ khâu
mua hàng đến khâu bán hàng. Qúa trình theo dõi từng đối tượng và từng
khoản thanh toán nhằm xác định khả năng thanh toán và nắm rõ quá trình luân
chuyển tiền để từ đó hoạt động đạt hiệu quả cao. Vấn đề quan tâm của các nhà
quản lý kinh tế hiện nay là các doanh nghiệp thừa hay thiếu vốn và phải tìm tòi
vận dụng sáng tạo nguồn vốn để xoay vòng nguồn vốn sao cho đạt hiệu quả tối
ưu nhất. Do đó, tăng cường quản lý tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu là một biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em quyết định chọn
để tài “ Hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại DNTN Tân Thành Công” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp của mình.

1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là đánh giá thực trạng công tác kế toán
vốn bằng tiền và khoản phải thu và đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền
và khoản phải thu tại doanh nghiệp từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và khoản phải thu tại DNTN Tân
Thành Công.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền và khoản phải
thu tại doanh nghiệp;
- Đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền và khoản phải thu tại doanh
nghiệp; và
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng
tiền và khoản phải thu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại DNTN Tân Thành Công. Các số liệu và thông
tin liên quan được thu thập từ phòng kế toán của doanh nghiệp.
1.3.2 Thời gian
Thời gian tiến hành đề tài: từ 12/08/2013 đến 18/11/2013 và sử dụng số
liệu của doanh nghiệp trong 3 năm (2010 – 2012) và sáu tháng đầu năm 2013
để hoàn thành bài luận văn này.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu tại DNTN Tân Thành
Công. Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được thu thập trong 3 năm
(2010 – 2012) và sáu tháng đầu năm 2013.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản lưu động của doanh nghiệp biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao, gồm: tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, hoặc các khoản tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền được
dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện mua sắm và
chi phí (Nguyễn Văn Toàn, 2010, trang 16).
b. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam.
- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ thì
ngoại tệ được hạch toán theo tài khoản 007 “ngoại tệ các loại”. Trường hợp
mua bán ngoại tệ bằng Việt Nam đồng thì hạch toán theo tỷ giá mua, bán.
Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các
phương pháp tính giá hàng xuất kho như: Gía thực tế đích danh, giá bình quân
gia quyền, giá nhập trước, xuất trước, giá nhập sau xuất trước.
c. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Theo dõi phản ánh kịp thời tình trạng hiện có và biến động tăng giảm
các loại vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường
xuyên với thủ quỹ để đảm bảo chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán kế toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát

hiện kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí,…
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện
các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.

3


2.1.1.1 Kế toán tiền mặt
a) Khái niệm
Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ , vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Mọi
nghiệp vụ thu chi, chi bằng tiền mặt và bảo quản tiền mặt do thủ quỹ của
doanh nghiệp thực hiện (Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài
chính, trang 323).
b) Chứng từ sử dụng để hạch toán
Các chứng từ dùng để hạch toán quỹ tiền mặt gồm:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- Bảng kiểm kê quỹ,...
c) Tài khoản sử dụng
- TK 111 “Tiền mặt”: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp. Tài khoản 111 có 3 tiểu khoản
cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý.
 Tài khoản 111: Tiền mặt
- Bên nợ

+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, tại
quỹ của doanh nghiệp.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng.
- Bên có:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, xuất
quỹ.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm.
- Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý tồn tại quỹ.

4


d) Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ,...thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được
chuyển ngay vào ngân hàng thì không ghi vào bên Nợ tài khoản 111 “Tiền
mặt” mà ghi vào bên Nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá nhân
ký cược, ký quỹ, tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài
sản bằng tiền của đơn vị.
- Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản phải thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, ...

5


e) Sơ đồ hạch toán tiền mặt
TK 511


TK 111(1111)

Doanh thu bán hàng

TK 152,153,156, 211, 213

Chi mua vật tư, hàng hóa, phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

TK 3331

133

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Thuế GTGT phải nộp

TK 711, 511

TK 627, 642

Thu tiền từ hoạt động tài

Mua nguyên vật liệu sử dụng

chính

ngay


TK 3331

TK 112
Xuất quỹ tiền mặt gửi vào

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

ngân hàng

TK 131, 112, 138

KT 635, 811

Thu nợ khách hàng

Chi hoạt động tài chính

Rút TGNH nhập quỹ

hoạt động khác

TK 338, 344

TK 133

Nhận ký quỹ,ký cược

Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTG phải nộp


TK 144, 244

TK 627, 642

Thu hồi ký quỹ,ký cược

Chi trả các chi phí trong sản xuất
kinh doanh

TK 121, 221

TK 311, 315, 331

Thu hồi vốn đầu tư

Chi tiền thanh toán khoản nợ vay
nợ phải trả

TK 3381

TK 1381

Tiền mặt thừa tại quỹ
khi kiểm kê

Tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ
khi kiểm kê

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tiền mặt


6


2.1.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền
gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Và kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu (Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình
kế toán tài chính, trang 329).
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy
báo nợ hoặc bảng kê sao của Ngân Hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc báo chi…)
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân Hàng” phải được theo dõi theo từng loại
tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý) và chi tiết theo dõi từng
Ngân Hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ
- TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý
 Tài khoản 112: Tiền gửi
- Bên nợ
+ Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (tiền mặt, ngoại tệ,…)
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
- Bên có
+ Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng (tiền mặt, ngoại tệ,…)
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

- Số dư bên nợ: Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý hiện còn gửi
tại ngân hàng.
d) Nguyên tắc hạch toán
- Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên

7


ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
- Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ
giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi từ ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1122
theo một trong các phương pháp tính giá xuất: bình quân gia quyền, nhập
trước xuất trước, nhập sau xuất trước.
e) Sơ đồ hạch toán TGNH
TK 111

TK 112(1121)

TK 111

Rút TGNH về quỹ tiền
mặt

Gửi tiền mặt về ngân hàng

TK 131, 138


TK 141, 142, 242, 244

Thu hồi các khoản nợ phải
thu

Chi tạm ứng, các khoản
trả trước, ký quỹ, ký
cược bằng TGNH

TK 141, 244,

TK 121, 221

Thu hồi các khoản tạm ứng,
ký quỹ, ký cược bằng
TGNH

Đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn bằng TGNH

TK 121, 221

TK 152, 153, 156

Thu hồi các khoản đầu tư

Chi mua vật tư, hàng
hóa, công cụ

TK 511


TK 133
Thuế GTG phải nộp

Doanh thu bán hàng
TK 3331

TK 642, 635, 811
Chi các khoản chi phí

Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 515, 711

TK 338, 331

Doanh thu, thu nhập khác
Chi các khoản phải trả
bằng TGNH
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán TGNH

8


2.1.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a) Khái niệm
Tiền đang chuyển là các khoản tiền bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ
của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hay đã làm thủ tục gửi vào
bưu điện để trả cho các đơn vị khác, hoặc chuyển từ tài khoản của doanh
nghiệp tại ngân hàng ở thời điểm cuối năm tài chính nhưng chưa nhận được
giấy báo có của ngân hàng hoặc của đơn vị thụ hưởng (Đàm Thị Phong Ba,

2012, giáo trình kế toán tài chính, trang 334).
b) Chứng từ hạch toán
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm phiếu chi,
giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền...
c) Tài khoản sử dụng
TK 113 “Tiền đang chuyển” để phản ánh tiền đang chuyển của doanh
nghiệp. TK 113 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131: Tiền Việt Nam
- TK 1132: Ngoại tệ
 Tài khoản 113: Tiền đang chuyển
- Bên nợ
+ Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, hoặc chưa nhận được giấy báo
của ngân hàng.
+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển.
- Bên có
+ Kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền
.đang chuyển.
- Số dư nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
d) Nguyên tắc hạch toán
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng
Kho bạc nhà nước, hay đã làm thủ tục chuyển trả tiền từ tài khoản tại ngân
hàng để chuyển trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ,
giấy báo có của ngân hàng .

9


e) Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển

TK 511, 131, 711, 515,

TK 113

Thu tiền bán hàng, thu
nhập khác, doanh thu
hoạt động tài chính và
các khoản phải thu
bằng CK nhưng chưa
nhận được tiền

TK 111, 112

Nhận được giấy báo
có về các khoản tiền
gửi.

TK 111, 112

TK 331

Gửi tiền mặt vào ngân
hàng, chuyển tiền
thanh toán chưa nhận
được giấy báo của NH

Chưa nhận được giấy
báo về các tài khoản
đã thanh toán trước


Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu
2.1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
a) Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản doanh nghiệp phải thu khách hàng về
tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hoặc phải thu của người nhận thầu xây
dựng cơ bản về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành (Nguyễn
Văn Toàn, 2010, trang 30).
b) Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng hàng thông thường
c) Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
- Bên nợ
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,…
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Bên có
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ.

10


+ Số tiền nhận trước, ứng trước của khách hàng.
+ Số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua và các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng cho khách hàng.
- Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
d) Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng chi tiết cho
từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu.
- Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch

vụ thu tiền ngay (thu tiền mặt, thu bằng sec, thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được.
e) Sơ đồ hạch toán
TK 511

TK 131

Doanh thu chưa thu
tiền
TK 3331
Thuế
GTGT đầu
ra

TK 635
Chiết khấu thanh toán
TK 111, 112

Tổng
số
tiền
khách
hàng
phải
thanh
toán

Khách hàng ứng trước

hoặc thanh toán tiền
TK 152,153
Khách hàng thanh
toán hàng bằng
hàng (Theo phương
thức đổi hàng)
TK 133

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng

11


2.1.2.2 Kế toán phải thu khác
a) Khái niệm
Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng
và phải thu nội bộ (Đàm Thị Phong Ba, 2012, giáo trình kế toán tài chính,
trang 472).
b) Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi,.
- Giấy báo nợ, giấy báo có, …
c) Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 138: Phải thu khác
- Bên nợ: Gía trị tài sản thiếu chờ xử lý.
- Bên có
+ Ghi giảm các khoản nợ phải thu khó đòi.
+ Gía trị tài sản thiếu đã xử lý.
- Số dư nợ: Các khoản nợ khác còn phải thu.
d) Nguyên tắc hạch toán
- Gía trị tài sản thiếu được phát hiện, các khoản phải thu về bồi thường

vật chất do các cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng tiền, các loại vật
tư, hàng hóa, dụng cụ
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời
không lấy lãi. Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư xây dựng
cơ bản nhưng không được cấp thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử
lý.

12


e) Sơ đồ hạch toán
TK 211

TK 138

TK 334, 632, 642
Tài sản thiếu trừ
vào lương, giá
vốn, hoặc đưa
vào chi phí

Tài sản cố định
phát hiện thiếu
TK 214
Hao mòn TSCĐ

TK 111, 112

Khi thu được tiền
của các khoản

phải thu

TK 111, 112
Các khoản thiếu
cho vay tạm thời
TK 156, 153,111,112
Tài sản thiếu là tiền,hàng
hóa, vật tư,

Hình 2.5 Sơ đồ kế toán phải thu khác
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Võ Thị Tuyết Duy (2012) nghiên cứu “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 10 IDICO”, KLTN
đại học, Đại học Tây Đô. Đề tài cũng dùng phương pháp hạch toán để hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ sách rất
chi tiết cũng giúp cho em phần nào về cách lên sổ kế toán mặc dù ở đây tác giả
không phân tích, đánh giá tình hình vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty. Qua bài viết tác giả cũng giúp em biết được cách trình bày và bố cục
bài viết.
Trần Thị Ngọc Hương (2010) nghiên cứu “ Kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH HWATA VINA tại Cần Thơ”, CĐTN Cao đẳng, Cao đẳng Cần
Thơ. Bài chuyên đề mô tả quá trình lên sổ theo hình thức chúng từ ghi sổ,
trình bày các sổ sách khá đầy đủ, đưa ra nhận xét khá phù hợp, tuy nhiên tác
giả đưa quá nhiều chứng từ không cần thiết trong bài mà đáng lẽ phải đưa vào
phụ lục chẳng hạn. Qua bài viết tác giả cũng đã phần nào truyền đạt được hết
nội dung trong công tác kế toán trong công ty, giúp em hiểu được trong việc
bố cục bài viết cần có sổ gì cũng như giúp người đọc hiểu được ý truyền đạt
của bài.

13



Nguyễn Văn Toàn (2010) nghiên cứu “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại công ty TNHH-XD-TM-VT Phan Thành”, KLTN đại
học, Đại Học Tây Đô. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán,
mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu, qua đó tác giả còn dùng phương pháp phân tích các chỉ số
tài chính như hệ số khả năng thanh toán hiện thời hay hệ số khả năng thanh
toán nhanh…,Từ đó dánh giá hiệu quả sử dụng vốn cũng như khả năng thanh
toán các khoản nợ. Qua nghiên cứu cho thấy khả năng thanh toán cũng như sử
dụng vốn của công ty tương đối ổn định. Qua nghiên cứu em có thể tham khảo
phần phân tích của bài.
Qua lược khảo tài liệu các bài luận văn của tác giả cho thấy được
những nội dung quan trọng, cách bố cục bài viết, và những đề xuất hướng giải
quyết để hoàn thiện những mặc yếu…Trên cơ sở tham khảo những ý hay và
tránh những mặt thiếu sót của các bài viết này em rút ra được nội dung bài viết
của mình sẽ bao gồm những gì để đạt được mục tiêu nghiên cứu của mình.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu làm đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp, được thu thập từ Phòng kế
toán tại DNTN Tân Thành Công. Ngoài ra còn tham khảo tài liệu liên quan
đến đề tài nghiên cứu trên internet.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp hạch toán: đây là phương pháp sử dụng phổ biến trong
việc hạch toán các tài khoản.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Có 2 phương pháp
so sánh:
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ tiêu
kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.

+ Phương pháp so sánh số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ
phân tích với chỉ tiêu cơ sở để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng hay thể hiện
chênh lệch về tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích
với ky gốc của chỉ tiêu phân tích.
- Phân tích các tỷ số tài chính
Tỷ số khả năng thanh toán

14


×