Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành hồ sơ thiết kế tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng docico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.28 KB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHẠM THỊ THÙY LINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH HỒ SƠ THIẾT KẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG DOCICO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 - Năm 2013


MỤC LỤC

Trang
Mục lục ............................................................................................................ v
Danh mục bảng ................................................................................................ viii
Danh mục hình ................................................................................................. ix
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................... x
Chƣơng 1:
GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2


1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4. Lược khảo tài liệu ..................................................................................... 3
CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 4
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 4
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...................... 4
2.1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ
tính giá thành ................................................................................................... 7
2.1.3. Kế toán và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................... 8
2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............... 12
2.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................... 13
2.1.6. Tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 14
2.1.7. Hình thức kế toán áp dụng ..................................................................... 15


2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 17
CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỒ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG DOCICO ........................................................................... 19
3.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 19
3.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 20
3.2.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................... 20
3.2.2. Năng lực về tổ chức quản lý .................................................................. 21
3.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại công ty ........................ 22
3.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 23

3.4. Tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 24
3.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 24
3.4.2. Nhiệm vụ, chức năng các bộ phận kế toán ............................................ 24
3.5. Chính sách kế toán áp dụng ...................................................................... 25
3.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán ........................................................................... 25
3.5.2. Tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ......................................... 25
3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và phương hướng phát triển ... 25
3.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua ..................... 25
3.6.2. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ................................. 28
CHƢƠNG 4:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG DOCICO .................................................................................. 31
4.1. Tổng quát về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Docico ..................................................... 31
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 31
4.1.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành hồ sơ thiết kế công trình
tại công ty......................................................................................................... 31


4.1.3. Sổ sách sử dụng trong quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty ............................................................................. 32
4.1.4. Quá trình thiết kế công trình tại công ty ................................................ 32
4.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành hồ sơ tư vấn thiết kế tại
công ty.............................................................................................................. 33
4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 33
4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................... 34
4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................. 35
4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hồ sơ tư vấn thiết kế tại
công ty.............................................................................................................. 43

4.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm ..................... 48
CHƢƠNG 5:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM CHI PHÍ ............................................ 51
5.1. Nhận xét .................................................................................................... 51
5.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 51
5.1.2. Về bộ máy kế toán ................................................................................. 51
5.1.3. Các yếu tố chi phí làm ảnh hưởng đến giá thành................................... 52
5.2. Một số biện pháp làm giảm chi phí .......................................................... 53
CHƢƠNG 6:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 55
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 55
6.2. Kiến nghị................................................................................................... 56
6.2.1. Về công tác quản lý ............................................................................... 56
6.2.2. Về công tác kế toán ................................................................................ 56
6.2.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 58
PHỤ LỤC........................................................................................................ 59


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Bảng thống kê trình độ Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Docico .............................................................................................................. 21
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động công ty 3 năm 2010-2011-2012 .. 26
Bảng 4.1. Bảng khấu hao tài sản cố định tại công ty ....................................... 38
Bảng 4.2: Trích Sổ chi tiết TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp .................. 41
Bảng 4.3: Trích Sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung......................... 42
Bảng 4.4: Trích Nhật ký – Sổ cái năm 2013.................................................... 46
Bảng 4.5: Bảng giá thành thực tế - dự toán thiết kế công trình kênh Lâm Vồ 48

Bảng 4.6: Bảng giá thành thực tế - dự toán thiết kế công trình trường THPT
Tân Thành ........................................................................................................ 49


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................... 9
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................... 10
Hình 2.3: Sơ đồ chi phí sản xuất chung ........................................................... 12
Hình 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
uyên .................................................................................................................. 13
Hình 2.5: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ........................................ 16
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý công ty Công ty CP TV Đầu Tư Xây Dựng
Docico .............................................................................................................. 20
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 24
Hình 4.1: Sơ đồ qui trình thiết kế công trình tại công ty ................................. 33
Hình 4.2: Sơ đồ tổng hợp chi phí thiết kế cho công trình kênh Lâm Vồ......... 44
Hình 4.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí thiết kế cho công trình trường THPT Tân
Thành ............................................................................................................... 44


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT


BHYT

:

Bảo hiểm y tế


BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp


CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXDD

:

Chi phí sản xuất dở dang

CPSXKD

:

Chi phí sản xuất kinh doanh

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

LN

:

Lợi nhuận


NVL

:

Nguyên vật liệu

P.DA

:

Phòng dự án

P.GS

:

Phòng giám sát

P.KTTV

:

Phòng kế toán tài vụ

P. TCHC

:

Phòng tổ chức hành chính


P.TKDDCN

:

Phòng thiết kế dân dụng công nghiệp

P.TKTL

:

Phòng thiết kế thủy lợi

PX

:

Phân xưởng

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

SP

:

Sản phẩm


SPDD

:

Sản phẩm dở dang

TK

:

Tài khoản

Thuế TNDN

:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải đương đầu với sức
mạnh cạnh tranh rất gay gắt. Với mục tiêu muôn đời là lợi nhuận, các doanh
nghiệp phải hoạt động như thế nào để có được lợi nhuận tối ưu là một nghệ
thuật kinh doanh mà không phải doanh nghiệp nào cũng đạt được. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của
mình các nhà quản trị cần hoạch định và kiểm soát chi phí vì chi phí ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong toàn bộ công
tác kế toán của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch
toán về nguyên liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ,… đều tác
động đến giá thành. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách khoa học sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai
thác nguồn lực tiềm tàng, nâng cao năng lực cạnh tranh về giá, đặc biệt là
những doanh nghiệp hoạt động về tư vấn thiết kế xây dựng. Do đó, người làm
kế toán là người am hiểu sâu rộng và nắm vững về nghiệp vụ chuyên môn,
phải nhận diện chi phí để giá thành phản ánh đúng bản chất của nó. Vì thế
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm càng giữ vai trò quan
trọng hơn. Đối với người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu bởi vì
lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã
bỏ ra.
Nước ta đang trên đà hội nhập và phát triển, bên cạnh việc phát triển sản
xuất kinh doanh thì nhà nước rất quan tâm đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
nhu cầu xây dựng rất lớn. Vì vậy, các loại hình công ty chuyên về lĩnh vực tư
vấn xây dựng như Docico cũng tương đối nhiều nên tính cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn. Do đó, quản lý chi phí, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng là công việc cần thiết để đảm bảo lợi nhuận và không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm. Chính vấn đề này mà tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành hồ sơ tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng Docico” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Với mong muốn
được tìm hiểu và học hỏi kinh nghiệm thực tế những vấn đề trên đồng thời vận


dụng hết vốn kiến thức mà mình đã được học ở trường để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp đại học cuối khóa.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài này nhằm thực hiện việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Docico trong
tháng 6 năm 2013. Từ đó có thể đánh giá tình hình hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để đề ra các
biện pháp giảm giá thành sản phẩm nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành các hồ sơ tư vấn thiết kế thực tế tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung ta có thể đề ra một số mục tiêu cụ thể sau:
- Thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành hồ sơ tư
vấn thiết kế của công ty trong tháng 06 năm 2013.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để đánh giá
chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá thành dự toán.
- Qua quá trình tìm hiểu và phân tích đề ra một số giải pháp giảm chi phí
nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong
thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
- Đề tài này được thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Docico.
- Các số liệu dùng để thực hiện đề tài được cung cấp từ phòng kế toán
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Docico.

1.3.2. Thời gian
- Đề tài này được thực hiện từ tháng 8 năm 2013 đến tháng 10 năm 2013.
- Thời gian của số liệu phân tích là năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu giá thành các hồ sơ tư vấn thiết kế trong tháng 6
của năm 2013 của công ty.


1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Xuân Sơn (2009). Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Phú Thịnh. “Công ty
tham gia thiết kế đầu tư và xây dựng các công trình nhằm tạo ra của cải vật
chất đáp ứng nhu cầu của xã hội. Để tiến hành các hoạt động thiết kế đầu tư
xây dựng công ty phải bỏ ra các khoản chi phí về dịch vụ, đối tượng lao động,
tư liệu lao động, sức lao động của con người và các chi phí khác bằng tiền.
Để biết được số tiền mà công ty bỏ ra phải dựa vào các chi phí sản xuất phục
vụ yêu cầu toàn công ty bỏ ra thể hiện thước đo tiền tệ chi phí sản xuất kinh
doanh”.
Nguyễn Minh Trí (2011). Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Tân Tiến. “Xác
định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất được
doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng
hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh”.


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

2.1.1.1. Chi phí sản xuất
* Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Trong
đó hao phí về lao động sống là các khoản tiền công mà doanh nghiệp phải trả
cho cán bộ công nhân viên. Còn hao phí về lao động vật hoá là những khoản
hao phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, công cụ,
dụng cụ,... Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với
quá trình sản xuất.
* Phân loại:
a). Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí (theo tính chất và nội
dung kinh tế của chi phí )
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội
dung kinh tế) để phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt
động sản xuất kinh doanh nào. Đặc điểm phát sinh của chi phí, CPSX được
phân thành các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên,
vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ,...sử dụng
SXKD (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi
cùng với nhiên liệu, động lực).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình SXKD trong
kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng
số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân,
viên chức.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: phản ánh phần BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ
cấp lương phải trả công nhân viên.



- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải
trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ
mua ngoài dùng cho SXKD.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
b). Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh
để phân loại. Toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc một dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, gồm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí ngoài sản xuất là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp, gồm: chi phí bàn hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
c). Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh
- Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm hay hàng hóa được mua vào. Chi phí sản phẩm được ghi nhận là chi phí
(gọi là giá vốn hàng bán) tại thời điểm sản phẩm hoặc dịch vụ được tiêu thụ.
Khi sản phẩm, hàng hóa chưa tiêu thụ được thì những chi phí này nằm trong
sản phẩm, hàng hóa tồn kho (gọi là chi phí tồn kho).
- Chi phí thời kỳ là tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm
được xếp loại là chi phí thời kỳ. Những chi phí này được ghi nhận là chi phí
trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm lợi tức trong kỳ đó. Nói một cách khác,
những chi phí thời kỳ được xem là phí tổn và được khấu trừ ra khỏi sản xuất
lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh. Chính vì thế, chúng được gọi là chi phí
thời kỳ.
d). Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí

- Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu
chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan.
- Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng liên quan theo tiêu thức nhất
định.


e). Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
- Biến phí (chi phí khả biến): là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động
khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.
- Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng số của nó không
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp.
- Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Ở
mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của
định phí. Thông thường ở mức độ hoạt động quá mức căn bản, nó thể hiện đặc
điểm của biến phí.
2.1.1.2. Giá thành sản phẩm
* Khái niệm:
Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất định. Hay giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối
lượng kết quả sản phẩm lao động, dịch vụ hoàn thành nhất định.
* Phân loại:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
a). Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch của doanh nghiệp được thực hiện và tiến hành trước khi bắt đầu quá

trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
b). Giá thành định mức
Giá thành định mức là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng
được thực hiện trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá thành định mức là
công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác
định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá
đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong
quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.


c). Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là giá thành được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể tính toán
được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế
sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật
để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất mật thiết vì
nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh
nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để
tính giá thành của sản phẩm, công cụ, lao vụ hoàn thành, sự tiết kiệm hoặc
lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm
thấp hoặc cao. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau về chất, nhưng khác

về lượng. Trong cùng một kỳ kế toán thì tổng chi phí có thể lớn, nhỏ hơn hay
bằng với tổng giá thành. Khái niệm chi phí gắn với kỳ hạch toán, còn khái
niệm về giá thành thì gắn liền với khối lượng dịch vụ, lao vụ hoàn thành.
2.1.2. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành
và kỳ tính giá thành
2.1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí cẩn
được tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí để đáp ứng yêu cầu quản lý chi
phí và phục vụ cho công việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, đối tượng tập
hợp chi phí trong hạch toán có thể là chi tiết sản phẩm, cụm chi tiết, bộ phận
sản phẩm, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, quy trình công
nghệ, phân xưởng sản xuất,…
2.1.2.2. Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật
chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định
lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
Tùy theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là:
chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng
mục công trình,…


2.1.2.3. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp,
sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý,
đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ
kịp thời, trung thực, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất

sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp. Trường
hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn) chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẻ
liêm tục, thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi
tháng, trong trường hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
2.1.3. Kế toán và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng:
- Số hiệu tài khoản: TK 621 - “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể
xác định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân
bổ theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với
trọng lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động.
Tổng trị giá
Mức phân bổ
NVLTT cho từng =
đối tượng

NVLTT thực tế

Khối lượng của từng

xuất dùng

đối tượng được xác

Tổng số khối lượng của các đối

tượng được xác định theo một
tiêu thức nhất định

x

định theo một tiêu
thức nhất định


* Sơ đồ hạch toán:
TK 111, 112, 331

TK 621

TK 154

(631)
Trị giá NVL mua về giao
ngay cho bộ phận sản xuất
TK 152 (611)

Kết chuyển CPNVLTT vào
tài khoản tính giá thành

Trị giá NVL xuất kho cho
sản xuất sản phẩm
Trị giá NVL không dùng
để lại PX (bút toán đỏ)
Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho


Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính vào
chi phí theo quy định.
* Tài khoản sử dụng:
- Số hiệu tài khoản: TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
có thể như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu
chuẩn,...
Tổng tiền lương
Mức phân bổ
CP NCTT cho từng =
đối tượng

Khối lượng của từng

NCTT sản xuất
cho từng đối tượng
Tổng số khối lượng của các đối
tượng được xác định theo một
tiêu thức nhất định

đối tượng được xác
x


định theo một tiêu
thức nhất định


* Sơ đồ hạch toán:
TK 334

TK 622

TK 154 (631)

Tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ

Kết chuyển CPNCTT vào
tài khoản tính giá thành

phép cho công nhân
TK 338
Các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất

Hình 2.2 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

2.1.3.2. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí

dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng.
Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, nếu mức sản phẩm thực
tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung cố định
phân bổ còn thừa được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là
từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức
phân bổ có thể là tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên vật
liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ máy chạy.


Tổng chi phí
Mức phân bổ
CP SXC cho từng =
đối tượng

Khối lượng của từng

sản xuất chung thực tế

đối tượng được xác

phát sinh trong kỳ
Tổng số đơn vị của các đối

x


tượng được phân bổ theo
một tiêu thức nhất định

* Tài khoản sử dụng:
- Số hiệu tài khoản: TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”.
- Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272: Chi phí vật liệu
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Khấu hao tài sản cố định
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí khác bằng tiền

định theo một tiêu
thức nhất định


* Sơ đồ hạch toán:
TK 334, 338

TK 627

TK 111, 152, 338

Lương và các khoản trích
theo lương nhân viên PX

Khoản làm giảm CPSXC


TK 335
Các khoản trích trước
thuộc PX sản xuất

TK 632
CPSXC phân bổ thừa
tính vào CPSXKD

TK 214
Khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PX sản xuất
TK 142, 242

TK 154 (631)

Phân bổ chi phí phát sinh

Kết chuyển CPSXC vào

một lần có giá trị lớn

tài khoản tính giá thành

TK 152, 153 (611)
Vật tư xuất từ kho sử dụng
cho PX sản xuất
TK 111, 112, 331
Chi phí, dịch vụ mua
ngoài khác
Hình 2.3 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung


2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Có 2 phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là theo
phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ nhưng
Công ty chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm của Công ty.


* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản 154 dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ
việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp,… ở doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
* Sơ đồ hạch toán:
- Kết cấu TK 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 154

TK 621
Kết chuyển CPNVLTT

TK 111, 152, 155 (phụ)

Khoản làm giảm chi phí
sản xuất sản phẩm

TK 622

TK 155 (chính)

Kết chuyển CPNCTT


Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho

TK 627

TK 157, 632

Kết chuyển CPSXC

Xuất bán ngay hoặc gửi
đi bán không qua kho

Hình 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp
kê khai thường xuyên

2.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa hoàn thành hết các giai đoạn
chế biến hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được kiểm nghiệm nhập kho.
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác
định giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở dang. Việc đánh giá một cách hợp
lý chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định giá thành sản phẩm.
Có nhiều phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như:
- Đánh giá theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc đánh giá theo
chi phí nguyên liệu chính).


- Đánh giá theo ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương.

- Theo 50% chi phí chế biến.
- Theo chi phí định mức hay chi phí kế hoạch.
- ….
Tuy nhiên, đối với lĩnh vực hoạt động của công ty là chuyên tư vấn và
thiết kế các công trình, sản phẩm là các hồ sơ tư vấn thiết kế nên không có sản
phẩm dở dang cuối kỳ, do vậy công ty không sử dụng phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang.
2.1.6. Tính giá thành sản phẩm
Có nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm như:
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp).
- Tính giá thành theo phương pháp hệ số.
- Tính giá thành theo phương pháp tỉ lệ.
- Tính giá thành theo phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
- Tính giá thành theo phương pháp phân bước (Phương pháp công đoạn
hay phương pháp tổng cộng chi phí) có 2 phương pháp là: phương pháp không
tính giá bán thành phẩm (Kết chuyển chi phí song song) và phương pháp tính
giá bán thành phẩm (Kết chuyển tuần tự).
- Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng.
- Tính giá thành theo phương pháp định mức.
Đối với Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Docico là công ty có
quy mô nhỏ, các sản phẩm là các hồ sơ tư vấn thiết kế nên phương pháp tính
giá thành mà công ty áp dụng là một phương pháp đơn giản, phù hợp với quy
mô hoạt động của công ty do vậy công ty đã sử dụng phương pháp tính giá
thành sản phẩm là phương pháp đơn giản để tính giá thành sản phẩm để áp
dụng cho công ty mình.
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho
tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng ít, sản xuất khối lượng nhiều với chu
kỳ ngắn. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành.
Tổng giá thành

thực tế của SP

=

CPSXDD
Đầu kỳ

+

CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CPSXDD
cuối kỳ

-

Các khoản
giảm giá thành


Các khoản làm giảm chi phí sản xuất có thể là giá trị phế liệu thu hồi hay
giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức cho phép,…
Giá thành thực
tế đơn vị SP

Tổng giá thành thực tế của sản phẩm
=


Số lượng sản phẩm hoàn thành

Nếu trong trường hợp cuối tháng không có sản phẩm dở dang, hoặc có
nhưng ít và ổn định nên không cần tính toán, thì tổng chi phí sản xuất đã tập
hợp trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành.
Tổng giá thành sản phẩm

= Tổng chi phí sản xuất trong kỳ

2.1.7. Hình thức kế toán áp dụng
Các doanh nghiệp được chọn một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng,
kết cấu, mẫu sổ, trình tự, hình thức ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế
toán.
Doanh nghiệp căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang
bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp phải tuân thủ
theo đúng quy định của hình thức kế toán đó, gồm: các loại sổ và kết cấu các
loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ
kế toán.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Docico đang áp dụng hình thức
kế toán là Nhật ký - Sổ cái.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh

tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Hình thức kế toán là Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký - Sổ cái;


+ Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Nhật ký – Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Hình 2.5: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái

* Ghi chú:


: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu

* Trình tự ghi sổ như sau:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật
ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc
định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi
đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến


hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có
của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số
phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng
(đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối
quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật
ký - Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần


Tổng số phát sinh
=

Nợ của tất cả các

Nhật ký
Tổng số dư Nợ các Tài khoản

Tổng số phát sinh
=

Tài khoản
=

Có của tất cả các
Tài khoản

Tổng số dư Có các tài khoản

(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn
cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng
tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật
ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo
cáo tài chính.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Sử dụng số liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu từ phòng kế toán.
- Tham khảo sách báo và những tài liệu có liên quan.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh để:
+ So sánh báo cáo tài chính giữa các năm để phân tích hiệu quả hoạt
động của công ty trong thời gian qua.
+ So sánh các khoản mục cần thiết để phân tích tình thực hiện kế hoạch
giá thành của Công ty giữa giá thành thực tế và giá thành dự toán.


- Dựa vào phương pháp hạch toán kế toán theo quyết định của Bộ Tài
Chính:
+ Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm.
+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng để tính khấu hao tài sản cố định tại phòng thiết kế ở công ty.
+ Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung
được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu bán hàng trong kỳ.


×