Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và giao nhận bia sài gòn miền tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.23 KB, 148 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN
PHẠM THỊ NGỌC NGỠ

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN MIỀN TÂY

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã Số Ngành: 52340301

Tháng 12 – 2013

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN
PHẠM THỊ NGỌC NGỠ
MSSV: LT11329

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN MIỀN TÂY



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : KẾ TOÁN
Mã Số Ngành: 52340301

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BÙI DIÊN GIÀU

Tháng 12- 2013

2


LỜI CẢM TẠ
-----Được sự phân công của các thầy cô khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại học Cần Thơ, sau gần 03 tháng được thực tập tại phòng Kế
toán của Công ty Cổ Phần Vận tải Và Giao nhận Bia Sài Gòn Miền Tây, em
đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Kế toán xác định và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài
Gòn Miền tây ”. Đạt được kết quả này em vô cùng biết ơn và em xin gởi lời
cảm ơn chân thành, lời tri ân sâu sắc nhất đến:
- Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế &
Quản Trị Kinh Doanh, cùng tất cả các thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền
đạt nhiều kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học.
- Thầy: Bùi Diên Giàu, đã giành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, đóng
góp ý kiến, sữa chữa những sai sót để giúp em hoàn thành bài luận văn này.
- Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn Miền
Tây, cùng toàn thể lãnh đạo, nhân viên của các phòng ban đã tạo điều kiện cho
em được thực tập tại cơ quan. Đặc biệt là các cô chú, anh chị công tác tại
phòng Kế toán của công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho

em được hiểu biết các quy trình nghiệp vụ. Đối với em, được thực tập tại đây
là cơ hội lớn giúp em có được nhiều kinh nghiệm quý báu trong công việc sau
này.
Xin kính chúc quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế &
Quản Trị Kinh Doanh và Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể các cán bộ và
nhân viên đang làm việc tại các phòng, ban của Công ty Cổ Phần Vận tải và
Giao nhận Bia Sài Gòn Miền Tây được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành
công trong công tác.
Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Ngọc Ngỡ

3


LỜI CAM ĐOAN
-----Tôi xin cam đoan đề tài: “ Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài gòn
Miền Tây” là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa
học nào.

Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Ngọc Ngỡ

4



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. Năm 2013

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. Năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

BÙI DIÊN GIÀU

6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm 2013

GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

7


MỤC LỤC
...…
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ...................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan.....................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
2.1.1 Một số khái niệm ........................................................................................4
2.1.2 Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ của kế toán ........................................8
2.1.3 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................8
2.1.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 46
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 48
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 48
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 49
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
VÀ GIAO NHẬN BIA SÀI GÒN MIỀN TÂY
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn Miền
tây ..................................................................................................................... 51
3.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển................................................. 51
3.1.2 Mục tiêu, phạm vi hoạt động và các mối quan hệ ..................................... 52
3.1.3 Bộ máy tổ chức tại công ty ...................................................................... 53
3.1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng.................................................................... 55

8


3.2. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.......................... 56
3.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................ 56
3.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 57
3.2.3 Thuận lợi và khó khăn .............................................................................. 57
3.2.4 Phương hướng hoạt động trong tương lai.................................................. 58

Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ GIAO
NHẬN BIA SÀI GÒN MIỀN TÂY
4.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh quý 1 năm 2012 ................................ 59
4.1.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................... 59
4.1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính............................................ 68
4.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác.................................................. 70
4.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ............................................ 71
4.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...................................................... 75
4.2.1 Phân tích tình hình biến động của kết quả kinh doanh giai đoạn 2010 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................................... 75
4.2.2 Phân tích khả năng sinh lời ...................................................................... 81
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
NÂNG CAO LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY
5.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và tình hình kinh
doanh ................................................................................................................ 84
5.1.1 Công tác kế toán ....................................................................................... 84
5.1.2 Tình hình kinh doanh................................................................................ 85
5.2.Giải pháp..................................................................................................... 86
5.2.1 Công tác kế toán ....................................................................................... 86
5.2.2 Tình hình kinh doanh................................................................................ 86
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 89
6.2. Kiến nghị.................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 90
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 9

9


DANH SÁCH BẢNG

-----Bảng
Trang
Bảng 4.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm 2012 ................................ 74
Bảng 4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 ...........................76
Bảng 4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013............................ 77
Bảng 4.4. Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận hoạt động ...........................................81
Bảng 4.5. Bảng phân tích lợi nhuận ròng trên doanh thu........................................82
Bảng 4.6. Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu....................82
Bảng 4.7. Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản .........................83
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính của công ty ......................................83

10


DANH SÁCH HÌNH
-----Hình
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tài khoản 511 ..................................................................11
Hình 2.2. Sơ đồ kế toán tài khoản 512 .................................................................14
Hình 2.3. Sơ đồ kế toán tài khoản 521, 531, 532 ..................................................17
Hình 2.4. Sơ đồ kế toán tài khoản 632 .................................................................21
Hình 2.5. Sơ đồ kế toán tài khoản 641 .................................................................25
Hình 2.6. Sơ đồ kế toán tài khoản 642 .................................................................28
Hình 2.7. Sơ đồ kế toán tài khoản 515 .................................................................32
Hình 2.8. Sơ đồ kế toán tài khoản 635 .................................................................35
Hình 2.9. Sơ đồ kế toán tài khoản 711 .................................................................38
Hình 2.10. Sơ đồ kế toán tài khoản 811 ............................................................... 40
Hình 2.11. Sơ đồ kế toán tài khoản 8211 ............................................................. 42
Hình 2.12. Sơ đồ kế toán tài khoản 911 .................................................................44
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công....................................................................55

Hình 3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung............................. 56
Hình 4.1. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh quý 1 năm 2012 ..................73

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

NSNN

Ngân sách nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

QL

Quản lý

TK

Tài khoản


SXC

Sản xuất chung

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

BĐS

Bất động sản

XDCB

Xây dựng cơ bản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

LD

Liên doanh

CT

Công ty

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp



Quyết định

BTC

Bộ tài chính

12


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Hiện nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và
các nước có xu hướng hòa nhập để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Vì vậy, Việt
Nam đang từng bước đẩy mạnh kinh doanh xuất khẩu, có nhiều chuyển biến,
bằng chứng là Việt Nam đã gia nhập vào ASEAN, APEC, WTO và nhiều tổ
chức khác trên thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội cho nước ta học hỏi thêm những
kinh nghiệm thực tiễn quý báu từ các nước phát triển. Đặc biệt là sự kiện gia
nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) ngày 7/11/2006 nhằm thúc đẩy tăng
trưởng thương mại và dịch vụ để phục vụ cho việc phát triển ổn định và bền
vững.
Bên cạnh những thuận lợi, nước ta cũng phải đối mặt với vô vàn khó khăn
khi hòa nhập vào cơ chế kinh tế thị trường bởi nền kinh tế càng phát triển thì
các doanh nghiệp, công ty cổ phần, liên doanh xuất hiện ngày càng nhiều tạo
nên sức ép về cạnh tranh rất lớn. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
phải có nguồn vốn mạnh và ổn định. Để đảm bảo được điều đó, các sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp phải được tiêu thụ với số lượng lớn trong thời gian
ngắn để thu lại nguồn vốn kịp thời tiếp tục sản xuất, kinh doanh, đồng thời cải
tiến kỹ thuật tạo ra các sản phẩm mới cung cấp cho nhu cầu của xã hội và tạo
ra lợi nhuận ngày càng cao hơn cho doanh nghiệp.Việc xác định và phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp xác định, phân tích, đánh giá, xử lý, thu thập những thông
tin bổ ích đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, thúc đẩy doanh nghiệp
kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn, tạo ra lợi nhuận cao hơn. Thấy được
tầm quan trọng của kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời qua quá trình tìm
hiểu thực tế tại công ty em đã chọn đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Vận tải và Giao nhận Bia
Sài Gòn Miền Tây” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.

13



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung đánh giá công tác kế toán, xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013, đồng thời đề ra một số giải pháp để nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về công tác kế toán để xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn
2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các nguyên nhân và chỉ ra mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến
tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty.
- Đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và nâng cao lợi nhuận kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài tập trung xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn Miền Tây.
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Các số liệu dùng để nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong 3 năm
2010 -2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về tình hình vận tải hàng hóa đường bộ, từ đó xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
1). Đề tài luận văn tốt nghiệp “ Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Tài Lộc – An Giang”. Sinh viên
thực hiện: Nguyễn Thị Diễm Hồng (Năm 2007).
Nội dung chính: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp giai đoạn 2005 - 2007. Tìm ra những nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động của doanh thu và lợi nhuận.
Đồng thời nêu ra một số giải pháp nhằm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
14


2). Đề tài luận văn tốt nhiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Trung tâm rừng tỉnh Bến Tre”. Sinh viên thực hiện: Chu Lệ Dung (Năm
2007).
Nội dung chính: Tìm hiểu sơ lược về Trung tâm rừng phòng hộ tỉnh Bến
Tre, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình doanh thu, chi
phí, lợi nhuận qua 3 năm 2005,2006,2007. Đề tài còn phân tích các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả hoạt động của Trung tâm, từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí cho Trung tâm.

15


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Doanh thu
Dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu

hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 385)
a). Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các
nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 387)
b). Doanh thu từ bán hàng nội bộ.
Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu
được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo
giá bán nội bộ.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 403)

16


c). Doanh thu từ hoạt động tài chính
Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do

mua hàng hóa, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 411)
d). Chiết khấu thương mại
Dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua
một khoản chiết khấu thương mại.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 417)
e). Hàng bán bị trả lại
Dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 419)
f). Giảm giá hàng bán
Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc
xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản

17



trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 421)
g) Thu nhập khác
Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 470)
2.1.1.2. Chi phí
a). Giá vốn hàng bán
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 448)
b). Chi phí tài chính
Dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ

chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…;

18


Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ,
lỗ tỷ giá hối đoái.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 453)
c). Chi phí bán hàng
Dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,….
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 460)
d). Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao TSCD dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…); chi phí bằng tiền khác
(Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…).
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 464)
e). Chi phí khác
Dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản
chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 479)
2.1.1.3. Kết quả kinh doanh
a). Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
b). Kết quả hoạt động tài chính
Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính.

19


c). Kết quả hoạt động khác
Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí
khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 490)
2.1.2. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ của kế toán xác định kết
quả kinh doanh.
2.1.2.1. Khái niệm kế toán
Hoạt động của doanh nghiệp là liên tục, nhưng để xác định lãi, lỗ của
doanh nghiệp kế toán viên cần phải ghi chép, báo cáo các khoản doanh thu,
chi phí, lãi hoặc lỗ cho một kỳ nhất định, đó là kỳ kế toán.
Kỳ kế toán là những khoảng thời gian bằng nhau để thuận tiện cho
việc so sánh. Kỳ kế toán chính thức là một năm nhưng cũng có thể thực hiện
cho kỳ ngắn hơn: Quý, tháng.
2.1.2.1. Nguyên tắc kế toán
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi xác
định chắc chắn đã tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí: Các khoản chi phí thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán.

2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả kinh
doanh.
- Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a). Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
* Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch
và dịch vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,…

20


- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu);
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản

ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01- GTKT- 3LL)
- Phiếu xuất kho
- Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Bảng thanh toán hàng đại lý
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Bảng kê nộp séc, Báo có của
ngân hàng,…
* Tài khoản sử dụng
- Sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài
khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm
trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần của doanh nghiệp.
- TK 511 không có số dư cuối kỳ.

21


- Khi hạch toán cần cụ thể từng tài khoản cấp 2 theo quy định của
Bộ Tài Chính.
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

* Kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

22


* Sơ đồ kế toán
911

511
(4) Kết chuyển

112,131
(1) Doanh thu

doanh thu thuần


521,531,532

(2)Doanh thu bán

bán hàng

hàng bị trả lại,
giảm giá, chiết

33311
Thuế GTGT

khấu

đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, ck
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
Hình 2.1. Sơ đồ kế toán tài khoản 511
* Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT;
Nợ TK 111, 112, 131,... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Xuất sản phẩm, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 152,153,156,211,... Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng

23


Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 152,153,156,211,... Theo giá thanh toán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Khi bán hàng hóa theo phương pháp trả chậm, trả góp;
+ Kế toán phản ánh doanh thu;
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
+ Khi thu được tiền bán hàng;
Nợ TK 111,112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp
trong kỳ,
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư;
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động

TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ;
Nợ TK 111,112,... Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán;
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Chế độ kế toán Doanh nghiệp Quyển 1- Bộ Tài chính, 2006, trang 385 - 402)

24


b) Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ.
* Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối
với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa
các đơn vị trong một công ty hay một tổng công ty.
- Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty,
Tổng công ty; cho công ty con, cho công ty mẹ trong cùng tập đoàn.
- Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh
nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc.
* Tài khoản sử dụng
- Sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh
doanh thu các hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ Công ty hoặc
Tổng công ty … hạch toán ngành.
- TK 512 không có số dư cuối kỳ
- TK 512 có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ
kế toán;
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã bán nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.

25


×