Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv thương mại dịch vụ ba đồng vàng giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đấu năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯỚC HIỀN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BA ĐỒNG VÀNG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
VÀ 6 THÁNG ĐẤU NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12 - Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯỚC HIỀN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BA ĐỒNG VÀNG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
VÀ 6 THÁNG ĐẤU NĂM 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ DIỆU

Tháng 12 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau hai tháng thực tập và rèn luyện tại Công ty Ba Đồng Vàng, đã giúp
em học hỏi và tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báo. Đồng thời,
giúp em trang bị tốt hơn cho vốn kiến thức còn mang nặng tính lý thuyết của
mình, có được một hành trang quý báo để em có thể tự tin bước vào đời.
Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thầy cô Khoa Kinh
tế quản trị kinh doanh đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong
những năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị
Diệu, cô đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và động viên em trong suốt
thời gian thực tập vừa qua, giúp em hoàn thành xong chuyên đề “ Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành
Viên Thương mại Dịch vụ Ba Đồng Vàng”.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty
TNHH Một Thành Viên Thương mại Dịch vụ Ba Đồng Vàng cùng các cô, chú,
anh, chị các phòng ban đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em rèn luyện và hoàn thành tốt thời gian thực tập và chuyên đề này. Nhất
là Chị hằng – Kế toán trưởng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em
tiếp cận được nguồn số liệu thực tế, giúp em hoàn thành bài chuyên đề này
được tốt hơn.
Cuối cùng, Em xin gửi lời chúc chân thành đến quý Thầy Cô, cùng tất
cả cán bộ - công nhân viên Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành
công trong công việc. Chúc Công ty ngày càng phát triển bền vững.
Do kinh nghiệm thực tế ít và thời gian thực tập có hạn nên cũng không

tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm cũng như
đóng góp, chỉ dẫn thêm của quý Thầy Cô, quý cơ quan để đề tài của em được
hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Phước Hiền

I


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 07 tháng 12. năm 2013.

Nguyễn Phước Hiền

II


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

..........., ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị

III


MỤC LỤC
Trang

Chương 1. GIỚI THIỆU............................................................................... 1

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu....................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .............................................................. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4.1. Không gian nghiên cứu....................................................................... 3
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4.3. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 3
1.5. Lược khảo tài liệu liên quan .................................................................. 3
Chương 2. CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 5
2.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 16
Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM DV
BA ĐỒNG VÀNG ....................................................................................... 18
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty ............................................................. 18
3.1.1. Giới thiệu về công ty .......................................................................... 18
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh và nhiệm vụ của công ty ............................... 19
3.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ...................................... 19
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ..................................................... 19
3.2.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................ 21
3.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm
2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 24
3.3.1. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM

DV Ba Đồng Vàng giai đoạn 2010-2012 ...................................................... 24
3.3.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM
DV Ba Đồng Vàng giai đoạn 6 tháng năm 2012 -2013 ................................. 29
3.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty TNHH MTV
TM DV Ba Đồng Vàng ................................................................................ 31

IV


3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 31
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 31
3.4.3 Phương hướng phát triển ..................................................................... 31
Chương 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG VÀNG ................................... 33
4.1 Phân tích về doanh thu của công ty TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG
VÀNG từ năm 2010 đến 6 tháng năm 2013.................................................. 33
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần................................................... 33
4.1.2 Phân tích doanh thu theo cơ cấu các mặt hàng chủ yếu ........................ 39
4.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG
VÀNG từ năm 2010 đến 6 tháng năm 2013.................................................. 46
4.2.1 Phân tích tình hình chi phí của công ty ................................................ 46
4.2.2. Phân tích chi phí giá vốn hàng bán theo các mặt hàng chủ yếu ........... 54
4.3 Phân tích tình hình về lợi nhuận của công ty TNHH MTV TM DV BA
ĐỒNG VÀNG từ năm 2010-2012 đến 6 tháng năm 2013............................. 61
4.3.1 Phân tích tình hình về lợi nhuận của công ty TNHH MTV TM DV BA
ĐỒNG VÀNG từ năm 2010 đến năm 2012 .................................................. 61
4.3.2 Phân tích tình hình về lợi nhuận của công ty TNHH MTV TM DV BA
ĐỒNG VÀNG giai đoạn 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013 ............................... 65
4.4.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cua công ty TNHH MTV TM DV
BA ĐỒNG VÀNG thông qua các chỉ tiêu tài chính ..................................... 67

4.4.1. Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh toán............................................ 67
4.4.2. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản............................................ 69
4.4.3 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi........................................... 72
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG VÀNG .......................... 75
5.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................................ 75
5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................. 75
5.1.2 Khó khăn ............................................................................................. 75
5.2 Giải pháp nâng cao lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh ............................ 75
5.2.1 Tăng doanh thu.................................................................................... 76
5.2.2 Giảm chi phí........................................................................................ 76
5.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................................. 77
Chương 6 KẾT LUẬN ................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................. 81
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................. 85

V


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM
DV Ba Đồng Vàng giai đoạn 2010-2012 ...................................................... 25
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV
TM DV BA ĐỒNG VÀNG giai đoạn 6 tháng năm 2012-2013 ..................... 29
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp doanh thu theo thành phần tại công ty TNHH MTV
TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012 ..................................... 34
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp doanh thu theo thành phần tại công ty TNHH MTV
TM DV BA ĐỒNG VÀNG giai đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2011

..................................................................................................................... 37
Bảng 4.3: Doanh thu theo cơ cấu các mặt hàng chủ yếu của công ty TNHH
MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012............................ 40
Bảng 4.4 Doanh thu theo cơ cấu các mặt hàng chủ yếu của công ty TNHH
MTV TM DV Ba Đồng Vàng giai đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng 2013 . 44
Bảng 4.5 Chi phí của công ty TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG VÀNG từ năm
2010 đến năm 2012 ...................................................................................... 48
Bảng 4.6 Chi phí của công ty TNHH MTV TM DV BA ĐỒNG VÀNG giai
đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng 2013....................................................... 51
Bảng 4.7 Chi phí giá vốn hàng bán theo các mặt hàng chủ yếu tại công ty
TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012 ................ 55
Bảng 4.8 Chi phí giá vốn hàng bán theo các mặt hàng chủ yếu tại công ty
TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng giai đoạn 6 tháng 2012 và 6 tháng 2012
..................................................................................................................... 59
Bảng 4.9 Lợi nhuận của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm
2010 đến năm 2012 ...................................................................................... 62
Bảng 4.10 Lợi nhuận của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng giai
đoạn 6 tháng 2012 và 6 tháng 2013 .............................................................. 65
Bảng 4.11 Các tỷ số về khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV TM DV
Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012 .................................................. 68
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH MTV TM
DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012............................................ 70
Bảng 4.13 Các chỉ số về khả năng sinh lợi của công ty TNHH MTV TM DV Ba
Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012........................................................ 73

VI


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ
Ba ĐồngVàng............................................................................................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 21
Hình 3.3: Sơ đồ hình thức Nhật ký-Sổ cái .................................................... 23
Hình 4.1 Biểu diễn tổng doanh thu của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng
Vàng từ năm 2010 đến năm 2012 ................................................................. 37
Hình 4.2 Biểu diễn tổng doanh thu của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng
Vàng Vàng giai đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013...................... 39
Hình 4.3 Biểu diễn tổng doanh thu theo cơ cấu của công ty TNHH MTV TM
DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012............................................ 43
Hình 4.4 Biểu diễn tổng doanh thu theo cơ cấu của công ty TNHH MTV TM
DV Ba Đồng Vàng Vàng giai đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013 46
Hình 4.5 Biểu diễn tổng chi phí của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng
Vàng từ năm 2010 đến năm 2012 ................................................................. 51
Hình 4.6 Biểu diễn tổng chi phí chung của công ty TNHH MTV TM DV Ba
Đồng Vàng Vàng giai đoạn 6 tháng năm 2012 và 6 tháng năm 2013 ............ 53
Hình 4.7 Biểu diễn chi phí giá vốn hàng bán theo cơ cấu các mặt hàng chủ yếu
của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 đến năm 2012
..................................................................................................................... 58
Hình 4.8 Biểu diễn tổng chi phí giá vốn hàng bán theo cơ cấu các mặt hàng chủ
yếu của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng Vàng giai đoạn 6 tháng
năm 2012 và 6 tháng năm 2013 .................................................................... 61

VII


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
DT
DV

LN
LVTN
MTV
TNDN
TNHH
TM

: Chi phí
: Doanh thu
: Dịch vụ
: Lợi nhuận
: Luận văn tốt nghiệp
: Một thành viên
: Thuế thu nhập doanh nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thương mại

VIII


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGIÊN CỨU:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn đứng vững
và phát triển là hết sức khó khăn, bởi sự cạnh tranh hết sức quyết liệt và gay
gắt, cộng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế với việc gia nhập WTO đã mở
ra cho các doanh nghiệp không ít cơ hội và thách thức. Vì thế, các doanh
nghiệp cần phải chủ động trong việc tìm ra các cơ hội kinh doanh và sản xuất
kinh doanh thật sự hiệu quả, muốn vậy doanh nghiệp phải biết được thực trạng

sản xuất của doanh nghiệp thông qua việc xác định kết quả kinh doanh để biết
được doanh nghiệp kinh doanh lãi hay lỗ. Từ đó sẽ không ngừng đẩy mạnh sản
xuất, cải tiến sản phẩm cũ, tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo
ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị
trường, thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận.Vì bất kể là
doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ thì
mục tiêu vẫn là lợi nhuận, lợi nhuận được coi là cái gốc để giúp cho doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường.
Hơn nữa, Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn
liền với phần lợi ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối
cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, do đó lợi nhuận thu được từ quá trình
bán hàng sẽ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng bởi nó là yếu tố quyết định sự tồn
vong của một doanh nghiệp, đồng thời nó cũng giúp các doanh nghiệp thu hồi
được vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải biết
cách nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng và chính xác, đặc biệt là thông
tin kế toán của doanh nghiệp, bởi những thông tin đó giúp cho các nhà đầu tư
hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp, một khi các nhà đầu tư thấy được
tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ đầu tư vào doanh
nghiệp và mở ra cơ hội phát triển cho doanh nghiệp. Song song đó, thì việc
phân tích lợi nhuận cũng có ý nghĩa rất quan trọng vì qua đó có thể giúp cho
doanh nghiệp đánh giá mức độ tăng trưởng hay mức độ hoàn thành kế hoạch
đề ra trước đó của doanh nghiệp và tìm ra những biện pháp, chính sách để phát
huy những nhân tố tích cực và loại bỏ những nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.

1



Chính vì những lý do nêu trên, cho thấy đề tài: “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thƣơng mại Dịch
vụ Ba Đồng Vàng” là thật sự cần thiết giúp công ty biết thông tin chính xác
về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thông tin cho
việc thực hiện các mục tiêu của công ty và làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty là một việc có ý nghĩa
quan trọng trong công tác quản trị của công ty.
Đề tài được thực hiện với sự vận dụng kiến thức từ các môn học như : phân
tích hoạt động kinh doanh, quản trị tài chính, nguyên lí kế toán, phương pháp
nghiên cứu kinh tế, …
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giúp chúng ta đánh giá
đầy đủ hơn hiệu quả kinh doanh của công ty trong từng thời kì. Qua đó đề ra các
biện pháp thích hợp để khắc phục những điểm yếu kém, phát huy mặt mạnh
và huy động tối đa nguồn lực, nhân lực nhằm làm tăng doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV
Ba Đồng Vàng giai đoạn năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó đề ra
các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty,
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tại công ty TNHH MTV TM DV
Ba Đồng Vàng từ năm 2010 - 2012 đến tháng 6 năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 - 2012 đến tháng 6
năm 2013.
- Phân tích kết quả hoạt kinh doanh của công ty TNHH MTV TM DV Ba
Đồng Vàng qua các chỉ tiêu tài chính.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn từ đó đề ra một số giải pháp

nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh kinh doanh của công ty TNHH MTV
TM DV Ba Đồng Vàng.

2


1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 là bao nhiêu?
- Kết quả họa động kinh doanh của công ty thông qua các chỉ tiêu tài chính
có kết quả không?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty ? Mức độ đóng góp
của các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận ra sao ?
- Qua phân tích thì giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty là gì ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng.
1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng từ năm 2010 - 2012 đến
tháng 6 năm 2013.
1.4.3. Thời gian nghiên cứu:
- Đề tài này được thực hiện trong thời gian từ tháng 08 đến tháng 11
năm 2013.
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 của công ty TNHH MTV TM DV Ba Đồng Vàng.
1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Phan Thị Thúy Kiều (2009) nghiên cứu " Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH MTB Thành Phố Cần Thơ" LVTN

đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh và
phương pháp thu nhập số liệu từ phòng kế toán để phân tích doanh thu,
chi phí và lợi nhuận của công ty qua các năm 2006 - 2008 như thế nào.
Sử dụng phương pháp thay liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của công ty. Phân tích các chỉ tiêu tài
chính để thấy được kết quả hoạt động của công ty. Từ kết quả phân tích
đưa ra một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Trương Thị Hương Lan (2009) nghiên cứu " Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ" LVTN đại
3


học, Đại học Cần Thơ. Luận văn đi sâu vào phân tích các yếu tố tác
động đến mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận như: sản lượng
tiêu thụ, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu chi phí ảnh
hưởng đến tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn năm 2006
đến 2008. Quá trình phân tích mối quan hệ đó, tác giả đề ra một số giải
pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công ty nhằm giúp
công ty đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2 . 1 . 1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt
động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và
với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn.
2.1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
a. Vai trò
- Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết định trong kinh
doanh. Việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà
quản trị vì nó giúp cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như
những kế hoạch, chiến lược trong tương lai, chẳng hạn như tung ra thị trường
sản phẩm mới hoặc mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh
và còn là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt
động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau nh ư thế nào đi nữa
cũng còn tiềm ẩn khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện chỉ thông qua
phân tích, doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới
thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp
cụ thể để cải tiến quản lý.
- Là biện pháp quan trọng để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng
đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
5



- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông
qua phân tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư,
cho vay…với doanh nghiệp.
b.Nhiệm vụ.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xác định phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.3. Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều
hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời
cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài khác nữa). Những
thông tin này thường không có sẳn trong các báo cáo kế toán tài chính hoặc
bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có những thông tin này ta phải thông
qua quá trình phân tích.
Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh
doanh, kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được
hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được, và như vậy
kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng của phân tích. Kết quả hoạt
động kinh doanh bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành, do đó, kết
quả phải là riêng biệt và trong từng thời gian nhất định, chứ không thể là kết

quả chung chung. Các kết quả hoạt động kinh doanh nhất là hoạt động theo cơ
chế thị trường cần phải định hướng theo mục tiêu dự đoán. Quá trình định
hướng hoạt động kinh doanh được định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế
và phân tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để đánh giá.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến
động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem
xét các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.

6


Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ ti êu tùy theo mức độ biểu
hiện v à mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng
thuận hoặc nghịch đến chỉ tiêu phân tích.
Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân t ố với
chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo
mục tiêu của phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc
của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
khác nhau để phản ánh được tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích.
2.1.1.4 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a. Khát quát về doanh thu.
* Khái niệm doanh thu:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng
chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
* Phân loại doanh thu:
Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
* Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt
động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền
cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
* Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.

7


b. Khái quát về chi phí.
* Khái niệm:
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên
tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản
phẩm khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao t ài sản,... Nói một
cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản
xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và
phức tạp gắn liền với tính phức tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh
doanh.
* Phân loại:
Chi phí bao gồm:

- Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa và
hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán,
khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
- Chi phí thời kỳ: là những dòng phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa bao gồm:
* Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi
tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
* Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn ghế,

8


máy vi tính...
* Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển...
* Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sữa
chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi...
* Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí

giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách
cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp bao gồm:
* Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương
tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng...
* Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất...
* Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài.
* Chi phí khác bằng tiền.
c. Khái quát về lợi nhuận:
- Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói

9



đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục
tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch
vụ đã cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:

+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ không xác định được chủ.

10


+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
2.1.1.5 Khái quát bảng báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh
tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo t ài chính phản ánh
một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định.
Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận
biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề
ra các quyết định phù hợp nhất.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát
toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ
(cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài
chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý củ a bản thân công ty cũng
như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà
Nước.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn ph ản ánh tình hình thực
hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác
nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
và khả năng sinh lời của công ty.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.1. Các chỉ tiêu thanh toán
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính
hai hệ số này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Hệ số thanh toán có ý nghĩa

11


quan trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá
được khả năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
ngắn hạn

=

(lần) (2.1)
Các khoản nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa trên các số liệu được
trình bày trong bảng cân đối kế toán. Trong công thức trên, tài sản lưu động

bao gồm: tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng
tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng,
nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn
khác.
Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên biểu hiện tình hình tài chính được cải thiện
tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
b. Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán
nhanh

Tài sản lưu động - hàng tồn kho
(lần) (2.2)

=
Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đo lường khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản
cao. Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động
khác nên giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính hệ
số thanh toán nhanh.
2.1.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản:
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đo lường hiệu quả quản lý các loại
tài sản của công ty. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn
kho, vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài
sản.

12



a. Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay
hàng tồn kho

Tổng giá vốn
=

(vòng) (2.3)
Hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một Công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho Công ty giảm được
chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
b. Vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn
lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động được tính bằng công thức sa
Vòng quay vốn
lưu động

Doanh thu thuẩn
=

(vòng) (2.4)
Vốn lưu động bình quân

Vòng quay vốn lưu động cho biết trong một kỳ kinh doanh thì có bao
nhiêu doanh thu thuần được tạo ra bởi một đồng vốn lưu động.
c. Vòng quay tài sản cố định:

Doanh thu thuần

Vòng quay tài
sản cố định

=

(vòng) (2.5)
Tổng giá trị TSCĐ ròng bình quân

Vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Tỷ
số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa
là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
d. Vòng quay tổng tài sản:
Vòng quay tổng
tài sản

Doanh thu thuần

=

(vòng) (2.6)
Tổng giá trị tài sản bình quân

13


Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài
sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.

2.1.2.3. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận
là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu
tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh
nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một đối tượng nào
muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

(%) (2.7)
Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta
biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

(%) (2.8)
Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =


(%) (2.9)
Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền
với hiệu quả đầu tư của họ.
2.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,… và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và

14


mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều,
có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
 Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: số lượng lao động, số
lượng vật tư, tiền vốn…thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính
chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó, ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự
chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn, như: giảm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ
quan của doanh nghiệp.
- Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá

cả thị trường, thuế suất…
 Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh như: số
lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị
sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
 Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Số liệu sơ cấp được dùng trong đề tài được thu nhập bằng cách tiền hành
phỏng vấn trực tiếp các anh chị trong phòng kế toán, để tìm hiểu thêm về tình
hình hoạt động của công ty.

15


×