Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp điện công nghiệp huỳnh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.22 KB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THÚY MƠ

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY LẮP ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
HUỲNH ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THÚY MƠ
MSSV: LT11321

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY LẮP ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
HUỲNH ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301



GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
ThS LÊ TÍN

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ


Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Ban
chủ nhiệm Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo
điều kiện để em có thể thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này.
Sau đó em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô, đặc biệt
là khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Cần Thơ đã trang bị cho
em đầy đủ kiến thức trong những năm qua, cũng nhƣ đã nhiệt tình hƣớng dẫn
trong suốt thời gian thực tập với đề tài luận văn tốt nghiệp là “Phân tích tình
hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây lắp điện công nghiệp
Huỳnh Anh”.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Lê Tín đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ
để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình trong suốt thời gian thực
hiện luận văn này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, Cô, Chú, Anh, Chị
công tác tại Công ty TNHH Xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh, đặc biệt là
Anh, Chị Bộ phận kế toán đã nhiệt giúp đỡ và hƣớng dẫn em tận tình, tạo điều
kiện để em có thể tiếp xúc công việc ngoài thực tế.
Mặt dù đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng dẫn từ các Thầy Cô ở trƣờng và các
Anh Chị trong công ty nhƣng do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu
chƣa sâu nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
nhận đƣợc sự thông cảm và chỉ bảo thêm của Qúy Thầy Cô và ban lãnh đạo

Công ty để giúp em khắc phục những thiếu sót và khuyết điểm.
Cuối lời, em xin chúc đến Qúy Thầy Cô Trƣờng Đại học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo Công ty TNHH Xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh lời chúc sức
khỏe và luôn thành đạt.
Em xin thành thật cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 24 tháng 09 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thúy Mơ

i


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 09 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Thúy Mơ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC


Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 2

1.4 Lƣợc khảo tài liệu .................................................................................. 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................6
2.1.1 Vài vấn đề chung về phân tích tình hình hoạt động kinh doanh ............6
2.1.2 Khát quát về doanh thu ........................................................................8
2.1.3 Khát quát về chi phí .............................................................................9
2.1.4 Lợi nhuận ..........................................................................................11
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính ....................................................................13
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ......................................................................15
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .............................19
3.1 Khát quát về công ty TNHH xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh ......19
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty ..........................................................19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................19
3.1.3 Chức năng và mục tiêu hoạt động của công ty ...................................19
3.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................20
iv


3.2 Tổ chức công tác kế toán ......................................................................22
3.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................22
3.2.2 Các chế độ và hình thức ghi sổ sách kế toán ......................................23
3.3 Khái quát tình hình hoạt động sáu tháng đầu năm .................................24
3.4 Những thuận lợi và khó khăn của công ty .............................................25
3.4.1 Những thuận lợi của công ty ..............................................................25
3.4.2 Những khó khăn của công ty .............................................................26
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......27
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................27
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 ............28

4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu giai đoạn 2010 – 2012 .........................28
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí giai đoạn 2010 – 2012 ..............................32
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2012 ..........................36
4.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu .....................37
4.3.1 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lợi ...............................37
4.3.2 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........40
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ............43
5.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................43
5.2 Phân tích ma trận SWOT ......................................................................44
5.3 Đề xuất giải pháp ..................................................................................48
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................51
6.1 Kết luận ................................................................................................51
6.2 Kiến nghị ..............................................................................................52
6.2.1 Đối với nhà nƣớc ...............................................................................52
6.2.2 Đối với các doanh nghiệp ..................................................................52
Tài liệu tham khảo ......................................................................................53
Phụ lục .......................................................................................................54

v


DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 2.1 Bảng ma trận SWOT ...................................................................18
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm ........................24
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 ..................27
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu giai đoạn 2010 – 2012 .................................29
Bảng 4.3 Tình hình theo thị trƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .........................31

Bảng 4.4 Tình hình biến động chi phí giai đoạn 2010 – 2012 .....................34
Bảng 4.5 Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2012...................................36
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi tại công ty ......................37
Bảng 4.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................40

vi


DANH SÁCH HÌNH


Trang
Hình 2.1 Sơ đồ các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ..................................12
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty ..................................................21
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ..................................................22
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung..........................................23
Hình 4.1 Biểu diễn kết quả hoạt động kinh doanh 2010 – 2012 ...................28
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu doanh thu giai đoạn 2010 – 2012 .........................29
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu theo địa bàn .........................32
Hình 4.4 Biểu đồ cơ cấu chi phí giai đoạn 2010 – 2012 ...............................33
Hình 4.5 Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2012 ...........................36
Hình 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi ........................................39

vii


DANH SÁCH MỤC VIẾT TẮT


DN


: Doanh nghiệp

DTT

: Doanh thu thuần

GTGT

: Giá trị gia tăng

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TS

: Tài sản

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

DT

: Doanh thu


CP

: Chi phí

LN

: Lợi nhuận

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

BQ

: Bình quân

HTK

: Hàng tồn kho

ĐVT

: Đơn vị tính

QLKD

: Quản lý kinh doanh

CKHĐ


: Chu kỳ hoạt động

KPT

: Khoản phải thu

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, kinh tế xã hội Việt Nam đang trên đà phát triển, những thành
tựu về kỹ thuật công nghệ ngày càng cao, các hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú. Do đó, việc phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng trong quá
trình quản lý đối với các doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh ngoài việc kiểm tra, xem xét, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, còn là cơ sở để doanh nghiệp đề ra các kế hoạch và mục
tiêu hoạt động trong tƣơng lai.
Công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh đƣợc
thành lập năm 2008, thời gian hoạt động còn non trẻ với nghề chính là xây lắp
điện phục vụ cho các tổ chức và cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh
và trong sinh hoạt. Từ khi thành lập đến nay, trong quá trình hoạt động kinh
doanh công ty đã gặp không ít những khó khăn và thách thức nhƣng công ty
đã vƣợt qua những rào cản để đứng vững trên thị trƣờng nhƣ ngày hôm nay và
khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho công ty nắm bắt

đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh, tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh, và cũng là cơ sở giúp công ty phấn đấu sử dụng tối
ƣu hơn nữa nguồn nhân lực và vật lực tại công ty.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Vì vậy, đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh” đƣợc lựa chọn
làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của em.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) Xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại công
ty.
- Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty qua các tỷ số tài
chính.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH xây lắp điện công
nghiệp Huỳnh Anh.
Địa chỉ: Số 329, ấp Cây Trâm A, xã Định Bình, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu phân tích đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 2012 và sáu tháng đầu

năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài cũng chính là thời gian thực tập tại Công ty
TNHH xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh bắt đầu từ tháng 08/2013 đến
11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này chủ yếu xoay quanh doanh thu, chi
phí, lợi nhuận tại công ty TNHH Xây lắp điện công nghiệp Huỳnh Anh.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Diễm Hằng, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp.
Đại học Cần Thơ. Bài viết tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ qua 3 năm
2006-2008. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh: số tƣơng đối và tuyệt
đối, phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Kết quả luận văn đã phân tích đƣợc chi
2


tiết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong ba năm 20062008. Bên cạnh đó còn tìm ra đƣợc nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu
thụ cũng nhƣ yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty và các giải pháp
khắc phục những yếu tố có tác động xấu đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
Tống Thị Tuyết Trinh, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Đồng Tháp. Luận văn tốt nghiệp. Đại
học Cần Thơ. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của đơn vị trong ba năm 2006 - 2008. Trên cơ sở đó
thấy đƣợc những kết quả mà công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những điểm mạnh
và điểm yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, tìm hiểu những
thuận lợi và khó khăn làm cơ sở cho việc thực hiện các chiến lƣợc mới nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả luận văn đã thực hiện
đƣợc những mục tiêu đã đề ra, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng
nhƣ là tìm ra đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức tồn tại ở công

ty. Đề ra các giải pháp khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh để công ty
ngày càng phát triển.
Phan Thị Thúy Kiều, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn MTB Thành phố Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp.
Đại học Cần Thơ. Luận văn nghiên cứu tình hình doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua ba năm tại công ty từ đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh là chủ
yếu. Kết quả luận văn đã phân tích đƣợc chi tiết tình hình doanh thu theo từng
thành phần và từng nhóm mặt hàng, tình hình chi phí và lợi nhuận của công ty
qua ba năm. Ngoài ra còn đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty thông qua một số chỉ tiêu tài chính.
Trƣơng Thị Hƣơng Lan, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Luận văn tốt nghiệp. Đại học Cần Thơ. Luận
văn phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Tây Nam
Bộ qua 3 năm 2006 - 2008 để thấy đƣợc những mặt mạnh, những mặt còn hạn
chế của công ty, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh
doanh, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty trong thời gian tới. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp thay thế liên hoàn và phƣơng pháp xây dựng ma trận SWOT để
thực hiện bài viết này. Kết quả luận văn đã phân tích đƣợc ba nội dung quan
trọng, đó là phân tích tình hình hoạt động kinh doanh gồm doanh thu, chi phí
và lợi nhuận; phân tích đƣợc các chỉ tiêu tài chính và phân tích thêm cả môi
trƣờng kinh doanh của công ty.
3


Đinh Thái Nhƣ Ngà, 2009. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Gia Thịnh. Luận văn tốt nghiệp. Đại
học Cần Thơ. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh và thay thế liên hoàn
để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần

tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gia Thịnh qua ba năm 2006 - 2008. Từ đó, đƣa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. Kết
quả luận văn này đạt đƣợc là phân tích đƣợc tình hình doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty qua ba năm. Đồng thời nêu ra đƣợc một số nguyên nhân
ảnh hƣởng gián tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề ra các giải pháp
để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
Qua các lƣợc khảo trên, hầu hết các tác giả phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh đều tập trung xoáy sâu vào phân tích doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua các năm và phân tích các chỉ số tài chính. Tuy nhiên, ngoài phân
tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận tƣơng tự nhau thì các tác giả còn có những
điểm riêng nhƣ: tác giả Nguyễn Thị Diễm Hằng còn tìm ra đƣợc các nguyên
nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ, các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận.
Tác giả Tống Thị Tuyết Trinh ngoài việc nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu
trong hoạt động kinh doanh thì tác giả còn đề ra các giải pháp khắc phục điểm
yếu tại đơn vị. Nhìn chung, các tác giả đều phân tích doanh thu theo sản lƣợng
và giá bán nhƣng tác giả Phan Thị Thúy Kiều phân tích doanh thu theo từng
thành phần và từng nhóm mặt hàng, đây là sự khác nhau giữa tác giả và các
tác giả khác. Ngoài hai tác giả Tống Thị Tuyết Trinh và Trƣơng Thị Thúy
Kiều, tác giả Trƣơng Thị Hƣơng Lan còn kết hợp thêm phƣơng pháp xây dựng
ma trận SWOT để thực hiện bài viết. So với các tác giả trƣớc chỉ nêu các yếu
tố ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thì tác giả Đinh Thị
Nhƣ Ngà tìm thêm một số nguyên nhân ảnh hƣởng gián tiếp đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
Từ khi so sánh các lƣợc khảo trên, nhận thấy hầu hết các tác giả đều
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các công ty kinh doanh các mặt
hàng nhƣ xây dựng, xăng dầu,… các luận văn trên đều có điểm chung là đều
khái quát tình hình kinh doanh của công ty qua các năm và phƣơng pháp phân
tích chủ yếu là so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối. Trong quá trình phân tích
các tác giả tập trung đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bởi
hai nhân tố giá, sản lƣợng nói lên sự tăng giảm qua các năm, chƣa nêu đƣợc

ảnh hƣởng của các nhân tố bên ngoài công ty. Đề tài này kế thừa các nghiên
cứu của Nguyễn Thị Diễm Hằng, Tống Thị Tuyết Trinh, Phan Thị Thúy Kiều
và Đinh Thị Nhƣ Ngà và Trƣơng Thị Hƣơng Lan ở các phƣơng pháp nghiên
cứu so sánh, thay thế liên hoàn để phân tích tình hình kinh doanh của công ty
4


qua các năm. Bên cạnh đó, luận văn còn phát triển sâu hơn so với các nghiên
cứu trƣớc đó, luận văn không chỉ phân tích các yếu tố định lƣợng là sự ảnh
hƣởng của nhân tố nhƣ doanh thu, chi phí mà luận văn còn đi sâu phân tích
mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố định tính đến hoạt động của công ty nhƣ:
các yếu tố bên trong là uy tín, tổ chức nhân công lao động, trình độ quản lý và
sử dụng vốn, các yếu tố bên ngoài là Chính sách Nhà nƣớc, sự phát triển khoa
học kỹ thuật và yếu tố khách hàng. Ngoài ra các phƣơng pháp đánh giá, phân
tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thì đề
tài còn kết hợp với phƣơng pháp SWOT tìm ra các yếu tố có khả năng tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, những điểm mạnh, điểm
yếu, các cơ hội và thách thức của chúng để giúp công ty hình thành các
phƣơng án, chiến lƣợc phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty.

5


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản

phẩm dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định.
- Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện
hoạt động đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các
hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết quả hoạt động kinh doanh
của con ngƣời, quá trình phân tích đƣợc tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến
tƣ duy trừu tƣợng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử
lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hƣớng hoạt động tiếp
theo.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh
doanh đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự tác động của các
nhân tố ảnh hƣởng.
2.1.1.2 Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kinh doanh phải phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu, nội dung
chủ yếu của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tƣợng, các quá trình
kinh doanh đã hoặc sẽ xảy ra trong các đơn vị, bộ phận và doanh nghiệp dƣới
sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Các hiện tƣợng, các quá
trình kinh doanh đƣợc thể hiện bằng một kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể
đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu.
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng khâu riêng biệt,
cũng có thể là kết quả tổng hợp của quá trình hoạt động kinh doanh. Khi phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh phải hƣớng vào kết quả thực hiện các định
hƣớng, mục tiêu và phƣơng án đặt ra.
Trong phân tích, kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng hệ
thống chỉ tiêu hiện vật, hiện vật quy ƣớc và chỉ tiêu giá trị. Đó là sự xác định
về nội dung và phạm vi của kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung chủ yếu
6


của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích sản lƣợng, doanh thu

hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên việc phân tích này phải luôn luôn đặt trong
mối quan hệ với các yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh nhƣ lao động,
vật tƣ, tiến vốn...
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiếu kết quả, mà còn phải đi sâu
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua
việc phân tích đánh giá đƣợc kết quả đạt đƣợc, điều kiện hoạt động kinh doanh
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ
phận, từng khía cạnh, từng đơn vị nói riêng.
Để thực hiện đƣợc các nội dung trên, phân tích hoạt động kinh doanh cần
phải xác định các đặc trƣng về mặt lƣợng của các giai đoạn, các quá trình kinh
doanh (số lƣợng, kết cấu, mối quan hệ, tỷ lệ...) nhằm xác định xu hƣớng và
nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự biến động
của quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa
kết quả kinh doanh với các điều kiện (yếu tố) kinh doanh.
2.1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh
Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản
trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển
nhƣ một môn khoa học độc lập để đáp ứng thông tin cho các nhà quản trị.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có đƣợc các
thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng nhƣ
những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu,
đề ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ
hiệu quả kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần đƣợc khai thác để đề ra
phƣơng án và giả pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh ngoài việc phân tích các điều kiện bên
trong doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có
thể dự đoán các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ đó, đƣa ra chiến

lƣợc kinh doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phòng ngừa các rủi ro có
thể xảy ra.
Bên cạnh đó phân tích tình hình hoạt động kinh doanh cũng là cơ sở để
các đối tác kinh doanh chọn lựa để hợp tác lâu dài.

7


2.1.2 Khái quát về doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
- Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
+ Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khôi lƣợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Doanh thu thuần (DTT) bằng tổng doanh thu trừ các khoản giảm trừ,
các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2 Các loại doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo Chuẩn mực kế toán số
14: Doanh thu và thu nhập”).

- Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải
thu phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của Nhà nƣớc cho doanh
nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ
Nhà nƣớc giao mà thu không đủ bù đắp chi.
- Doanh thu hoạt động tài chính: các khoản thu phát sinh từ tiền bản
quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho
vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính;
chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi
chuyển nhƣợng vốn và lợi nhuận đƣợc chia từ việc đầu tƣ ra ngoài doanh
nghiệp (bao gồm cả phần lợi nhuận sau thuế sau khi để lại trích các Quỹ của
doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc một thành viên; lợi nhuận sau
8


thuế đƣợc chia theo vốn nhà nƣớc và lợi nhuận sau thuế trích lập Quỹ đầu tƣ
phát triển của doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập).
- Thu nhập khác: Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý,
nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng các khoản nợ
phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
2.1.3 Khái quát về chi phí
2.1.3.1 Khái niệm chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.

2.1.3.2 Các loại chi phí
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đƣợc phân theo khoản mục. Cách phân
loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối
tƣợng. Theo đó, toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp đƣợc
phân chia thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí trong sản xuất: Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên
vật liệu thành thành phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc
sử dụng máy móc thiết bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí
nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm
các loại nguyên liệu và vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Trong đó, nguyên vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản
phẩm và các loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu
chính để hoàn chỉnh sản phẩm về mặt chất lƣợng và hình dáng.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục chi phí này bao gồm tiền
lƣơng phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những
khoản trích theo lƣơng của họ đƣợc tính vào chi phí. Cần phải chú ý rằng, chi
phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận công nhân phục vụ
hoạt động chung của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản
9


xuất thì không bao gồm trong khoản mục chi phí này mà đƣợc tính là một
phần của khoản mục chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xƣởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi
phí này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản
xuất, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý phân

xƣởng, chi phí khấu hao , sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xƣởng, chi
phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xƣởng, v.v..
- Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngoài quá trình sản
xuất sản phẩm liên quan đến qúa trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công
tác quản lý chung toàn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản
mục chi phí: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát
sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí nhƣ chi
phí vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu
hao các phƣơng tiện vận chuyển, tiền lƣơng nhân viên bán hàng, hoa hồng bán
hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất
kinh doanh nói chung trên giác độ toàn doanh nghiệp. Khoản mục này bao
gồm các chi phí nhƣ: chi phí văn phòng, tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định của doanh
nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
+ Chi phí tài chính: là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn,
các hoạt động đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng
hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính gồm: lãi tiền vay vốn góp, dự
phòng giảm giá đầu tƣ, chi phí chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.
+ Chi phí khác: gồm những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt thông thƣờng của doanh nghiệp mang lại, cũng có thể
những chi phí bỏ sót từ những năm trƣớc khi lên báo cáo tài chính. Những
khoản chi phí bất thƣờng có thể do chủ quan doanh nghiệp hay khách quan
mang lại.

10



2.1.4 Lợi nhuận
2.1.4.1 Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
- Lợi nhuận trước thuế: là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu thuần và
các khoản giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động.
- Lợi nhuận sau thuế: là khoản lợi nhuận trƣớc thuế sau khi đã trừ đi thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
2.1.4.2 Các bộ phận cấu thành tổng lợi nhuận
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt
động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu,
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc
vốn kinh doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh.
- Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp
không dự tính đƣợc trƣớc, hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện,
hoặc những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên. Những khoản lợi
nhuận này có thể do chủ quan hay khách quan đƣa tới.
2.1.4.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; một trong
những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận, nếu một doanh
nghiệp bị thua lỗ liên tục, kéo dài thì doanh nghiệp sẽ sớm lâm vào tình trạng
bị phá sản.
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng

trƣởng một cách ổn định, vững chắc, đồng thời cũng là nguồn thu quan trọng
của Ngân sách Nhà nƣớc, Lợi nhuận còn là nguồn lực tài chính chủ yếu để cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh hiệu quả của
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, việc giảm chi phí sản xuất hạ giá thành
sản phẩm sẽ làm cho lợi nhuận tăng lên một cách trực tiếp khi các điều kiện
11


khác không thay đổi. Do đó, lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xác định chính xác lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng đối với
doanh nghiệp. Nó đảm bảo phản ánh đúng kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là cơ sở cho việc đánh giá năng lực
hoạt động của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng, đồng thời là cơ sở cho việc
phân phối đúng đắn lợi nhuận tạo ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành một cách thƣờng xuyên liên tục.
2.1.4.4 Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đo lƣờng khả năng hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình lợi nhuận có àl aĩhgn một
nội dung trọng tâm của phân tích hoạt động kinh doanh, chỉ có phân tích tình
hình lợi nhuận của công ty mới giúp cho họ hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty mình. Từ đó, đề ra các phƣơng hƣớng hay giải pháp
thích hợp cho tình hình chung của công ty.
Sau khi phân tích lợi nhuận có đƣợc kết quả thì nhiệm vụ quan trọng tiếp
theo là phải xác định đƣợc nhân tố nào ảnh hƣởng hay tác động đến lợi nhuận,
góp phần làm cho lợi nhuận thay đổi.
LỢI NHUẬN

NHÂN TỐ ĐỊNH LƢỢNG


DOANH THU

NHÂN TỐ ĐỊNH TÍNH

CHI PHÍ

BÊN TRONG

BÊN NGOÀI

Hình 2.1 Sơ đồ các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận
Dựa vào mô hình trên thì lợi nhuận bị ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp
bởi nhân tố định lƣợng và định tính.
- Nhân tố định lượng: là các yếu tố liên quan đến lƣợng và số, là yếu tố
có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của doanh
nghiệp. Các yếu tố này gồm:

12


+ Doanh thu: doanh thu có ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuân của đơn vị,
tỷ lệ thuận với lợi nhuận: doanh thu tăng, lợi nhuận tăng và ngƣợc lại. Tuy
nhiên doanh thu còn chịu sự ảnh hƣởng bởi khối lƣợng tiêu thụ và giá bán của
sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đó.
+ Chi phí: tổng chi phí phụ thuộc vào các chi phí nhƣ: giá vốn, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Nếu
các chi phí này tăng làm cho tổng chi phí tăng kéo theo lợi nhuận giảm.
- Nhân tố định tính: là các nhân tố liên quan đến chất và các mô tả.
không có tác động trực tiếp đến lợi nhuận nhƣng nó cũng góp phần ảnh hƣởng

gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố định
tính tồn tại cả bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp.
+ Bên trong doanh nghiệp: là những nhân tố xuất phát từ chính doanh
nghiệp ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp nhƣ: uy tín, trình độ quản
lý và khả năng sử dụng vốn.
+ Bên ngoài doanh nghiệp: là những nhân tố thuộc bên ngoài tác động
đến doanh nghiệp nhƣ: chính sách của Nhà Nƣớc, hệ thống tài chính ngân
hàng, sự phát triển của công nghệ khoa học kỹ thuật.
2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.5.1 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu là chỉ tiêu tƣơng đối, phản ánh mối quan hệ
giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

%

(2.1)

Tổng doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao.
2.1.5.2 Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (VCSH) là chỉ tiêu phản ánh cứ 1 đồng
vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =


%

(2.2)

Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận/VCSH càng lớn, thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
13


2.1.5.3 Tỷ suất lợi nhuận/Tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận/tài sản (TS) là chỉ tiêu đo lƣờng số lợi nhuận kiếm
đƣợc trên mỗi đồng tài sản đƣợc đầu tƣ. Đây là thƣớc đo bao quát nhất đo
lƣờng khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

Tổng tài sản bình quân

%

(2.3)

Tỷ suất lợi nhuận/tài sản cho biết rằng sau một năm 1 đồng tài sản đầu
tƣ tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận.
2.1.5.4 Tỷ số về hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá hiệu quả của doanh
nghiệp trong việc sử dụng hàng tồn kho nhƣ thế nào. Tùy theo đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh mà có số vòng quay hàng tồn kho phù hợp.
Số vòng quay


Giá vốn hàng bán
=

của hàng tồn kho

(2.4)

Hàng tồn kho bình quân

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và
tiêu thụ nhằm đạt đƣợc mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trƣờng. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn
thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào
luân chuyển đƣợc nhiều vòng hơn và ngƣợc lại. Vòng quay này càng nhiều
càng tốt.
Số ngày dự trữ

Số ngày trong kỳ
=

(2.5)

hàng tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho

số ngày dự trữ hàng tồn kho cho biết độ dài của thời gian dự trữ và sự
cung ứng của hàng tồn kho trong thời gian đó. Nó cũng cho biết doanh nghiệp
có dự trữ thừa hay thiếu không.

2.1.5.5 Tỷ số về các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu đo lƣờng mối quan hệ tƣơng quan của
các khoản phải thu với sự thành công của chính sách bán chịu và thu tiền của
doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu bình quân đƣợc chuyển đổi
thành tiền bao nhiêu lần trong kỳ. Tuy nhiên, nó cũng chịu ảnh hƣởng bởi các
yếu tố bên ngoài nhƣ các điều kiện kinh tế và lãi suất đi vay.
Số vòng quay

Doanh thu thuần
=

các khoản phải thu

(2.6)

Các khoản phải thu bình quân
14


Trong giới hạn cho phép, số vòng quay các khoản thu tiền càng cao càng
tốt. Số vòng quay các khoản phải thu càng lớn, các khoản phải thu chuyển đổi
thành tiền càng nhanh. Tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền phụ
thuộc vào các điều khoản tín dụng của doanh nghiệp. Do các điều khoản tín
dụng của doanh nghiệp thƣờng đƣợc xác định bằng ngày nên việc chuyển dổi
số vòng quay các khoản phải thu sẽ có ích.
Số ngày trong năm

Số ngày thu tiền
=


bán hàng bình quân

(2.7)

Số vòng quay các khoản phải thu

2.1.5.6 Tỷ số về vòng quay của tài sản
Vòng quay tài sản là đo lƣờng mức vốn cần thiết phải đầu tƣ vào tài sản
để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu.
Số vòng quay

Doanh thu thuần
=

của tài sản

(2.8)

Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu số vòng quay của tài sản phản ánh một đồng vốn đem lại bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn tăng.
2.1.5.7 Chu kỳ hoạt động của một doanh nghiệp
Chu kỳ hoạt động (CKHĐ) của một doanh nghiệp đƣợc tính bằng cách
cộng thêm số ngày hàng tồn kho vào số ngày bán chịu của doanh nghiệp.
CKHĐ = số vòng quay các KPT + số ngày thu tiền bình quân

(2.9)


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập thông tin số liệu thứ cấp: các số liệu mà doanh nghiệp cung cấp
thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
2.2.2.1 Phương pháp phân tích
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh để tiến hành phân tích.
* Phương pháp so sánh: Là phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu dựa trên việc
so sánh với chỉ tiêu đƣợc chọn làm gốc. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng
rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh.
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ đƣợc lựa chọn
làm căn cứ để so sánh, đƣợc gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên
cứu mà lựa chọn góc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
15


×