Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chuẩn kiến thức sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.3 KB, 13 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG SINH HỌC 9
PHẦN I – DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chủ đề 1: Các thí nghiệm của Menđen
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Nêu được nhiệm vụ, nội
dung và vai trò của Di
truyền học.
Giới thiệu Menđen là
người đặt nền móng cho
Di truyền học.
Nêu được phương pháp
nghiên cứu di truyền của
Menđen.
Nêu được các thí nghiệm
của Menđen và rút ra nhận
xét.

Phát biểu được nội dung
quy luật phân li và phân li
độc lập.
Nêu ý nghĩa của quy luật
phân li và quy luật phân li
độc lập.
Nhận biết được biến dị tổ
hợp xuất hiện trong phép
lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
Nêu được ứng dụng của
quy luật phân li trong sản
xuất và đời sống.



Kĩ năng:
Phát triển kĩ năng quan sát
và phân tích kênh hình để
giải thích được các kết
quả thí nghiệm theo quan

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
HS làm quen với khái niệm "Di truyền học". Cần làm
rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song,
gắn liền với quá trình sinh sản.
Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng
tương phản, nhân tố di truyền,... (nêu định nghĩa và
cho ví dụ).
Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen
(Phương pháp phân tích các thế hệ lai: Chú ý phân tích
tới F3).
Làm rõ tính sáng tạo, độc đáo trong phương pháp
nghiên cứu của Menđen (Tách riêng từng cặp tính
trạng để nghiên cứu – làm đơn giản tính di truyền
phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu; Tạo dòng
thuần chủng; Dùng toán thống kê phân tích để rút ra
quy luật).
Chỉ nêu hiện tượng và kết quả thí nghiệm, không giải
thích cơ chế di truyền. Rèn kĩ năng phân tích bảng số
liệu.
Nêu được quy luật di truyền và giải thích hiện tượng
thực tế.
Nêu được các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp, cho ví dụ minh họa với mỗi khái

niệm. Viết các sơ đồ lai một hay hai cặp tính trạng.
Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li
độc lập để giải quyết các bài tập.
Khái niệm lai phân tích: cho ví dụ, nêu ý nghĩa.
Phân biệt di truyền trung gian với di truyền trội hoàn
toàn.
Khái niệm biến dị tổ hợp: cho ví dụ, nêu ý nghĩa trong
chọn giống và tiến hóa, giải thích một số hiện tượng
thực tế.
Nội dung tiến hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt
của đồng kim loại.
 Phương tiện.
 Cách tiến hành.
Lưu ý: nên lấy hai đồng tiền khác nhau cho dễ phân


điểm của Menđen.

biệt (ví dụ đồng 1000 và đồng 2000); số lần gieo càng
nhiều thì tỉ lệ càng chính xác với quy luật.
Biết vận dụng kết quả Ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay hai sự
tung đồng kim loại để giải kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim
thích kết quả Menđen.
loại.
Vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ
kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kim loại là ½,
liên hệ với lai một cặp tính trạng.
Khả năng xuất hiện mỗi mặt của đồng kim loại là ½,
liên hệ với lai một cặp tính trạng thấy cơ thể có kiểu

gen Aa khi giảm phân cho hai loại giao tử A và a với
xác suất ngang nhau là 1A và 1a.
Với trường hợp xác định tỉ lệ giao tử của cơ thể có
kiểu gen là AaBb.
Viết được sơ đồ lai.
Bài tập: Không cần giải bài tập tính toán phức tạp.
Điều quan trọng là thông qua bài tập HS giải thích
được quy luật di truyền Menđen. HS phải được tập
dượt để viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P đến F2:
 P: AA x AA
 P: AA x Aa
 P: AA x aa
 P: Aa x Aa
 P: Aa x aa
 P: aa x aa

Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Kiến thức:
Nêu được tính chất đặc Nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài:
trưng của bộ nhiễm sắc
 Số lượng
thể (NST) của mỗi loài.
 Hình dạng
 Cấu trúc
Ví dụ: bộ NST ở ruồi giấm.
Trình bày được sự biến Trình bày và giải thích được sự biến đổi hình thái NST
đổi hình thái NST trong trong chu kì tế bào.
chu kì tế bào.

Mô tả được cấu trúc hiển Mô tả được cấu trúc hiển vi NST:
vi của NST và nêu được Cromatit: ADN và protein (histon).
chức năng của NST.
Tâm động
Eo thứ nhất và eo thứ hai (một số NST).
Nêu được chức năng của NST: là cấu trúc mang gen.
Trình bày được ý nghĩa sự Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn, kép) và sự
thay đổi trạng thái (đơn, vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân.
kép), biến đổi số lượng (ở Giải thích được nguyên phân thực chất là phân bào


tế bào mẹ và tế bào con)
và sự vận động của NST
qua các kì của nguyên
phân và giảm phân.

Nêu được ý nghĩa của
nguyên phân, giảm phân
và thụ tinh.
Nêu được một số đặc
điểm của NST giới tính và
vai trò của nó đối với sự
xác định giới tính.

nguyên nhiễm và ý nghĩa của nó đối với sự duy trì bộ
NST trong sự sinh trưởng của cơ thể. Không cần nhớ
các sự kiện liên quan mà chỉ cần chú ý tới NST.
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua
các kì của giảm phân.
Nêu ý nghĩa của giảm phân.

Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực
và cái.
Nêu được bản chất của thụ tinh cũng như ý nghĩa của
nó và giảm phân đối với sự di truyền và biến dị.
Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:
di truyền, biến dị và thực tiễn.
Một số đặc điểm của NST giới tính: chỉ có một cặp
(tương động XX hoặc không tương đồng XY) mang
gen quy định tính trạng giới tính hay tính trạng liên
quan đến giới tính và vai trò của nó đối với sự xác
định giới tính.
Biết giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ
đực:cái là 1:1.

Giải thích được cơ chế xác
định NST giới tính và tỉ lệ
đực : cái ở mỗi loài là 1:1
Nêu được các yếu tố của Nêu được các yếu tố ở môi trường trong và ngoài cơ
môi trường trong và ngoài thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.
ảnh hưởng đến sự phân
 Tỉ lệ 1:1 được nghiệm đúng trong một số điều
hóa giới tính.
kiện và có thể thay đổi theo lứa tuổi.
 Ứng dụng thực tế trong chăn nuôi.
Nêu được thí nghiệm của Phân tích và giải thích thí nghiệm của Moocgan trên
Moocgan và nhận xét kết cơ sở nhiều gen nằm trên một NST phân li cùng nhau.
quả thí nghiệm đó.
Nêu được ý nghĩa thực Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
tiễn của di truyền liên kết. Không giải thích sâu cơ chế của sự di truyền liên kết.
Kĩ năng:

Cách tiến hành:
Tiếp tục rèn kĩ năng sử
 Cách chọn tiêu bản.
dụng kính hiển vi.
 Chọn vị trí quan sát.
Biết cách quan sát tiêu bản
 Cách vẽ hình.
hiển vi hình thái NST.

Chủ đề 3: ADN và Gen
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Không đề cập tới các thành phàn hóa học của
nucleotit.
Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tự nhân đôi.
Không đi sâu vào diễn biến cơ chế tổng hợp ARN.
Nêu được thành phần hóa Nêu được thành phần hóa học của ADN:
học, tính đặc thù và đa
 Nguyên tố cấu tạo.
dạng của ADN.
 Kích thước, khối lượng.


Mô tả được cấu trúc
không gian của ADN và
chú ý tới nguyên tắc bổ
sung của các cặp nucleotit.
Nêu được cơ chế tự nhân

đôi của ADN diễn ra theo
nguyên tắc: bổ sung, bán
bảo toàn.

Nêu được chức năng của
gen.
Kể được các loại ARN.
Biết được sự tạo thành
ARN dựa trên mạch
khuôn của gen và diễn ra
theo nguyên tắc bổ sung.
Nêu được thành phần hóa
học và chức năng của
protein (biểu hiện thành
tính trạng).

 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bổ sung.
Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN do yếu tố
nào quy định.
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN.
Nêu được nguyên tắc bổ sung.
Nêu được ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN.
Giải thích được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra
theo nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn.
Nêu được bản chất hóa học của gen là ADN và chức
năng của nó: mang và truyền đạt thông tin di truyền.
Mô tả sơ lược cấu tạo ARN:
 Nguyên tố cấu tạo.
 Kích thước, khối lượng.
 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Nêu các loại ARN và chức năng của chúng.
Phân biệt được ADN và ARN.
Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch
khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc không gian và
chức năng của Protein. Không đề cập tới cấu trúc hóa
học của axit amin.
Thành phần:
 Nguyên tố cấu tạo.
 Kích thước, khối lượng.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Nêu được bốn bậc cấu trúc của protein.
Nêu được ba chức năng chính của protein:
 Chức năng cấu trúc.
 Chức năng xúc tác.
 Chức năng điều hòa.
Nêu được mối quan hệ Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và protein
giữa gen và tính trạng thông qua sự hình thành chuỗi axiamin.
thông qua sơ đồ:
Phân tích được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen  ARN  Protein thông qua sơ đồ:
 Tính trạng.
Gen  ARN  Protein  Tính trạng.
Kĩ năng:
Biết quan sát mô hình cấu HS biết cách quan sát và tháo lắp được mô hình ADN.
trúc không gian của phân
tử ADN để nhận biết
thành phần cấu tạo.


Chủ đề 4: Biến dị


MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Kiến thức:
Không đi sâu vào cơ chết phát sinh đột biến số lượng
Nêu được khái niệm biến NST.
dị.
Không đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc
NST.
Phân biệt được 2 loại biến dị: Biến dị di truyền và
thường biến.
Viết được sơ đồ các loại biến dị.
Phát biểu được khái niệm Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh
đột biến gen và kể được đột biến gen.
các dạng đột biết gen.
Nêu được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến
gen đối với sinh vật và con người.
Kể được các dạng đột biến Nêu được các dạng đột biến gen; cho ví dụ.
cấu trúc và số lượng NST HS trình bày được khái niệm và các dạng đột biến cấu
(thể dị bội, thể đa bội).
trúc NST.
Nêu được nguyên nhân HS nêu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu
phát sinh và một số biểu trúc NST.
hiện của đột biến gen và HS trình bày được những biến đổi số lượng thường
đột biến NST.
thấy ở một cặp NST.
Cơ chế hình thành thể ba và thể một.
Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp

NST.
Nhận biết được hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.
Nhận biết được sự hình thành thể đa bội do: nguyên
phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2
trường hợp trên.
Nhận biết được 1 số thể đa bội qua tranh ảnh.
Định nghĩa được thường Trình bày được khái niệm thường biến.
biến và mức phản ứng.
Phân biệt thường biến và đột biến về các phương diện:
 Khái niệm.
 Khả năng di truyền.
 Sự biểu hiện trên kiểu hình.
 Ý nghĩa.
Nêu được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó
trong chăn nuôi và trồng trọt.
Nêu được mối quan hệ Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và
kiểu gen, kiểu hình và kiểu hình; phân tích ví dụ cụ thể.
ngoại cảnh; nêu được một Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng
số ứng dụng của mối quan số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng
hệ đó.
trong nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
Kĩ năng:
Thu thập tranh ảnh, mẫu Nhận biết được một số dạng đột biến hình thái ở thực
vật liên quan đến đột biết vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của
và thường biến.
thân, lá, hoa, quả, hạt phấn giữa thể lưỡng bội và thể
đa bội trên tranh và ảnh.


Nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số

đối tượng thường gặp do phản ứng kiểu hình khác
nhau của cơ thể hoặc sự tác động của những môi
trường khác nhau lên kiểu gen giống nhau qua tranh
ảnh và vật mẫu sống.
Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến
qua tranh ảnh.
Qua tranh ảnh rút ra được: Tính trạng chất lượng phụ
thuộc nhiều vào kiểu gen, tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng nhiều của môi trường.

Chủ đề 5: Di truyền học người
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Phần này không bắt buộc
phải dạy – Tùy theo điều
kiện HS và địa phương có
thể dạy theo SGk Sinh học
9.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền học
người.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ sử dụng để phân tích
sự di truyền một vài tính trạng ở người:
 Biết cách viết phả hệ.
 Biết cách đọc phả hệ.
Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý
nghĩa:
 Sự khác nhau giữa sinh đôi cùng trứng và khác
trứng.
 Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng

sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích
được một số trường hợp thường gặp.
Phân biệt được bệnh và tật di truyền:
 Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.
 Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái
bẩm sinh.
HS nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân
Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
HS trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch
tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay.
HS nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền
và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh
chúng.
Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của
lĩnh vực khoa học này.
Giải thích cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1
chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời.
Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở
tuổi ngoài 35.
Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ
sở vật chất của tính di truyền con người.


Chủ đề 6: Ứng dụng di truyền học
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Định nghĩa được hiện
tượng thoái hóa giống, ưu
thế lai; nêu được nguyên
nhan thoái hóa giống và

ưu thế lai; nêu được
phương pháp tạo ưu thế lai
và khắc phục thoái hóa
giống được ứng dụng
trong sản xuất.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hiểu được công nghệ tế bào là gì?
Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn chủ
yếu gì và hiểu được tại sao cần thực hiện công đoạn
đó.
Nêu được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong
ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp
nuôi cấy mô trong chọn giống.
HS hiểu được kĩ thuật gen là gì và nắm được kĩ thuật
gen bao gồm những phương pháp nào?
HS nêu được những ứng dụng kĩ thuật gen trong sản
xuất và đời sống.
HS hiểu được công nghệ sinh học là gì và các lĩnh vực
chính của công nghệ sinh học hiện đại, vai trò của
từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
Hiểu và trình bày được tại sao người ta cần chọn tác
nhân cụ thể khi gây đột biến.
Nêu được điểm giống và khác nhau về phương pháp
sử dụng các cá thể đột biến trong chọn giống vi sinh
vật và thực vật, giải thích được tại sao có sự sai khác
đó.
Nêu được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao
phấn (cây ngô).
Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự

thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật. Vai trò của chúng trong chọn giống.
HS hiểu và trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở
di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng
con lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế
lai.
HS nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu
thế lai.
HS hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và
phương pháp thường dùng để tạo con lai kinh tế ở
nước ta.
HS thấy rõ chọn giống không chỉ có ý nghĩa chọn lọc
đơn thuần mà là một hoạt động rất sáng tạo.
HS nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần
và nhiều lần thích hợp đối với những đối tượng nào và
ưu điểm của phương pháp chọn lọc này.
HS nêu được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu
điểm và nhược điểm so với chọn lọc hàng loạt và thích
hợp đối với những đối tượng nào.


HS phân biệt được các phương pháp chọn lọc về cách
tiến hành, phạm vi ứng dụng và ưu nhược điểm của
mỗi phương pháp.
HS nêu được các phương pháp thường được sử dụng
trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
Các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và
vật nuôi.
Kĩ năng:
Thu thập được tư liệu về HS các biết cách sưu tầm tư liệu và trưng bày tư liệu

thành tựu chọn giống.
theo chủ đề.
HS biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều
rút ra từ tư liệu.

PHẦN II – SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chủ đề 7: Sinh vật và môi trường
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Nêu được các khái niệm:
môi trường, nhân tố sinh
thái, giới hạn sinh thái.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Không giải thích cơ chế sinh lí, các đặc điểm hình
thái, tập tính biểu hiện sự thích nghi của sinh vật với
môi trường.
Phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống,
nêu các loại môi trường sống của sinh vật, cho ví dụ
sinh vật sống ở môi trường đó.
Phân biệt được các nhân tố sinh thái. Nêu các nhóm
nhân tố sinh thái:
 Vô sinh.
 Hữu sinh.
 Con người.
Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái.
Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái. Cho ví dụ.
Nêu được ảnh hưởng của Nêu được ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc
một số nhân tố sinh thái điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh
vô sinh (nhiệt độ, ánh vật.

sáng, độ ẩm) đến sinh vật.
Nêu được một số nhóm Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi
sinh vật dựa vào giới hạn trường.
sinh thái của một số nhân Liên hệ vận dụng giải thích một số hiện tượng về đặc
tố sinh thái (ánh sáng, điểm sinh lí và tập tính của sinh vật.
nhiệt độ, độ ẩm). Nêu HS mô tả được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt
được một số ví dụ về sự độ môi trường đến các đặc điểm về hình thái, sinh lí và
thích nghi của sinh vật với tập tính của sinh vật một cách sơ lược. Phân tích, tổng
môi trường.
hợp rút ra sự thích nghi của sinh vật.
Nêu được các nhóm sinh vật và đặc điểm của các
nhóm: ưa sáng, ưa bóng, ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt
và biến nhiệt, ...
HS trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.


Kể được một số mối quan HS trình bày được những mối quan hệ giữa các sinh
hệ cùng loài và khác loài. vật cùng loài và khác loài.
HS nêu được các mối quan hệ cùng loài, khác loài
giữa các sinh vật: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội
sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
Quan hệ cùng loài:
 Đặc điểm.
 Phân loại.
 Ví dụ.
 Ý nghĩa.
Quan hệ khác loài:
 Đặc điểm.
 Phân loại.
 Ví dụ.

 Ý nghĩa.
Kĩ năng:
Nhận biết một số nhân tố HS nhận biết được các môi trường sống của sinh vật
sinh thái trong môi ngoài thiên nhiên các nhân tố sinh thái của môi trường
trường.
ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
HS biết cách thu thập mẫu.
Xây dựng tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên
nhiên.

Chủ đề 8: Hệ sinh thái
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Nêu được định nghĩa quần
thể.
Nêu được một số đặc
trưng của quần thể: mật
độ, tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi.
Nêu được đặc điểm quần
thể người. Từ đó thấy
được ý nghĩa của việc
thực hiện pháp lệnh về
dân số.
Nêu được định nghĩa quần
xã.
Trình bày được các tính
chất cơ bản của quần xã,
các mối quan hệ giữa
ngoại cảnh và quần xã,

giữa các loài trong quần
xã và sự cân bằng sinh

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Khái niệm quần thể (chủ yếu đề cập đến quần thể giao
phối).
Cần phải phân biệt quần thể với tập hợp cá thể ngẫu
nhiên.
HS trình bày được khái niệm quần thể và lấy được ví
dụ minh họa về một quần thể sinh vật.
HS lấy được ví dụ để minh họa cho các đặc trưng cơ
bản của quần thể.
HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần
thể người, liên quan tới vấn đề dân số.
HS thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội.
Đặc điểm của quần thể người giống quần thể sinh vật:
giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong, ảnh
hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
Đặc điểm chỉ có ở quần thể người: pháp luật, kinh tế,
hôn hân, giáo dục, văn hóa do con người có tư duy
phát triển và khả năng làm chủ thiên nhiên.
HS trình bày được khái niệm quần xã; phân biệt được
quần xã và quần thể.
Nêu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví


học.
Nêu được các khái niệm:
hệ sinh thái, chuỗi và lưới
thức ăn.

Kĩ năng:
Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi
thức ăn cho trước.

dụ:
 Số lượng các loài trong quần xã.
 Thành phần loài trong quần xã.
HS lấy được ví dụ minh họa các mối quan hệ sinh thái
trong quần xã.
HS mô tả được một số dạng biến đổi có hại do tác
động của con người gây nên.
Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn thay đổi
 tác động đến sinh vật làm sinh vật biến đổi về số
lượng được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp
với khả năng của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh
học trong quần xã.
Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví
dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức
ăn.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường
sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các
sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua
lại với nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thành một
hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Thành phần của hệ sinh thái gồm:
 Thành phần không sống: đất, đá, nước, thảm
mục,...
 Thành phần sống: động vật, thực vật, vi sinh
vật, ...
Sinh vật sản xuất trên cạn phổ biến là thực vật.

Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm,... (phân giải xác
sinh vật).
Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, tạo khí hậu ôn hòa
cho động vật sống.
Động vật ăn thực vật nhưng cũng góp phần thụ phấn,
phát tán và cung cấp phân bón cho thực vật.
Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông
nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng
hiện nay.
Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã khá phức
tạp và đa dạng, nhưng trọng tâm về mối quan hệ về
dinh dưỡng thông qua lưới và chuỗi thức ăn.
HS nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái
ngoài thiên nhiên và xây dựng được những chuỗi thức
ăn đơn giản.

Chủ đề 9: Con người, dân số và môi trường
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN


Nêu được các tác động
của con người tới môi
trường, đặc biệt là nhiều
hoạt động của con người
làm suy giảm hệ sinh thái,
gây mất cân bằng sinh
thái.


Lưu ý con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt.
Không cần nhớ các tác động của con người tới môi
trường qua các giai đoạn phát triển của xã hội.
HS nêu được những ảnh hưởng của con người tới môi
trường ở mỗi giai đoạn.
HS chỉ ra được những hậu quả phá rừng của con
người.
HS nêu được các biện pháp của con người nhằm khắc
phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, từ đó có ý thức
trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Nêu được khái niệm ô Nêu được khái niệm "ô nhiễm môi trường".
nhiễm môi trường
Nêu được một số chất gây Hiểu được các nguyên nhân chính gây ô nhiễm và tác
ô nhiễm môi trường: các hại của việc ô nhiễm môi trường.
khí công nghiệp, thuốc trừ Thảo luận về vai trò của con người trong việc làm mất
sâu, thuốc diệt cỏ, các tác cân bằng môi trường tự nhiên.
nhân gây đột biến.
Nêu được hậu quả của ô Giải thích được sử dụng quá mức năng lượng và các
nhiễm ảnh hưởng tới sức nguồn tài nguyên khác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và
khỏe và gây ra nhiều bệnh suy thoái môi trường.
tật cho con người và sinh Thảo luận về sự tăng dân số, công nghiệp hóa và đô
vật.
thị hóa, cơ khí hóa nông nghiệp làm suy thoái môi
trường.
Giải thích được nguyên nhân của sự mất rừng, hiệu
ứng nhà kính, thủng tầng ozôn và hậu quả của chúng.
Nêu các biện pháp hạn chế tác hại của ô nhiễm môi
trường trên thế giới và ở địa phương.
Quan sát phim, tranh ảnh để rút ra được khái niệm về

sự ô nhiễm môi trường và tác hại.
Kĩ năng:
Liên hệ ở địa phương xem Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan
có những hoạt động nào đến ô nhiễm môi trường trong thực tế địa phương.
của con người có thể làm
suy giảm hay mất cân
bằng sinh thái

Chủ đề 10: Bảo vệ môi trường
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Kiến thức:
Nêu được các dạng tài
nguyên chủ yếu (tài
nguyên tái sinh, không tái
sinh, năng lượng vĩnh
cửu).
Trình bày được các

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Nêu được cụ thể một số dạng tài nguyên.
HS phân biệt và lấy được ví dụ về các dạng tài
nguyên.
Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc


phương thức sử dụng các
loại tài nguyên thiên
nhiên: đất, nước, rừng.
Nêu được ý nghĩa của việc
cần thiết phải khôi phục

môi trường và bảo vệ sự
đa dạng sinh học.

Nêu được các biện pháp
bảo vệ thiên nhiên: xây
dựng khu bảo tồn, săn bắt
hợp lí, trồng cây gây rừng,
chống ô nhiễm môi
trường.
Nêu được sự đa dạng của
các hệ sinh thái trên cạn
và dưới nước.
Nêu được vai trò của các
hệ sinh thái rừng, hệ sinh
thái biển, hệ sinh thái
nông nghiệp và đề xuất
các biện pháp bảo vệ các
hệ sinh thái này.

Nêu được sự cần thiết ban
hành luật và hiểu được
một số nội dung của Luật
Bảo vệ môi trường.

sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn
giữ thiên nhiên hoang dã.
Nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên
nhiên hoang dã:
 Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên

hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh thái
 Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của
chúng
 Tránh được các thảm họa: xói mòn, lú lụt, hạn
hán, ô nhiễm môi trường, ...
Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên:
 Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
 Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho
nhiều loài sinh vật.
 Xây dựng khu bảo tồn, các vườn Quốc gia.
 Không săn bắt động vật và khai thác quá mức
các loài sinh vật.
 Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn
gen quý hiếm.
HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái
chủ yếu.
Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa
dạng các hệ sinh thái từ đó đề xuất được những biện
pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp:
 Duy trì các hệ sinh thái chủ yếu.
 Cần cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và
hiệu quả cao.
Phát biểu được những ý chính của chương II và
chương III của Luật Bảo vệ môi trường.
Hiểu được tầm quan trọng của Luật Bảo vệ môi
trường.
Có ý thức chấp hành Luật Bảo vệ môi trường.
Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm:
 Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn,

khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của
con người và thiên nhiên gây ra.
 Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành
phần môi trường hợp lí.
Luật Bảo vệ môi trường quy định:
 Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi
trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi


trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn,
khắc phục hậu quả xấu; khai thác sử dụng hợp lí
và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
 Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử
lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
 Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường
phải bồi thường.
Kĩ năng:
Liên hệ với địa phương về
những hoạt động cụ thể
nào của con người có tác
dụng bảo vệ và cải tạo
môi trường tự nhiên.

HS vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật
Bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể ở địa phương.
Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường
ở địa phương.




×