Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
ÔN TẬP
Môn: Mạng máy tính
ThS. NGUYỄN CAO ĐẠT
E-mail:
Lưu ý về thi cuối kỳ
Đề thi
Dạng trắc nghiệm.
Nội dung chính có trong các chương đã học.
Lưu ý xem kỹ ba chương 3, 4, 5.
Sinh viên được phép đem tài liệu giấy và máy tính bỏ túi.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
2
Các nội dung chính 3 chương 3, 4, 5
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
3
Các nội dung chính
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
4
Giao thức và dịch vụ tầng truyền tải
Cung cấp một kênh liên lạc luận lý
giữa các tiến trình ứng dụng trên
những máy khác nhau
Các giao thức truyền tải chạy trên các
máy đầu cuối
Phía gửi: chia thông điệp của ứng
dụng thành những đoạn
(segment), đẩy xuống tầng mạng
Phía nhận: ráp lại các đoạn thành
thông điệp hoàn chỉnh, đẩy lên
tầng ứng dụng
các giao thức tầng truyền tải
Internet: TCP và UDP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
5
UDP: User Datagram Protocol
Giao thức truyền tải Internet
“không phức tạp”
Dịch vụ “nỗ lực tối đa”, đoạn
UDP có thể:
Bị mất
Được giao không đúng trật tự
cho ứng dụng
Tại sao cần có UDP?
Không-kết-nối:
Không có bắt tay giữa người
gửi và người nhận UDP.
mỗi đoạn UDP được xử lý độc
lập với những đoạn khác.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
[RFC 768]
Không thiết lập kết nối (giảm
độ trễ)
Đơn giản: không có các
trạng thái kết nối ở người
gửi và người nhận
Đoạn mào đầu của đoạn nhỏ
Không có kiểm soát tắc
nghẽn: UDP có thể truyền đi
với tốc độ tối đa
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
6
UDP (tt)
thường được dùng cho
các ứng dụng đa phương
tiện trực tuyến
khả năng chịu mất gói
độ dài, của
đoạn UDP,
dễ thay đổi tốc độ
những cách dùng
UDP khác
DNS
SNMP
truyền tải tin cậy qua
UDP: bổ sung tính tin cậy
ở tầng ứng dụng
cơ chế kiểm soát lỗi
thuộc tầng ứng dụng!
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
bao gồm cả
mào đầu
32 bits
cổng nguồn #
cổng đích #
độ dài
tổng kiểm tra
Dữ liệu
ứng dụng
(thông điệp)
định dạng đoạn UDP
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
7
Tổng kiểm tra UDP (checksum)
Mục đích: phát hiện “lỗi” (vd: nhảy bit) trong đoạn dữ
liệu được truyền tải
Người gửi:
xem đoạn nội dung dữ liệu
như là một chuỗi gồm
những số nguyên 16-bit
tổng kiểm tra (TKT): cộng
(tổng bù 1) của nội dung
của đoạn
người gửi đặt giá trị tổng
kiểm tra vào trường “tổng
kiểm tra- checksum” UDP
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
Người nhận:
tính tổng kiểm tra của đoạn
nhận được
kiểm tra xem TKT tính được có
bằng giá trị trong trường TKT
không ?
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
8
Ví dụ TKT Internet
Ghi chú
Khi cộng các số, số nhớ (nếu có) của bít có thứ hạng cao
nhất cần phải được cộng dồn vào kết quả
Ví dụ: cộng hai số nguyên 16-bit
1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
cộng dồn
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
tổng 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0
tổng kiểm tra 1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
9
TCP: Tổng quát
dữ liệu truyền song công
Dữ liệu di chuyển theo 2 hướng
trong cùng một kết nối
Bắt tay (trao đổi các thông điệp
điều khiển), khởi tạo trạng thái
của bên gửi, bên nhận trước khi
trao đổi dữ liệu.
application
reads data
TCP
send buffer
TCP
receive buffer
Không có “biên giới giữa
th/điệp”.
Tạo đường ống
1 bên gửi, 1 bên nhận
luồng byte tin cậy, theo
thứ tự
Bên gửi sẽ không làm tràn bên
nhận.
application
writes data
điểm-tới-điểm
lưu lượng được kiểm tra
socket
door
định hướng kết nối
[RFCs: 793, 1122, 1323, 2018, 2581]
Kiểm tra tắc nghẽn TCP và
lưu lượng để quyết định
kích thước cửa sổ.
bộ nhớ tạm gửi & nhận
socket
door
segment
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
10
Cấu trúc đoạn TCP
32 bits
URG: dữ liệu khẩn cấp
(hầu như ko sử dụng)
ACK: ACK #
valid
PSH: đẩy dữ liệu
(hầu như ko sử dụng)
RST, SYN, FIN:
khởi tạo K/N
(thiết lập, kết thúc)
tổng kiểm tra
Internet
(như trong UDP)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
cổng nguồn
cổng đích
số thứ tự
số xác nhận
độ dài ko
UA P RS F
m.đầu dùng
cửa sổ nhận
tổng kiểm tra
Urg data pnter
phần phụ (độ dài thay đổi)
tính theo
byte dữ liệu
(không theo số
đoạn!)
số byte
ng/nhận sẵn
sàng nhận
dữ liệu
tầng ứng dụng
(độ dài thay đổi)
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
11
TCP STT và số ACK
STT (sequence number):
số thứ tự trong luồng
byte của byte đầu tiên
trong đoạn
ACKs:
là STT của byte tiếp
theo mà sẽ nhận được
từ máy bên kia
ACK cộng dồn
Hỏi: làm sao xử lý những
đoạn không đúng thứ tự
đáp: TCP ko chỉ rõ –
công việc của nhà hiện
thực
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
Máy A
ng/dùng
gõ
‘C’
Máy B
máy B xác
nhận việc
nhận ‘C’,
gửi lại ‘C’
máy A xác
nhận việc
nhận ‘C’
kịch bản telnet đơn giản
t/gian
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
12
Các nội dung chính
Tầng truyền tải (Transport layer)
Tầng mạng (Network layer)
Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
13
Tầng mạng
Truyền đoạn dữ liệu từ máy
gửi tới máy nhận
Máy gửi đóng gói đoạn thành
gói tin
Máy nhận, phát gói tin lên
tầng vận chuyển
Giao thức tầng mạng nằm
trong mọi máy và bộ định
tuyến
Bộ định tuyến kiểm tra trường
mào đầu trong mọi gói IP đi
qua nó
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
mạng
liên kết dl
liên kết dl
vật lý
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
mạng
liên kết dl
vật lý
ứng dụng
truyền tải
mạng
liên kết dl
vật lý
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
14
Hai chức năng quan trọng của Tầng mạng
Chuyển tiếp: di chuyển các gói tin từ đầu vào của bộ định
tuyến tới đầu ra thích hợp.
Định tuyến: xác định đường đi cho gói tin từ nguồn tới
đích.
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
15
Tầng mạng của Internet
Tầng truyền tải: TCP, UDP
Tầng
Mạng
giao thức IP
•qui tắc đánh địa chỉ
•định dạng gói tin
•qui tắc xử lí gói tin
G/thức định tuyến
•chọn đường đi
•RIP, OSPF, BGP
bảng
chuyển tiếp
giao thức ICMP
•báo cáo lỗi
•gửi tín hiệu tới bđt
Tầng liên kết
tầng vật lý
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
16
Định dạng gói tin IPv4
phiên bản
giao thức IP
độ dài
mào đầu(bytes)
“loại” dữ liệu
thời gian sống
32 bits
ver
head. type of
service
len
16-bit identifier
time to
live
upper
layer
tổng độ dài
gói tin (bytes)
length
flgs
fragment
offset
header
checksum
dùng cho
phân đoạn/
ghép đoạn
32 bit địa chỉ IP nguồn
giao thức tầng trên
32 bit địa chỉ IP đích
Tùy chọn (nếu có)
chi phí cho TCP?
20 byte của TCP
20 byte của IP
= 40 bytes + mào
đầu của ứ/dụng
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
dữ liệu
(độ dài bất kì,
thông thường là một
đoạn TCP hoặc UDP)
vd, tem thời
điểm, lưu
đường đi,
danh sách bđt
sẽ đi qua.
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
17
Phân đoạn & ghép đoạn IP
Liên kết trong mạng có kích
thước truyền tải tối đa MTU – là
kích thước lớn nhất có thể của
một khung dữ liệu lớp liên kết.
các loại liên kết khác nhau
sẽ có MTU khác nhau
Gói tin IP lớn được chia ra
(“phân đoạn”)
một gói tin trở thành vài gói
tin
chỉ “ghép đoạn” tại đích đến
cuối cùng
các bit trong mào đầu IP
được dùng để xác định và
sắp thứ tự các đoạn
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
Dự phân đoạn:
vào: một gói tin lớn
ra: 3 gói nhỏ hơn
ghép đoạn
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
18
Phân đoạn & ghép đoạn IP
Ví dụ
gói tin 4000 byte
MTU = 1500 bytes
1480 bytes trong
trường dữ liệu
khoảng cách =
1480/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
length ID fragflag
=4000 =x
=0
offset
=0
Một gói tin lớn bị chia thành
vài gói tin nhỏ hơn
length ID fragflag
=1500 =x
=1
offset
=0
length ID fragflag
=1500 =x
=1
offset
=185
length ID fragflag
=1040 =x
=0
offset
=370
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
19
Đánh địa chỉ IP
Địa chỉ IP: 32-bit là kí hiệu
định danh cho máy, và mỗi
giao diện của bộ định
tuyến.
giao diện: liên kết giữa
máy/bđt và liên kết vật lý
Bộ định tuyến thông
thường có nhiều giao diện
máy tính thường chỉ có 1
giao diện.
địa chỉ IP liên kết với mỗi
giao diện.
223.1.1.1
223.1.2.1
223.1.1.2
223.1.1.4
223.1.1.3
223.1.2.9
223.1.3.27
223.1.2.2
223.1.3.2
223.1.3.1
223.1.1.1 = 11011111 00000001 00000001 00000001
223
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
1
1
1
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
20
Mạng con (subnet)
Địa chỉ IP gồm
Phần địa chỉ mạng (các
bit bậc cao)
phần máy (các bit bậc
thấp)
Mạng con là gì ?
giao diện của thiết bị với
cùng phần mạng con
trong địa chỉ IP
có thể giao tiếp với
nhau về mặt vật lý mà
không cần qua bộ định
tuyến
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
223.1.1.1
223.1.2.1
223.1.1.2
223.1.1.4
223.1.1.3
223.1.2.9
223.1.3.27
223.1.2.2
subnet
223.1.3.1
223.1.3.2
mạng chứa 3 mạng con
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
21
Mặt nạ mạng con (subnet mask)
223.1.1.0/24
223.1.2.0/24
223.1.3.0/24
Subnet mask: /24
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
22
Phân loại giải thuật định tuyến
Thông tin tổng quát hay phân
tán?
Tổng quát:
tất cả bđt đều có thông tin đầy
đủ về đồ hình mạng và chi phí
liên kết
g/thuật “trạng thái kết nối”
Phân tán:
bđt biết hàng xóm kết nối vật lý
tới nó, chi phí tới họ
quá trình tính toán, trao đổi
thông tin với hàng xóm được lặp
đi lặp lại
g/thuật “véc tơ khoảng cách”
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
Tĩnh hay động?
Tĩnh:
tuyến đường chậm thay
đổi theo t/gian
Động:
tuyến đường thay đổi
nhanh hơn
cập nhật theo chu kì
để phản ánh lại sự thay đổi
trong chi phí đường liên kết
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
23
Giải thuật Dijkstra: Ví dụ
Bước
0
1
2
3
4
5
N'
u
ux
uxy
uxyv
uxyvw
uxyvwz
D(v),p(v) D(w),p(w)
2,u
5,u
2,u
4,x
2,u
3,y
3,y
D(x),p(x)
1,u
D(y),p(y)
∞
2,x
D(z),p(z)
∞
∞
4,y
4,y
4,y
5
u
2
1
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
v
2
x
3
w
3 1
1
y
5
z
2
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
24
Giải thuật Dijkstra: ví dụ (2)
Kết quả cây đường đi ngắn nhất từ u:
v
w
u
Kết quả bảng chuyển tiếp tại u:
đích
z
x
y
liên kết
v
x
(u,v)
(u,x)
y
(u,x)
w
(u,x)
z
(u,x)
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính
© 2011
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Ôn tập
25