Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty tnhh chế biến thực phẩm bánh pía – lạp xưởng tân huê viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

LÂM THỊ THÙY LINH

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM BÁNH PÍA – LẠP XƢỞNG
TÂN HUÊ VIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12/2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------

LÂM THỊ THÙY LINH
MSSV: 4104222

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM BÁNH PÍA – LẠP XƢỞNG
TÂN HUÊ VIÊN – SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.S LƢƠNG THỊ CẨM TÖ

Tháng 12/2013


LỜI CẢM TẠ
Đƣợc sự giới thiệu của Trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng sự chấp nhận của
công ty TNHH chế biến thực phẩm bánh pía - lạp xƣởng Tân Huê Viên. Sau
hơn 2 tháng thực tập tại Công ty, cùng với những kiến thức đã học tôi đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích mối quan hệ giữa khối lượng
– chi phí – lợi nhuận tại công ty TNHH chế biến thực phẩm bánh pía - lạp
xưởng Tân Huê Viên”. Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trƣờng và cơ quan thực tập. Và
nhất là sự hƣớng dẫn tận tâm, nhiệt tình của Cô Lƣơng Thị Cẩm Tú trong suốt
thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, cùng toàn thể quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, đã truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi trong bốn năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Lƣơng Thị Cẩm Tú, ngƣời đã hƣớng dẫn,
và đóng góp nhiều ý kiến giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh (Chị) ở phòng kế toán của Công ty
đã nhiệt tình hƣớng dẫn, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực tập tại Công
ty.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy tôi rất
mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn

thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng
thành công trong công tác giảng dạy. Kính chúc Công ty Tân Huê Viên phát
triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

LÂM THỊ THÙY LINH

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời thực hiện

LÂM THỊ THÙY LINH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Trong quá trình thực tập tại đơn vị, sinh viên Lâm Thị Thùy Linh đã thực
hiện tốt nội qui, qui định của công ty. Hòa đồng, chuyên cần, siêng năng, tìm
tòi, học hỏi có ý thức cầu tiến cầu thị.

Nội dung báo cáo có nhận thức phân tích tốt, biết kết hợp vận dụng kiến
thức vào thực tiễn công ty. Có những đề nghị sát thực tế, công ty rất trân
trọng.
Thay mặt Ban giám đốc công ty, chúng tôi kính chuyển đến Ban giám
hiệu nhà trƣờng xem xét, hỗ trợ và hƣớng dẫn thêm để Luận văn tốt nghiệp
của em Lâm Thị Thùy Linh đạt đƣợc kết quả cao nhất.
Cần Thơ, ngày…..tháng …..năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ……………………………………………………1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu …………………………………………………...1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………1
1.2.1 Mục tiêu chung ………………………………………………………….1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ………………………………………………………….2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………….2
1.3.1 Phạm vi về không gian ………………………………………………….2
1.3.2 Phạm vi về thời gian …………………………………………………….2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………...2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………………..2
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ………………………………………………………...3
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU …………………………………………………………………………..4
2.1 Phƣơng pháp luận …………………………………………………………4
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng

– lợi nhuận (CVP) …………………………………………………………….4
2.1.2 Mục tiêu phân tích CVP ………………………………………………...4
2.1.3 Phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử của chi phí ………………………5
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí ………………………...12
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí …………………………………12
2.1.6 Các khái niệm sử dụng trong phân tích C.V.P ………………………...13
2.1.7 Phân tích điểm hòa vốn ………………………………………………..15
2.1.8 Hạn chế của mô hình phân tích C.V.P ………………………………...20
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………...21
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ………………………………………….21
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ………………………………………...22
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM BÁNH PÍA – LẠP XƢỞNG TÂN HUÊ VIÊN …………………….23
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ……………………….....23
3.2 Mục tiêu và nhiệm vụ hoạt động ………………………………………..24
iv


3.2.1 Mục tiêu hoạt động …………………………………………………….24
3.2.2 Nhiệm vụ ………………………………………………………………24
3.3 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty ……………………………………...25
3.3.1 Cơ cấu tổ chức ………………………………………………………25
3.3.2 Bộ máy kế toán ………………………………………………………..26
3.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 ………………………………………………….26
3.4.1 Chỉ tiêu doanh thu …………………………………………………….28
3.4.2 Chỉ tiêu chi phí ………………………………………………………..28
3.4.3 Chỉ tiêu lợi nhuận …………………………………………………....29
3.5 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển ………………………….30
3.5.1 Thuận lợi ………………………………………………………………30

3.5.1 Khó khăn ………………………………………………………………30
3.5.3 Định hƣớng phát triển …………………………………………………30
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG
– LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
BÁNH PÍA – LẠP XƢỞNG TÂN HUÊ VIÊN …………………………….32
4.1 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ………………………….32
4.1.1 Căn cứ ứng xử của chi phí ……………………………………………..32
4.1.2 Chi phí nguyên vật liệu ………………………………………………..33
4.1.3 Chi phí nhân công trực tiếp ……………………………………………36
4.1.4 Chi phí sản xuất chung ………………………………………………...38
4.1.5 Chi phí bán hàng ……………………………………………………….41
4.1.6 Chi phí quản lí doanh nghiệp ………………………………………….44
4.1.7 Tổng hợp chi phí ………………………………………………………47
4.2 Tình hình kinh doanh các dòng sản phẩm của công ty ……………….....49
4.2.1 Sản lƣợng tiêu thụ ……………………………………………………..49
4.2.2 Doanh thu ……………………………………………………………...51
4.3 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí …………………………………...53
4.3.1 Số dƣ đảm phí ……………………………………………………….56
4.3.2 Tỉ lệ số dƣ đảm phí …………………………………………………..57
4.3.3 Kết cấu chi phí ………………………………………………………...58
4.3.4 Đòn bẩy kinh doanh …………………………………………………...59
v


4.3.5 Kết cấu hàng bán ………………………………………………………60
4.4 Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận ………………....61
4.4.1 Phân tích điểm hòa vốn ………………………………………………..61
4.4.2 Ứng dụng mô hình phân tích C.V.P lựa chọn phƣơng án
kinh doanh ……………………………………………………………….….69
4.4.3 Phân tích độ nhạy cảm tới điểm hòa vốn ……………………………...74

4.4.4 Mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn …………………………...76
CHƢƠNG 5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI
NHUẬN CHO CÔNG TY …………………………………………………..78
5.1 Nhận xét, đánh giá về mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận
của công ty …………………………………………………………………..78
5.2 Đề xuất một số giải pháp kiểm soát và tiết kiệm chi phí nhằm
nâng cao lợi nhuận cho công ty …………………………………………......79
5.2.1 Giải pháp về chi phí ………….……………………………………......79
5.2.2 Giải pháp về doanh thu ……………………………………………......80
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………...81
6.1 Kết luận ………………………………………………………………….81
6.2 Kiến nghị …………..…………………………………………………….81
6.2.1 Đối với công ty ………………………………………………………...81
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc ……………………………………………………...82
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………...83
PHẦN PHỤ LỤC …………………………………………………………....84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mối quan hệ chi phí, doanh thu, lợi nhuận ..……………………....16
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010 ………...…….27
Bảng 4.1 Định mức nguyên liệu của các dòng sản phẩm..…………………...33
Bảng 4.2 Tình hình thu mua và chi phí nguyên vật liệu qua các năm……....35
Bảng 4.3 Chi phí nhân công trực tiếp qua các năm ………………….…..…..37
Bảng 4.4 Chi phí sản xuất chung trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. …...........39
Bảng 4.5 Chi phí sản xuất chung 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ………......40
Bảng 4.6 Chi phí bán hàng trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 …..……….......42

Bảng 4.7 Chi phí bán hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 …………………43
Bảng 4.8 Chi phí quản lí doanh nghiệp trong 3 năm 2010, 2011
và 2012……………………………………………………………………....45
Bảng 4.9 Chi phí quản lí doanh nghiệp 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 …………………..………………………………...…46
Bảng 4.10 Tổng hợp biến phí và định phí theo từng dòng sản phẩm
trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 …………...…….…..47
Bảng 4.11 Tổng hợp biến phí và định phí theo từng dòng sản phẩm
trong năm 2010, 2011 và 2013 ……………………………..……………….48
Bảng 4.12 Tình hình tiêu thụ các dòng sản phẩm …………………………...50
Bảng 4.13 Doanh thu theo từng dòng sản phẩm …………………………….52
Bảng 4.14 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí của dòng Lạp xƣởng …………...53
Bảng 4.15 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí dòng Bánh pía ………………....54
Bảng 4.16 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí dòng Bánh in …………………..55
Bảng 4.17 Mối quan hệ giữa lợi nhuận tăng thêm và SDĐP đơn vị…………57
Bảng 4.18 Kết cấu chi phí của từng dòng sản phẩm qua các thời kì………..59
Bảng 4.19 Đòn bẩy kinh doanh và mối của các dòng sản phẩm………..…...60
Bảng 4.20 Kết cấu hàng bán của các dòng sản phẩm………………………...61
Bảng 4.21 Sản lƣợng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của các
vii


dòng sản phẩm ………………………………………………………………62
Bảng 4.22 Tỉ lệ hòa vốn theo từng dòng sản phẩm ……………….…………63
Bảng 4.23 Thời gian hòa vốn của các dòng sản phẩm…………………….…64
Bảng 4.24 Doanh thu an toàn và tỉ lệ doanh thu an toàn ………….…………66
Bảng 4.25 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí dự kiến của năm 2013 …………70
Bảng 4.26 Sản lƣợng dự kiến năm 2014 …………………………………….70
Bảng 4.27 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí theo phƣơng án 1 ………………71
Bảng 4.28 Phân tích điểm hòa vốn theo phƣơng án 1 ……………………….72

Bảng 4.29 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí theo phƣơng án 2 ………………73
Bảng 4.30 Phân tích điểm hòa vốn theo phƣơng án 2 ……………………….74
Bảng 4.31 Báo cáo thu nhập dạng đảm phí dòng Lạp xƣởng ……………….75
Bảng 4.32 Mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn ……………………...77

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình cách phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử ………………..5
Hình 2.2 Đồ thị biến phí ………………………………………………………6
Hình 2.3 Đồ thị định phí ………………………………………………………8
Hình 2.4 Đồ thị chi phí hỗn hợp ………………………………………………9
Hình 2.5 Minh họa phƣơng pháp đồ thị ……………………………………..11
Hình 2.6 Đồ thị hòa vốn ……………………………………………………..18
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty ……………………………………………...25
Hình 4.1 SDĐP đơn vị của từng dòng sản phẩm qua các năm ……………...56
Hình 4.2 Tỉ lệ SDĐP của từng dòng sản phẩm qua các năm………………...58
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn dòng Lạp xƣởng 6 tháng đầu năm 2013 …………..67
Hình 4.4 Đồ thị lợi nhuận dòng Lạp xƣởng 6 tháng đầu năm 2013 …………67
Hình 4.5 Đồ thị hòa vốn của Bánh pía trong 6 tháng đầu năm 2013 ………..68
Hình 4.6 Đồ thị lợi nhuận của Bánh pía trong 6 tháng đầu năm 2013 ………68
Hình 4.7 Đồ thị hòa vốn của Bánh in trong 6 tháng đầu năm 2013 …………69
Hình 4.8 Đồ thị lợi nhuận của Bánh in trong 6 tháng đầu năm 2013 ………..69

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BP

:

Biến phí

BP BH

:

Biến phí bán hàng

BP SXC

:

Biến phí sản xuất chung

CPKB

:

Chi phí khả biến

CPBB

:

Chi phí bất biến


CP NVL

:

Chi phí nguyên vật liệu

CP SXC

:

Chi phí sản xuất chung

CP NC

:

Chi phí nhân công

CP NCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CP BH

:

Chi phí bán hàng


CP QLDN

:

Chi phí quản lí doanh nghiệp

CVP

:

Chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận

DT

:

Doanh thu

DTHV

:

Doanh thu hòa vốn

ĐP

:

Định phí


ĐP BH

:

Định phí bán hàng

ĐBKD

:

Đòn bẩy kinh doanh

ĐP SXC

:

Định phí sản xuất chung

LT

:

Lãi trƣớc thuế

PA

:

Phƣơng án


TCP

:

Tổng chi phí

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

SDĐP

:

Số dƣ đảm phí

x


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nƣớc ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng nhƣ nhiều thách thức,
vì vậy thông tin kịp thời, chính xác, linh hoạt và thích hợp có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự thành công của một doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển

trong nền kinh tế thị trƣờng thì các nhà quản lí cần phải có những quyết định
đúng đắn và hợp lí. Điều này đòi hỏi các nhà quản lí phải quan tâm đến những
thông tin của kế toán quản trị để có cái nhìn toàn diện và kiểm soát mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Khi quyết định lựa chọn một phƣơng án tối ƣu hay
điều chỉnh về sản xuất thì nhà quản lí bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả
kinh tế của phƣơng án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ƣu
hóa mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích mà phƣơng án đƣợc lựa chọn.
Phân tích mối quan hệ Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một kỹ thuật
phân tích của kế toán quản trị khi chọn lọc thông tin phù hợp trong tiến trình
ra quyết định. Kỹ thuật này đƣợc sử dụng để xác định các ảnh hƣởng lẫn nhau
giữa sản lƣợng, chi phí, doanh thu và lợi nhuận. Qua đó, các nhà quản lí sẽ
biết đƣợc ảnh hƣởng của từng yếu tố nhƣ giá bán, sản lƣợng tiêu thụ, kết cấu
mặt hàng cũng nhƣ kết cấu chi phí đã và đang ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến lợi
nhuận mong muốn của doanh nghiệp. Ngoài ra thông tin đƣợc phân tích trong
kỹ thuật này còn mang tính dự báo nhằm phục vụ cho nhà quản lí trong việc
điều hành hiện tại và hoạch định kế hoạch hoạt động trong tƣơng lai.
Với tầm quan trọng đó, tôi nhận thấy việc vận dụng mô hình phân tích
Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại công ty là vô cùng cần thiết. Vì vậy tôi
quyết định chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận tại công ty TNHH chế biến thực phẩm bánh pía – lạp xưởng Tân
Huê Viên”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết đã đƣợc
học, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế, từ đó đề xuất các giải pháp
giúp công ty kinh doanh hiệu quả hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận của các
mặt hàng đƣợc sản xuất tại công ty để thấy đƣợc lợi ích kinh tế do các mặt

1



hàng này mang lại, từ đó đề xuất những giải pháp giúp công ty kinh doanh
hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tổng quát về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh của
công ty.
- Phân tích các khoản chi phí phát sinh tại công ty.
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣơng – lợi nhuận của các
mặt hàng trong công ty. Ứng dụng vào phân tích điểm hòa vốn
- Vân dụng phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận trong
các tình huống ra quyết định vào điều kiện thực tế của công ty, từ đó đề ra một
số biện pháp kiểm soát tốt chi phí và tăng sản lƣợng tiêu thụ nhằm nâng cao
lợi nhuận cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH chế biến thực phẩm bánh pía
– lạp xƣởng Tân Huê Viên. Địa chỉ: 153, quốc lộ 1A, ấp Phụng Hiệp, xã An
Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài đƣợc nghiên cứu từ 12/8/2013 đến ngày 21/11/2013.
- Số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Sản phẩm chủ yếu của công ty là lạp xƣởng và các loại bánh làm từ bột.
Nhƣng do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu mối quan hệ chi
phí - khối lƣợng - lợi nhuận của 3 dòng sản phẩm Lạp xƣởng, Bánh pía và
Bánh in. Đồng thời, mô hình phân tích giả định sản lƣợng sản xuất ra bằng với
sản lƣợng tiêu thụ đƣợc nên số liệu về sản lƣợng trong đề tài lấy bằng sản
lƣợng tiêu thụ.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH chế biến thực phẩm bánh pía
– lạp xƣởng qua 3 năm 2010,2011,2012 và 6 tháng đầu năm 2013 nhƣ thế
nào?
 Mối quan hệ khối lƣợng – chi phí – lợi nhuận về các mặt hàng của công

2


ty nhƣ thế nào? Tác động của mối quan hệ khối lƣợng – chi phí – lợi nhuận
của từng mặt hàng đến tổng lợi nhuận ra sao?
 Qua phân tích mối quan hệ khối lƣợng – chi phí – lợi nhuân tại công ty
thì rút ra đƣợc những kết luận gì và có những giải pháp nào giúp lợi nhuận của
công ty tăng cao hơn?
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trần Thị Hải Giang (2003): “Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí - Khối
lượng - Lợi nhuận tại Công ty ANGIMEX”. Luận văn đi sâu vào phân tích mối
quan hệ Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận của các xí nghiệp trong Công ty,
phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố: sản lƣợng tiêu thụ, giá bán, chi phí khả
biến, chi phí bất biến, kết cấu chi phí để00 thấy đƣợc điểm mạnh - điểm yếu
cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của từng xí nghiệp, đồng thời luận văn còn đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của xí nghiệp hoạt động kém hiệu
quả.
Nguyễn Thị Kim Thoa, (2011): ”Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí Khối lượng - Lợi nhuận tại Công ty TNHH HTV Hải Sản 404”. Luận văn
phân tích mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lƣợng - Lợi nhuận tại Công ty
TNHH HTV Hải Sản 404, từ đó đƣa ra những giải pháp giúp Công ty tăng cao
lợi nhuận trong tƣơng lai. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê và tổng hợp
để tập hợp các khoản chi phí, khối lƣợng và doanh thu tiêu thụ. Sau đó sử
dụng phƣơng pháp so sánh để thấy đƣợc sự biến động của khối lƣợng chi phí
và lợi nhuận tại Công ty. Kết quả thu đƣợc là thấy rõ sự biến động trong mối
quan hệ khối lƣợng – chi phí – lợi nhuận để tập trung vào sản xuất kinh doanh

những mặt hàng mang lại lợi nhuân cao và ổn định.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận (CVP)
“Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận (gọi tắt là phân
tích CVP) là một kĩ thuật đƣợc sử dụng để đánh giá ảnh hƣởng của những thay
đổi về chi phí, giá bán và sản lƣợng đối với lợi nhuận của doanh nghiệp” [ 5,
Tr. 167 ].
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là nghiên cứu
mối quan hệ của các yếu tố nhƣ số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, giá bán sản phẩm,
chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu hàng bán ảnh hƣởng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đƣa ra cái nhìn
tổng quát về tình hình tài chính cũng nhƣ những khả năng tiềm ẩn của doanh
nghiệp, là cơ sở để các nhà doanh nghiệp đề ra quyết định nhƣ chọn dây
chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lƣợc khuyến mãi, sử dụng tốt
những điều kiện sản xuất kinh doanh hiện có …
2.1.2 Mục tiêu phân tích CVP
Mục tiêu của phân tích CVP chính là phân tích kết cấu chi phí hay nói
cách khác là nhằm mục đích phân tích rủi ro từ kết cấu chi phí này. Thông qua
những dự báo về khối lƣợng hoạt động, doanh nghiệp sẽ lựa chọn kết cấu chi
phí phù hợp để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất. Kĩ thuật phân tích CVP có thể đo
lƣờng hiệu quả các sự lựa chọn khác nhau nhƣ thay đổi biến phí, định phí,

thay đổi sản lƣợng, thay đổi giá bán hay phƣơng thức hoạt động.
Tuy nhiên để phân tích đƣợc mối quan hệ CVP đòi hỏi hệ thống kế toán
phải cung cấp đầy đủ tình hình chi phí phân theo cách ứng xử để tách chi phí
của doanh nghiệp thành chi phí khả biến và chi phí bất biến. Đồng thời, phải
hiểu rõ và nắm vững Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí cũng nhƣ các khái
niệm cơ bản sử dụng trong kĩ thuật phân tích: số dƣ đảm phí, tỉ lệ số dƣ đảm
phí, kết cấu chi phí, đòn bẩy kinh doanh …

4


2.1.3 Phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử của chi phí
Căn cứ ứng xử của chi phí biểu thị sự thay đổi của chi phí tƣơng ứng với
các mức độ hoạt động đạt đƣợc. Chi phí sử dụng trong kĩ thuật phân tích CVP
cần đƣợc phân loại theo căn cứ ứng xử, nghĩa là chi phí phải phân ra thành
biến phí và định phí. Việc phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử giúp doanh
nghiệp có thể ra các quyết định nhanh trên cơ sở các độ nhạy cảm khác nhau
của thị trƣờng.
Kế toán quản trị phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử của chi phí, tức là
khi mức độ hoạt động biến động thì chi phí sẽ biến động nhƣ thế nào? Khi
phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử, kế toán quản trị chia tổng chi phí thành 3
loại: Biến phí (chi phí khả biến), Định phí (chi phí bất biến) và Chi phí hỗn
hợp.
Tổng chi phí

Biến phí

Biến phí
thực thụ


Chi phí hỗn hợp

Biến phí
cấp bậc

Định phí

Định phí
bắt buộc

Định phí
không bắt
buộc

Hình 2.1 Mô hình cách phân loại chi phí theo căn cứ ứng xử
2.1.3.1 Biến phí
Biến phí là những chi phí nếu xét theo tổng số sẽ thay đổi tỉ lệ thuận với
mức độ hoạt động (số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ,
số giờ máy vận hành …), ngƣợc lại nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động
thì biến phí là một hằng số. Biến phí xuất hiện khi doanh nghiệp hoạt động,
mức hoạt động lớn hơn 0 và sẽ bằng 0 khi doanh nghiệp ngƣng hoạt động
hoặc khi mức độ hoạt động bằng 0.

5


Tổng biến phí

Biến phí đơn vị


Y = aX

Y=a

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng biến phí
Y: Biến phí

Đồ thị biến phí đơn vị

X: Mức hoạt động

a: Biến phí tính cho 1 đơn vị hoạt động

Hình 2.2 Đồ thị biến phí

Theo thông tƣ 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006, biến phí bao gồm chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số chi
phí sản xuất chung, nhƣ: chi phí nhân công, chi phí điện nƣớc, phụ tùng sửa
chữa máy … Xét về tính chất tác động, biến phí đƣợc chia làm 2 loại: biến phí
thực thụ và biến phí cấp bậc.
a) Biến phí thực thụ
Biến phí thực thụ hay còn gọi là biến phí tỉ lệ là biến phí mà sự biến
động của chúng thay đổi tỉ lệ thuận và biến động tuyến tính với mức độ hoạt
động nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
hoa hồng bán hàng …
Về mặt toán học, biến phí thực thụ đƣợc thể hiện theo phƣơng trình:

Y = aX
Trong đó:
Y: Tổng biến phí
a: Biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động
X: Mức độ hoạt động
Để kiểm soát tốt biến phí thực thụ thì không chỉ phải kiểm soát tổng số
mà còn phải kiểm soát tốt biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở các
mức độ khác nhau. Biến phí thực thụ gắn liền với hoạt động nên nó cũng gắn

6


liền với trách nhiệm và quyền quyết định của nhà quản lí cũng nhƣ tính hữu
ích của hoạt động gây nên chi phí.
b) Biến phí cấp bậc
Biến phí cấp bậc là những biến phí mà sự thay đổi của chúng chỉ xảy ra
khi mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất định. Biến phí bậc
thang gồm những khoản chi phí nhƣ chi phí nhân công gián tiếp, chi phí bảo
trì máy móc …
Về mặt toán học, biến phí bậc thang đƣợc thể hiện theo phƣơng trình
Y = a i Xi
Trong đó: a là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i.
Biến phí cấp bậc thay đổi theo từng bậc. Vì vậy để kiểm soát tốt và tiết
kiệm biến phí cấp bậc cần phải:
- Xây dựng, hoàn thiện định mức biến phí cấp bậc ở từng cấp bậc tƣơng
ứng.
- Lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp để đạt đƣợc một tỉ lệ biến phí
cấp bậc tiết kiệm nhất cho phép trong từng phạm vi.
- Kiểm soát tốt tính hữu ích của hoạt động phát sinh chi phí.
2.1.3.2 Định phí

Một khoản mục chi phí đƣợc xem là định phí khi mức độ hoạt động của
nó biến động thì tổng số của nó ít thay đổi hoặc không thay đổi, còn khi tính
theo một đơn vị mức độ hoạt động thì định phí sẽ thay đổi. Nhƣ vậy, dù doanh
nghiệp có hoạt động hay không thì vẫn tồn tại định phí và ngƣợc lại, khi doanh
nghiệp tăng mức độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị mức độ hoạt động
sẽ giảm dần.
Theo thông tƣ 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006, định phí bao gồm các
khoản chi phí nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, lƣơng nhân viên, cán bộ
quản lí …

7


Tổng định phí

Định phí đơn vị

Y=B

Y= B/X

Mức độ hoạt động

Mức độ hoạt động

Đồ thị tổng định phí

Đồ thị định phí đơn vị

Hình 2.3 Đồ thị định phí

Xét ở khía cạnh quản lí chi phí, định phí đƣợc chia thành 2 loại: định phí
bắt buộc và định phí không bắt buộc.
a) Định phí bắt buộc
Định phí bắt buộc là các chi phí phát sinh nhằm tạo ra các năng lực hoạt
động cơ bản của doanh nghiệp và nhà quản trị không thể thay đổi dễ dàng, thể
hiện rõ nhất là chi phí khấu hao tài sản cố định hay tiền lƣơng nhân viên quản
lí ở các phòng ban chức năng.
Định phí bắt buộc có 2 đặc điểm:
- Có bản chất sử dụng lâu dài.
- Không thể cắt giảm toàn bộ.
Về mặt toán học, định phí bắt buộc thể hiện bằng phƣơng trình
Y=B
Với B là hằng số.
Do định phí bắt buộc có bản chất lâu dài và có ảnh hƣởng đến mục tiêu
của doanh nghiệp nên việc hoạch định và kiểm soát định phí bắt buộc phải bắt
đầu từ lúc triển khai dự án, xây dựng cơ cấu tổ chức quản lí và phải hƣớng tới
mục tiêu lâu dài. Định phí bắt buộc không thể tùy tiện cắt giảm, dù chỉ trong
một thời gian ngắn, vì sẽ có tác hại đến khả năng sinh lợi hoặc các mục đích
lâu dài của tổ chức. Điều quan trọng trong việc quản lí loại chi phí này là tập
trung vào việc nâng cao hiệu suất sử dụng các yếu tố vật chất và nhân lực cơ
bản của doanh nghiệp.
b) Định phí không bắt buộc
Định phí không bắt buộc là những khoản định phí mà nhà quản trị có thể
quyết định mức độ hay thay đổi dễ dàng khi lập kế hoạch hằng năm nhƣ chi
phí quảng cáo, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí đào tạo nhân viên; thƣờng

8


đƣợc kiểm soát theo các kế hoạch ngắn hạn và phụ thuộc nhiều vào chính sách

quản lí hằng năm. Tuy nhiên, nếu định phí không bắt buộc bị tùy tiện cắt giảm
trong các chƣơng trình cắt giảm chi phí thì cũng có thể gây ảnh hƣởng lâu dài.
Về mặt toán học, định phí không bắt buộc đƣợc điểu diễn bằng phƣơng
trình Y = Bi với B thay đổi theo bậc i.
2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả biến
phí và định phí. Ở một mức độ hoạt động cụ thể, chi phí hỗn hợp mang đặc
điểm của định phí, và khi mức độ hoạt động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến
đổi nhƣ đặc điểm của biến phí.
Phần định phí phản ánh phần chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì sự phục
vụ và để giữ cho dịch vụ đó luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. Phần
biến phí phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phần vƣợt quá định mức.
Công thức của chi phí hỗn hợp
Y = aX + B
Trong đó:
Y: Chi phí hỗn hợp
a: Biến phí đơn vị
X: Mức độ hoạt động
B: Định phí

Tổng chi phí
Y = aX + B

Biến phí

Định phí

Mức độ hoạt động

Hình 2.4 Đồ thị chi phí hỗn hợp

Nhằm mục đích lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí hỗn
hợp, nhà quản trị cần phân tích chi phí hỗn hợp nhằm tách riêng các yếu tố

9


định phí với các yếu tố biến phí. Việc phân tích này đƣợc thực hiện bằng một
trong ba phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp cực đại cực tiểu.
- Phƣơng pháp đồ thị phân tán.
- Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất.
a) Phương pháp cực đại - cực tiểu
Phƣơng pháp cực đại - cực tiểu (phƣơng pháp chênh lệch) phân tích chi
phí hỗn hợp dựa trên cơ sở khảo sát chi phí hỗn hợp ở điểm có mức độ hoạt
động cao nhất và ở điểm có mức độ hoạt động thấp nhất.
Khi sử dụng phƣơng pháp này để xác định phƣơng trình chi phí hỗn hợp
thì trƣớc tiên phải xác định số liệu của chi phí tƣơng ứng với mức độ hoạt
động cao nhất và thấp nhất trong kì hạch toán, sau đó tính chênh lệch của chi
phí và chênh lệch của mức hoạt động giữa mức cao nhất so với mức thấp nhất
đó.
- Biến phí trong chi phí hỗn hợp đƣợc xác định theo công thức:
Chênh lệch của chi phí
Biến phí đơn vị hoạt động
(a)

=
Chênh lệch của mức hoạt động

- Định phí trong chi phí hỗn hợp đƣợc xác định theo công thức:


Định phí (b) =

Tổng chi phí ở mức
cao nhất hoặc thấp
nhất

-

(Mức hoạt động cao
nhất / thấp nhất x
Biến phí đơn vị (a)

Từ đó viết đƣợc phƣơng trình chi phí theo dạng tổng quát:
Y = aX + b
Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu tính toán đơn giản, dễ áp dụng nhƣng do
chỉ sử dụng hai điểm để xây dựng phƣơng trình chi phí nên nếu không đƣợc
quan sát và lựa chọn phù hợp thì kết quả phân tích chi phí có thể không đƣợc
chính xác.

10


b)Phương pháp đồ thị phân tán
Phƣơng pháp đồ thị phân tán phân tích chi phí hỗn hợp thông qua quan
sát và dùng đồ thị để tìm ra các thành phần biến phí và định phí trong chi phí
hỗn hợp.
Đồ thị biểu diễn tất cả các điểm với chi phí và mức độ hoạt động tƣơng
ứng. Sau đó, ƣớc lƣợng và kẻ một đƣờng thẳng sao cho chúng đi qua nhiều
điểm nhất, thể hiện đặc trƣng nhất về chi phí hỗn hợp ở các mức độ hoạt động
khác nhau. Đƣờng thẳng này cắt trục tung (trục chi phí) ở một điểm đó chính

là định phí. Từ đó, xác định biến phí đơn vị, tổng biến phí.
Tổng chi phí

Y4

Y = aX + b

Y3
Y2
Y1

Mức độ hoạt động
x1

x2

x3

x4

Hình 2.5 Minh họa phƣơng pháp đồ thị
c) Phương pháp bình phương bé nhất
Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất còn gọi là phƣơng pháp hồi quy đơn
giản, có độ chính xác cao hơn phƣơng pháp cực đại – cực tiểu. Phƣơng pháp
này xác định phƣơng trình biến thiên của chi phí dựa trên sự tính toán của
phƣơng trình tuyến tính trong phân tích thống kê, sử dụng các số liệu chi tiết
đã đƣợc thu thập để đƣa ra phƣơng trình.
Từ phƣơng trình tổng quát Y = aX + b, với tập hợp n lần quan sát, ta có
đƣợc hệ phƣơng trình


 XY  a X  b X  (1)

 Y  a X  n * b  (2)
2

Trong đó: Y: Chi phí hỗn hợp
X: Số lƣợng đơn vị hoạt động
a: Biến phí đơn vị hoạt động
b: Tổng định phí

11


n: Số lần thống kê chi phí
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Để việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của các nhà quản trị đạt
hiệu quả cao thì việc lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí là vô cùng cần thiết. Về
mặt nguyên tắc, mỗi loại chi phí có một số tiêu thức phân bổ riêng. Để xác
định tiêu thức phân bổ hợp lý ngƣời ta thƣờng căn cứ vào các tính chất, lý,
hóa; các đặc tính kinh tế nào đó có liên quan đến các sản phẩm sản xuất. Vì
vậy, việc lựa chọn căn cứ phân bổ cho các khoản biến phí và định phí thƣờng
đƣợc các doanh nghiệp thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Biến phí: Phản ánh chi phí trực tiếp cung cấp dịch vụ và sẽ biến động
về tổng số nên căn cứ phân bổ đƣợc dựa trên mức hoạt động kế hoạch hoặc
mức sử dụng kế hoạch đó cho từng mặt hàng, nhóm hàng. Nhƣ vậy, biến phí
đƣợc tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức sử dụng của từng mặt hàng,
nhóm hàng, không qua phân bổ, vì việc xác định nó rất rõ ràng và dễ dàng cho
từng dịch vụ cung cấp.
- Định phí: Là khoản chi phí đƣợc phân bổ dựa trên nhu cầu phục vụ
bình quân lâu dài của từng bộ phận. Khi đã xác định căn cứ phân bổ, căn cứ

này sẽ đƣợc duy trì trong nhiều kỳ vì nó đã đƣợc tính toán hợp lý.
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí
Để sử dụng mối quan hệ CVP, nhà quản trị nên trình bày báo cáo thu
nhập dạng đảm phí. Mẫu báo cáo này chia ra định phí và biến phí, giúp nhà
quản trị nhận biết các ảnh hƣởng lên lợi nhuận từ các thay đổi sản lƣợng. Báo
cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ một kế hoạch nội
bộ và là một công cụ để ra quyết định.
Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí có dạng
Doanh thu

xxxxx

Chi phí khả biến

xxxx

Số dƣ đảm phí

xxx

Chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

x

Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí có mục tiêu sử dụng cho các nhà
quản trị, xác định đƣợc điểm hòa vốn, có thể hiểu sâu thêm về phân tích hòa

vốn cũng nhƣ giải quyết mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là điều
mà báo cáo thu nhập của Kế toán tài chính không thể mang lại.

12


2.1.6 Các khái niệm sử dụng trong phân tích C.V.P
2.1.6.1 Số dư đảm phí và tỉ lệ số dư đảm phí
a) Số dư đảm phí
Số dƣ đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện chênh lệch giữa doanh thu với
biến phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Số dƣ đảm phí trƣớc hết dùng để bù
đắp định phí và phần còn lại chính là lợi nhuận.
Số dƣ đảm phí khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng
góp, vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá sau khi trừ cho biến phí
đơn vị.
Nếu đặt: x: Sản lƣợng tiêu thụ
g: Đơn giá bán
a: Biến phí đơn vị sản phẩm
b: Định phí phân bổ cho từng sản phẩm
SDĐP từng đơn vị sản phẩm:

( g  a)

SDĐP của một loại sản phẩm:

( g  a) * x

SDĐP của tất cả các sản phẩm:

(g


i

 ai ) * xi

Ta có báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí nhƣ sau:
Tổng số

Tính cho một sản phẩm

Doanh thu

x*g

g

Chi phí khả biến

x*a

a

Số dƣ đảm phí

x*(g - a)

g-a

Chi phí bất biến


b

Lợi nhuận (p)

x*(g - a) – b

Từ báo cáo trên để xem xét các trƣờng hợp:
- Khi sản lƣợng tiêu thụ x = 0 thì lợi nhuận của doanh nghiệp p = -b,
doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
- Khi số lƣợng hàng bán ra xn mà ở đó số dƣ đảm phí bằng chi phí bất
biến thì lợi nhuận doanh nghiệp = 0 nghĩa là doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn:
( g  a) xn  b

13


×