Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Cách nhận biết chất vô cơ, hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.21 KB, 11 trang )

CÁCH NHẬN BIẾT CHẤT VÔ CƠ,
HƯU CƠ
CÁC CHẤT VÔ CƠ


Với chất khí.

- CO2: Nước vôi trong dư -> Đục nước vôi trong.
- SO2(Mùi hắc): Dung dịch brom(Br2) -> mất màu vàng của dung dịch
brom. (SO2 + Br2 +2H2O-> HBr + H2SO4)
- NH3(mùi khai): Quỳ tím ẩm hóa xanh.
- Cl2(màu vàng): Dung dịch KI và hồ tinh bột -> Dung dịch màu xanh;
Quỳ tím ẩm -> Đỏ, sau đó mất màu. H2S(mùi
trứng thối): Dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa đen.
- HCl: Quỳ tím ẩm -> Hóa đỏ.
Dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng.
- N2:Que diêm có tàn đỏ -> Tắt.
- NO: Để ngoài không khí hóa màu nâu đỏ.
- NO2: Màu nâu đỏ, quỳ tím ẩm hóa đỏ.



Dung dịch bazơ.

- Ca(OH)2: Dùng CO2, SO2: Có kết tủa trắng ( Nếu sục đến dư kết tủa
tan ra). Ba(OH)2: Dùng dịch H2SO4 -> Kết
tủa màu trắng.





Dung dịch axit.

- HCl: Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng.
- H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 -> Kết tủa trắng.
- HNO3: Dùng bột Cu và đun ở nhiệt độ cao -> Dung dịch màu xanh,
khí màu nâu đỏ thoát ra.



Dung dịch muối.

-Muối clorua(-Cl): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa trắng
- Muốisunfat: Dùng dung dịch BaCl2 -> kết tủa trắng.
- Muối cacbonat(=CO3):Dùng dung dịch axit (HCl, H2SO4 -> Khí
- Muốisunfua (=S): Dùng dung dịch Pb(NO3)2 -> Kết tủa màu đen.
- Muối photphat (PO4): Dùng dung dịch AgNO3 -> Kết tủa màu vàng V.
Các oxit của kim loại.
- Thường hòa tan vào nước- > Chia làm 2 nhóm: Tan trong nước và
không tan trong nước.
– Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2(Nếu thử bằng quỳ tím
->Đỏ) + Nếu không có kết tủa: Kim loại tring
oxit là kim loại kiềm (Hóa trịI).
+ Nếu có kết tủa: kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ (Hóa trịII).
– Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ (NaOH).
+ Nếu tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Al, Zn, Cr.
+ Nếu không tan trong dung dịch kiềm thì là kim loại khác.
Các oxit của phi kim:Cho vào nước thử bằng quỳ tím -> Xanh


CÁC CHẤT HỮU CƠ




1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan):

*Có thể nhận biết ankan và xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với
hầu hết ca'c thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước
Br2, KMnO4... va` cũng không tan trog axit H2SO4
*Các xicloankan (n=< 3) tan trog H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trog
CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4



2. Hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin):

*Tan trog H2SO4 đặc
* Nhận biết tính không no: làm mất màu dd Br2 (nâu đỏ), dd KMnO4
(tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
*Nhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng voi' dd AgNO3/NH3, tạo kết
tủa màu đỏ voi' dd CuCl/NH3
*Xác định cấu tạo củaa anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa
bằng KMnO4/H+. Dựa vao` cấu tạo củaa ca'c chất sản phẩm(san pham)
suy ra cấu tạo củaa anken
*Phân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C va` chứa nối ba C-=C bằng
phản ứng cộng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối
đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbon chứanối ba



3. Aren (benzen và các chất đồng đẳng):



*Nhận biết benzen: chất lỏng kho^ng màu, không tan trog nước (nhẹ nổi
lên trên), co' mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 va`
KMnO4
*Nhận biết đồng đẳng benzen: kho^ng làm mất màu dd Br2, không tan
trog nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng ở C
mạch nhánh)
*Có thể phân biệt aren voi' anken va` xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren
tan được)



4. Dẫn xuất halogen:

*Nhận biết sự co' mặt củaa halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, ch o thêm
vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trog rượu) rồi
đốt va` hứng sản phẩm(san pham) cháy vao` một phễu thủy tinh co' phủ
lớp dd AgNo3 va` úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen
sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa
nay` tan neu' ch o thêm amoniac.
*Phân biệt ca'c loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trog rượu
ch o trực tiếp vao` dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc củaa
dẫn xuất halogen (độ linh động củaa nguyên tử halogen) ma` phản ứng
tạo thành bạc halogenua co' thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy
ra. Ví dụ:
+Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rat' nhanh ở nhiệt độ phòng
+Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:
+Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:
+Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn

+Dẫn xuất vinyl va` phenylhalogenua: không tạo kết tủa
*Có thể phân biệt ca'c dẫn xuất halogen dựa vao` phản ứng thủy phân
sau đó tùy theo đặc điểm củaa sản phẩm thủy phân sẽ co' thể suy ra cấu
tạo củaa dẫn xuất halogen ban đầu.




5. Rượu (ancol và poliancol):

*Rượu nguyên chất: cho Na vao` co' hiện tượng tan va` sủi bọt khí
kho^ng màu
*Dung dịch rượu: ch o axit axetic vao` va` đun nóng trog H2SO4 đặc co'
mùi thơm củaa este tạo thành.
*Phân biệt bậc củaa rượu bằngthuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc va`
ZnCl2 khan):
+ Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn
đục dung dịch
+Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm(san pham) sau vài phút (dung dịch phân
lớp)
+ Rượu bậc 1: không phản ứng
*Có thể phân biệt bậc củaa rượu bằng cách oxi hóa rượu trog ống đựng
CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.
+ Nếu sản phẩm(san pham) tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1
+ Nếu sản phẩm(san pham) tạo ra là xeton: rượu bậc 2.
+ Nếu rượu kho^ng bị oxi hóa: rượu bậc 3.
*Rượu đa chức co' ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau
co' thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam trog suốt.




6. Phenol:

*Phenol có thể đc phát hiện bằng phản ứng voi' dung dịch NaOH, khi đó
phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt va` tan).
Khi thổi khí CO2 vao` dung dịch trog suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch
trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan)
*Phenol phản ứng voi' dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắng
*Có thể phân biệt ancol va` phenol voi' ca'c hợp chất hữu cơ khác bằng
phản ứng tạo phức chất co' màu voi' thuốc thử xeri amoninitratphức màu
đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử nay` co' màu vàng nhạt, neu' nó ch o là


ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.
*Nhận biết phenol bằng phản ứng voi' dung dịch FeCl3 tạo phức
phenolat củaa sắt co' màu tím:
6C6H5OH + FeCl3 <~~~> [Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl-



7. Amin:

*Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh
*Các amin khí co' mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc
*Amin thơm phản ứng voi' dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol
nhưng neu' dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.
*Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol va` anilin là phenol tan trog
kiềm, anilin tan trog axit.
*Phân biệt bậc củaa amin bằng cách ch o amin phản ứng voi' NaNO2
va` HCl ở nhiệt độ tư` 0-5*C:

+ Amin bậc 3: không phản ứng
+ Amin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitrozo (chất lỏng màu vàng ít tan trog
nước
R-NH-R' + NaNO2 + HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H2O
+ Amin bậc 1: tạo muối diazoni
RNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O
+ Nếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng
khí N2 va` tạo ra rượu:
RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HCl
+ Nếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C co' thể tiến hành
phản ứng ghép đôi voi' beta-naphtol tạo sản phẩm(san pham) màu
Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu đc
phenol, N2
8. Andehit:
*Phản ứng voi' thuốc thử Tolen (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng
tráng gương)


*Phản ứng voi' thuốc thử Sip (dung dịch axit fucsinssunfuro kho^ng
màu) ch o màu hồng
*Phản ứng voi' thuốc thử Felinh (phức củaa Cu2+ voi' ion tactrat), thuốc
thử Benedic (phức củaa Cu2+ voi' ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun
nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
*Phản ứng voi' dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh
*Phản ứng voi' thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNPH) tạo ra
sản phẩm kho^ng tan co' màu đỏ
*Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom va` dung dịch thuốc tím (tạo
axit cacboxylic)




9. Xeton:

*Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch voi'
Cu(OH)2
*Phản ứng voi' thuốc thử 2,4-DNPH tạo sản phẩm(san pham) không tan
co' màu đỏ
*Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác
dụng voi' I3 trog môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng voi' dung dịch NaHSO3 bão
hòa tạo tinh thể kết tinh



10. Axit:

*Tác dụng voi' Na hoặc bột Fe tạo khí kho^ng màu
*Làm quỳ tím hóa đỏ
*Axit cacboxylic va` phenol đều tan trog kiềm nhưng co' thể phân biệt
chúng bằng quỳ tím (phenol kho^ng đổi màu) hoặc ch o phản ứng voi'
muối cacbonat (axit giải phóng khí CO2, phenol kho^ng phản ứng)
*Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng voi' Cu(OH)2 tạo


kết tủa Cu2O đỏ gạch
*Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau củaa axit (clorua axit. anhidrit
axit, este, amit) co' thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit ch o AgCl
kết tủa trắng), dd NaOH:
+ clorua axit: ch o phản ứng mạnh, tan ngay
+ anhidrit axit: tan ngay khi mới đun

+ este: chỉ tan khi đun sôi ma` kho^ng giải phóng amoniac
+ amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa
xanh



11. Este:

*Dùng phản ứng thủy phân va` nhận biết sản phẩm(san pham) taọ thành
*Phân biệt este va` axit bằng phản ứng voi' kim loại
*Chỉ co' axit, phenol, este phản ứng voi' kiềm tạo ra muối. Este phản
ứng chậm va` phải đun nóng
*Este fomiat HCOOR đc nhận biết bằng phản ứng tráng bạc



12. Glucozo va` fructozo:

*Phản ứng voi' dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa
*Phản ứng voi' Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng ch o Cu2O kết tủa
đỏ gạch
*Để phân biệt glucozo va` fructozo người ta thử voi' dung dịch brom,
sau đó thử tiếp voi' dung dịch FeCl3, chỉ co' glucozo tạo kết tủa màu
vàng xanh




13. Saccarozo va` mantozo:


*Dùng dung dịch vôi sữa ch o dung dịch saccarat canxi trog suốt
*Phân biệt saccarozo va` mantozo bằng phản ứng tráng gương
(saccarozo kho^ng phản ứng)



14. Tinh bột:

*Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 ch o sản phẩm(san pham) màu
xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh



15. Protit:

*HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng
*Cu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím
Cách nhớ dãy hoạt động kim loại:



K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

- Khi nào cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng áo phi âu



K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

- Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu


Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,


Ag, Pt, Au

- Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng
hiệu Á Phi Âu
Hỏi:
- "sáng sớm pha sữa pha sữa dậy pha sữa dậy pha sữa fải dậy pha sữa fải
dậy pha sữa"
Là cách nhớ gì
Bài ca hóa tri
Kali (K), iốt (I), hidrô (H)
Natri (Na) với bạc (Ag), clo (Cl) một loài
Là hoá trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân
Magiê (Mg), kẽm (Zn) với thuỷ ngân (Hg)
Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari (Ba)
Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca)
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn !
Này nhôm (Al) hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cácbon (C), silic(Si) này đây
Có hoá trị IV không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
II, III ta phải nhớ liền nhau thôi
Lại gặp nitơ (N) khổ rồi

I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh ( S) lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên IV khi thì VI luôn
Phốt pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến ,thì ừ rằng V


Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng.



×