HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA THÚ Y
BÁO CÁO: SINH SẢN GIA SÚC II
Đề Tài : Viêm vú thể Fibrin
www. vmclub.net
• Tóm tắt
• I . Mở đầu
• II Nội dung
1. Nguyên nhân
2. Triệu chứng
3. Chẩn đoán
4. Phòng và điều trị
•. III . Kết luận
•. IV . Tài liệu tham khảo
I . ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm vú là bệnh gặp trên tất
cả các loài gia súc đặc biệt là
bò sữa
Trong chăn nuôi bò sữa,
bệnh viêm vú hiện nay xảy
ra khá phổ biến gây thiệt
hại không nhỏ về năng
suất, chất lượng sữa, hơn
nữa khi để bệnh kéo dài
không điều trị kịp thời bò
sữa sẽ nhanh bị loại thải.
.
• Bò bị viêm vú ở nhiều thể khác nhau :
Viêm vú
thể thanh
dịch
Viêm vú
thể fibrin
Viêm vú
Viêm vú
thể cata
Một số
thể khác
• Viêm vú thể fibrin là loại viêm mà các tế bào tổ chức liên kết ở
nang sữa và ống dẫn sữa chứa nhiều fibrin
II . Nội dung
• 1 . Nguyên nhân
Gia súc
Con người
Viêm vú
Vi sinh vật
Môi
trường …
• Viêm vú thể fibrin do kế
phát từ viêm thanh
dịch, viêm cata , viêm
phúc mạc , viêm tử
cung , nhiễm độc nặng .
2 . Triệu chứng
• Thường xuất hiện ở một lá vú, ban đầu lá vú chứa nhiều nước vàng và
sợi fibrinogen. Sau fibrinnogen chuyển thành fibrin. Trong nang sữa
chứa fibrin
• Triệu chứng lâm sàng:
• Sốt cao, có thể lên đến 40-41oC
• Con vật đau đớn, mệt mỏi
• Gia súc ăn kém hoặc bỏ ăn, có khi ngừng nhai lại
• Sản lượng sữa giảm nhiều hoặc ngừng tiết sữa
3 . Chẩn đoán
a .Chẩn đoán lâm sàng .
• Bên ngoài quan sát lá vú bị sưng to ,sờ vào có cảm giác nóng
và cứng hơn bình thường , nhiệt độ cơ thể cao .
• Khi xoa hay bóp lá vú thấy tiếng lạo xạo.
• Từ lá vú bị viêm có thể vắt ra được một ít dịch màu vàng.
b .Chẩn đoán phi lâm sàng .
• Máy phát hiện viêm vú điện tử hay máy đo điện trở sữa .
• Dựa vào một số phản ứng xét nghiệm phi lâm sàng .
4 . Phòng và điều trị
a . Phòng bệnh
• Luôn giữ cho chuồng trại kho thoáng sạch sẽ
• Có chế độ chăm sóc và khai thác sữa hợp lý
• Thường suyên kiệm tra định kỳ và kiệm tra kỹ trươc
khi nhập giống về
• Chú ý trong thời gian cạn sữa cần có những kỹ thuật
hợp lý
• Có thể dùng kháng sinh phòng trong tuần đàu tiên cạn
sữa và hai ba tuần trước khi bò đẻ
b . Điều trị
Hộ lý
• Vắt sữa thường suyên không để sữa tồn lại trong bầu vú kết
hợp xoa bóp nhẹ nhàng bầu vú
• Thay đổi khẩu phần ăn cho con vật giảm thức ăn tinh tăng
thức ăn thô xanh
• Để con vật nơi yên tĩnh
Thuốc điều trị
• Dùng ampikana pha thành dung dịch tiêm vào lá vú bị viêm
• Dùng ampikana tiêm bắp cho con vật .
• CÁCH DÙNG
Pha thuốc với 7-10 ml nước cất tiêm, lắc đều cho tan hết.
Tiêm bắp thịt (I.M.), dưới da ( S.C.).
- Trâu, bò ngựa:
10mg/kg TT/ngày.
- Bê, nghé, lợn, dê:
15mg/kg TT/ngày.
- Gia cầm:
20mg/kg TT/ngày.
III . Kết luận
• Bệnh viêm vú ảnh hưởng rất nhiều đến người chăn nuôi , đặc
biệt trong ngành chăn nuôi bò sữa , nó ảnh hưởng trực tiếp
và rất lớn đến sản lượng và chất lượng sữa . Trong đó viêm
vú thể fibrin là một thể khá phổ biến cũng gây những thiệt hại
lớn người chăn nuôi .
• Vì vậy cần đảm bảo công tác phòng bệnh cũng như vệ sinh
chăn nuối , vệ sinh khai thác sữa để giảm thiệt hại và phòng
tránh các bệnh viêm vú , viêm vú thể firin …
IV . Tài liệu tham khảo
• Giáo trình sinh sản gia súc (NXB Nông Nghiệp )
• http://
www.nadis.org.uk/bulletins/mastitis-control-and-management/m
astitis-part-9-the-milking-machine.aspx
• http://
www.dairyvietnam.com/vn/Cac-benh-thuong-gap-bo-sua-va-cac
h-dieu-tri/Noi-dung-quy-trinh-chan-doan-benh-viem-vu-bo-s
ua.html
• />id=1329385&t=1442652709&aut=6cc222f6d90808f8be4145c8
5713569d
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý
lắng nghe