Bệnh truyền nhiễm thú y 2
BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP PHỨC HỢP
Ở LỢN DO VI KHUẨN
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. NỘI DUNG
III. KẾT LUẬN
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PRDC ( Porcine
Respiratory Disease
Complex)
Yếu tố
gây bệnh
liên quan
đến
đường hô
hấp và tốc
độ sinh
trưởng
Nhận
được
nhiều
quan tâm
của thú y
trên thế
giới
Bệnh diễn biến phức tạp
Virus
Vi
khuẩn
Yếu tố
môi
trường
- Pasteurella multocida
- Haemophilus parasuis
- Mycoplasma hyopneumonia
- Bordetella bronchiseptica
- Actinobacillus pleuropneumoniae
- Streptococcus suis
II. NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Bệnh tụ huyết trùng (Pneumonic Pasteurellosis)
2. Bệnh do Haemophilus parasuis (bệnh Glasser’s)
3. Bệnh suyễn lợn (Enzootic pneumonia)
4. Bệnh viêm teo xương mũi truyền nhiễm
(Progressive and non – Progressive Atrophic Rhinitis)
5. Bệnh viêm phổi – màng phổi (Pleuropneumonia)
6. Bệnh liên cầu ở lợn (Streptococcal diseases)
A. CĂN BỆNH
Tụ huyết
trùng
Haemophi
lus
parasuis
Suyễn
lợn
Pasteurella
multocida
Haemophilus Mycoplasma
parasuis
hyopneumoni
ae
Bordetella
bronchiseptia
Actinobacills Streptoc
pleuropnemo occus
niae
suis
Cầu trực
khuẩn
Trực khuẩn
đa hình thái
Hình cầu
Trực khuẩn
hoặc cầu
trực khuẩn
nhỏ
Trực khuẩn
nhỏ
Hình
cầu,
hình
trứng
Gram (-)
Gram (-)
Gram (-)
Gram (-)
Gram (-)
Gram
(+)
Có giáp mô
Có giáp mô
Không có
giáp mô
Có giáp mô
Hầu hết có
giáp mô
Có giáp
mô
Không có khả năng di động
Viêm teo Viêm phổi Liên
xương
– màng
cầu ở
mũi truyền
phổi
lợn
nhiễm
Di động
Không có khả năng di
động
B. DỊCH TỄ HỌC
Tụ
huyết
trùng
Haemophilus
parasuis
Loài
mắc
Tuổi
mắc
Suyễn
lợn
Liên
cầu ở
lợn
Lợn
16 – 18
tuần tuổi
Lợn <4
tháng tuổi,
lợn sau cai
sữa
Mùa vụ
PT
truyền
lây
Viêm teo
xương mũi Viêm phổi –
truyền
màng phổi
nhiễm
1 – 3 tháng
tuổi, lợn sau
cai sữa
3 - 4 tuần
tuổi hoặc cai
sữa .
2–6
tháng tuổi
5 – 10
tuần
tuổi
Thường xảy ra lúc giao mùa
Hô hấp
Truyền dọc
hoặc truyền
ngang.
Hô hấp
Stress
Trực tiếp
qua hô hấp
Trực tiếp
qua hô hấp
Tiêu hóa
Tiếp xúc
trực tiếp
Hô hấp
Tiếp xúc
Mức độ
lây lan
Phụ thuộc vào số lượng con trong đàn, yếu tố stress: mật độ chuồng nuôi,
môi trường, thời tiết, vận chuyển…
Tỉ lệ
mắc, tỉ
lệ chết
Thể cấp
tính tỉ lệ
chết cao
Tỉ lệ ốm và
chết thấp
Tỉ lệ mắc
cao, tỉ lệ
chết thấp
Tỉ lệ chết
cao
Thể cấp tính TL mắc
tỉ lệ chết
5%,TL
cao
chết<20%
C. TRIỆU CHỨNG
TRIỆU CHỨNG CHUNG
Sốt cao,
lười vận
động, túm
vào nhau
Bỏ ăn, gầy yếu,
niêm mạc mắt,
mũi miệng nhợt
nhạt…
Thở khó,
tư thế ngồi
để thở
TRIỆU CHỨNG ĐẶC TRƯNG
Tụ huyết trùng
Haemophilus
parasuis
Suyễn lợn
Biểu hiện ho
Ho nặng, có phản
ứng đau vùng
ngực
Không ho nhưng
có biểu hiện kêu
la đau đớn
Ho khan, ho kéo
dài, ho đến khi
long đờm mới
thôi.
Mũi
Chảy nước mũi có
lẫn máu
Viêm chảy dịch
loãng sau đặc
dần.
Chảy dịch mũi
khi ho
Triệu chứng
thần kinh
-
-
-
Da
Đỏ sẫm từng
mảng, sưng phù
( mặt, hầu, ngực)
Đám da đỏ lấm
tấm ở đuôi, tai,
chân
Khớp sưng do bị
viêm
Khớp sưng rõ,run
rẩy, đứng không
vững
Khớp
-
TRIỆU CHỨNG ĐẶC TRƯNG
Biểu hiện
ho
Mũi
Triệu
chứng
thần kinh
Da
Khớp
Viêm phổi –
màng phổi
Viêm teo xương
mũi truyền
nhiễm
Liên cầu ở lợn
Ho liên tục hoặc
ho ngắt quãng
Ho, hắt hơi liên tục
-
Mũi biến dạng, bên
Nước mũi nhiều
mũi vẹo bị teo rõ,
bọt có thể lẫn máu chảy dịch, mủ lẫn
máu.
-
-
-
Đi loạng choạng,
đứng không bình
thường, tư thế bơi
chèo, co giật, giật cầu
mắt
-
Phần da, dưới chân
bì nhăn nheo, tạo
nếp gấp
Ổ áp xe dưới da, có
dịch rỉ viêm màu xanh
hoặc socola
-
-
Viêm khớp
TRIỆU CHỨNG ĐẶC TRƯNG
Bệnh tụ huyết trùng
Haemophilus parasuis
Sưng hầu, khó thở, há
mồm ra để thở
Khớp bị viêm, sưng to
Da lợn đỏ sẫm từng mảng
Vùng tai lấm tấm màu đỏ
TRIỆU CHỨNG ĐẶC TRƯNG
Liên cầu ở lợn
Lợn bị què, không
đứng được
Viêm teo xương mũi
truyền nhiễm
Mũi lợn bị vẹo sang một
bên, mặt lợn bị biến dạng,
Phần da trên mũi bị ngắn lại
tạo nếp gấp
TRIỆU CHỨNG ĐẶC TRƯNG
Viêm phổi – màng phổi
Bệnh suyễn lợn
Lợn ngồi để thở, há mồm
để thở
Lợn con khó thở và ho khi
vận động nhiều
Chảy nước mũi có lẫn máu
D. BỆNH TÍCH
Bệnh tụ huyết trùng
Viêm phổi có vùng bị
gan hóa
Xoang ngực tích
nước vàng
D. BỆNH TÍCH
Bệnh Viêm phổi - màng phổi
Viêm dính màng phổi
Màng phổi dính chặt với
xoang ngực
Bề mặt phổi đen và nát
D. BỆNH TÍCH
Bệnh suyễn lợn
Viêm phổi thùy có tính
chất đối xứng
Phổi bị gan hóa
D. BỆNH TÍCH
Bệnh do Haemophilus parasuis
Viêm đa khớp chứa
dịch nhày vàng
Tích nước xoang
bao tim
D. BỆNH TÍCH
Bệnh viêm teo xương mũi truyền nhiễm
Vách ngăn mũi
bị biến dạng
Teo vòng cuộn sụn mũi
D. BỆNH TÍCH
Bệnh liên cầu lợn
Viêm não
Viêm khớp
Viêm phổi
E. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán lâm sàng
- Dựa vào dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích
Chẩn đoán vi khuẩn học
- Nuôi cấy và phân lập mầm bệnh trên môi trường thạch. Các phản
ứng như CAMP test, Hyaluronidae test, Urease…để xác định độc tố
và serotyp của vi khuẩn
Chẩn đoán huyết thanh học:
- Phản ứng được sử dụng như bổ thể, ELISA, miễn dich huỳnh
quang, kỹ thuật PCR, kỹ thuật hóa mô miễn dịch…
F. PHÒNG BỆNH
1. Phòng bệnh bằng vệ sinh, nuôi dưỡng chăm sóc
quản lí
Thực hiên chương
trình chăn nuôi cùng
vào cùng ra
Vệ sinh, sát trùng định kì
chuồng trại. Quản lí,
chăm sóc đàn
F. PHÒNG BỆNH
1. Phòng bệnh bằng vệ sinh, nuôi dưỡng chăm sóc
quản lí
Nhập giống tốt, có dấu
kiểm dịch
Có khu vực cách li ít
nhất 15 ngày trước khi
nhập đàn
F. PHÒNG BỆNH
2. Phòng bệnh bằng vacxin
Vacxin phòng bệnh Viêm teo mũi truyền nhiễm
Lợn nái: tiêm 2 mũi
+ Lúc 6 và 2 tuần trước khi đẻ
+ Nhắc lại vào 2 tuần trước các lần sinh sau
Lợn con: tiêm 2 mũi
+ Mũi 1 lúc 7 ngày tuổi
+ Mũi 2 vào 28 ngày tuổi
Vacxin phòng bệnh Liên cầu ở lợn
Có thể tiêm vacxin Salsco đa giá, bổ trợ keo phèn gồm các
chủng Salmonella, E.coli và Streptococcus, tiêm lợn 21 ngày tuổi.
Có khả năng bảo hộ rất cao
F. PHÒNG BỆNH
2. Phòng bệnh bằng Vacxin
Vacxin phòng bệnh APP
Xác định thời điểm nổ ra
của dịch để tiêm vacxin
Tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi
1 là 3 tuần. Liều lượng:
3ml/com. Tiêm bắp
Vacxin phòng bệnh Suyễn lợn
o Liều lượng: 2ml/con. Tiêm
bắp cho lợn >1 tuần tuổi
+ Lần 1: 7 ngày tuổi
+ Lần 2: 21 ngày tuổi