Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích thực trạng rủi ro lãi suất và hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại cổ phần việt á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM DƢƠNG NGỌC HẰNG

----------------------

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO
LÃI SUẤT VÀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI
RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN
THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM DƢƠNG NGỌC HẰNG
MSSV: 4104430
----------------------

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO
LÃI SUẤT VÀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI


RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN
THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s NGUYỄN THỊ LƢƠNG

Tháng 11 năm 2013

2


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
lực không ngừng của bản thân, em còn nhận đƣợc chỉ dạy bảo tận tình của quý
Thầy, Cô. Đồng thời, Ban Giám Hiệu trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế QTKD cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên
cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua hơn hai tháng thực tập
tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ, với sự giúp đỡ nhiệt tình của
Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong chi nhánh cùng với sự hƣớng dẫn
tận tình của Cô Nguyễn Thị Lƣơng, đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Lƣơng đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, các Cô, Chú, Anh, Chị tại
Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dẫn
em trong thời gian thực tập

Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian thực tập và kiến thức còn
hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Quý Thầy, Cô,
các Cô, Chú, Anh, Chị trong ngân hàng góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Em kính chúc Quý Thầy, Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi
nhánh đồi dào sức khỏe, gặt hái đƣợc nhiều thành công và Ngân hàng ngày
càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày ….. tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phạm Dƣơng Ngọc Hằng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày …… tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phạm Dƣơng Ngọc Hằng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013


Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM TẠ ............................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................. iv
DANH SÁCH BIỂU BẢNG ...................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................... ix
DANH SÁCH VIẾT TẮT ............................................................................ x
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................ 1
1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 3
3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 3
3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 3
4 Lƣợc khảo tài liệu...................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................... 5
2.1 Phƣơng pháp luận ................................................................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm ................................................................................. 5
2.1.2 Rủi ro lãi suất ...................................................................................... 6

2.1.3 Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất ............................................ 11
2.1.4 Các chỉ số phân tích rủi ro lãi suất ....................................................... 13
2.1.5 Quản trị rủi ro lãi suất .......................................................................... 15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 16

iv


2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 16
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................. 19
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 19
3.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á ................... 19
3.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần
Thơ .............................................................................................................. 20
3.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 21
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 21
3.2.2 Chức năng của các phòng ................................................................... 22
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 23
3.3.1 Các sản phẩm dịch vụ .......................................................................... 24
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 24
3.4 Thuận lợi và khó khăn, định hƣớng phát triển ......................................... 29
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 29
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 29
3.4.3 Định hƣớng phát triển .......................................................................... 29
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................ 30
4.1 Thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi

nhánh Cần Thơ ............................................................................................. 30
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn 2010 đến tháng 6 năm 2013 ................................................. 30
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn nhạy cảm và tài sản nhạy cảm lãi suất của ngân hàng
TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2010- 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 ..................................................................................................... 42
4.1.3 Đo lƣờng rủi ro lãi suất và mức ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến
thu nhập và chi phí của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.......................................................... 49

v


4.1.4 Dự báo mức lãi suất trong tƣơng lai của ngân hàng TMCP Việt Á chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................. 64
4.2 Hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản
trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ................. 79
4.2.1 Hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................ 69
4.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng
TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................. 75
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ........ 77
5.1 Những thành công và những tồn tại của ngân hàng TMCP Việt Á chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................. 77
5.1.1 Những thành công .............................................................................. 77
5.1.2 Những mặt còn hạn chế ....................................................................... 78
5.2 Những giải pháp đƣa ra .......................................................................... 78

5.2.1 Nâng cao trình độ nhân viên về quản trị rủi ro lãi suất và ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản trị rủi ro lãi suất...................................................... 78
5.2.2 Áp dụng linh hoạt những biện pháp quản trị rủi ro lãi suất hiện đại, chủ
động và bị động ............................................................................................ 79
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 81
6.1 Kết luận .................................................................................................. 81
6.2 Kiến nghị ................................................................................................ 81
6.2.1 Đối với ngân hàng Việt Á .................................................................... 81
6.2.2 Đối với ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83
PHỤ LỤC .................................................................................................... 84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tóm tắt ví du ngân hàng ở vị thế tài tài trơ .................................... 7
Bảng 2.2 Tóm tắt ví dụ ngân hàng ở vị thế tái đầu tƣ .................................... 8
Bảng 3.1 Trình độ nhân sự của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ .
..................................................................................................................... 21
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietABank Cần Thơ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................ 25
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 ............................................................................................... 31
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn huy động của VietABank Cần Thơ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................ 36
Bảng 4.3 Tình hình tài sản của VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013 ............................................................................................... 38
Bảng 4.4 Tài sản sinh lời và không sinh lời của VietABank Cần Thơ năm

2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 39
Bảng 4.5 Tình hình nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của VietABank Cần Thơ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013............................................................ 43
Bảng 4.6 Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất của VietABank Cần Thơ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 46
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp trạng thái nhạy cảm lãi suất của VietABank Cần Thơ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013............................................................ 49
Bảng 4.8 Lãi suất cho vay của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ từ
ngày 14/04/2010 đến 11/06/2013.................................................................. 54
Bảng 4.9 Thu nhập lãi của VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ..................................................................................................... 55
Bảng 4.10 So sánh tốc độ tăng của dƣ nợ và tốc độ tăng của thu nhập lãi của
VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 57
Bảng 4.11 Lãi suất huy động của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
từ ngày 14/04/2010 đến 11/06/2013 ............................................................. 59
Bảng 4.12 Lãi suất vốn điều chuyển của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh
Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 ............................................... 60
vii


Bảng 4.13 Chi phí lãi của VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 ............................................................................................................. 61
Bảng 4.14 so sánh tốc độ tăng của vốn huy động và tốc độ tăng của chi phí lãi
của VietABank Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .................... 61
Bảng 4.15 Hệ số chênh lệch lãi cận biên của VietABank Cần Thơ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................ 63
Bảng 4.16 Dự báo lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng của
VietABank Cần Thơ từ tháng 10 năm 2013 đến tháng 9 năm 2014 .............. 65
Bảng 4.17 Dự báo lãi suất cho vay ngắn hạn của VietABank Cần Thơ từ tháng
10 năm 2013 đến tháng 9 năm 2014 ............................................................. 67

Bảng 4.18 Chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay ngắn hạn của ngân
hàng Việt Á Cần Thơ từ tháng 10/2013 đến 09/2014 .................................... 68
Bảng 4.19 Thu nhập lãi thuần và Hệ số thu nhập lãi cận biên của VietABank
Cần Thơ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................. 70

viii


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1 Thời hạn cho vay với lãi suất cố định dài hơn thời hạn nguồn vốn
huy động với lãi suất cố định ...................................................................... . 6
Hình 2.2 Thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn hơn thời hạn nguồn vốn
huy động lãi suất cố định ............................................................................ . 7
Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự của VietABank Cần Thơ ........... 21
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của VietABank Cần Thơ ....................................... 22
Hình 4.1 Cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời của VietABank Cần Thơ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.......................................................... 40
Hình 4.2 Sự biến động chênh lệch GAP của VietABank Cần Thơ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................................... 52
Hình 4.3 Biểu đồ sự biến động lãi suất cho vay của ngân hàng hàng TMCP
Việt Á chi nhánh Cần Thơ từ ngày 14/04/2010 đến 14/04/2013 ................. 53
Hình 4.4 Biểu đồ sự biến động lãi suất huy động của ngân hàng TMCP Việt Á
chi nhánh Cần Thơ từ ngày 25/03/2010 đến 25/03/2013..............................60

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển

GTCG

: Giấy tờ có giá

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TT


: Thông tƣ

PGD

: Phòng giao dịch

VietABank

: Ngân hàng TMCP Việt Á

VAB

: Ngân hàng TMCP Việt Á

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

Tiếng Anh
NIM

: Net Interest Margin (tỷ lệ thu nhập lãi cận biên)

x



CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa. Theo luật ngân hàng Nhà nƣớc năm 2010 thì hoạt động chủ yếu của
ngân hàng đƣợc xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền đó để cấp tín
dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Kinh doanh tiền tệ của ngân hàng là
hoạt động dựa trên sự tín nhiệm nên nó là một hoạt động rất nhạy cảm. Những
sự thay đổi trong nền kinh tế - xã hội đều nhanh chóng tác động đến hoạt động
của ngân hàng, có thể tạo nên những xáo động bất ngờ và ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng một cách mạnh mẽ. Vì vậy mà hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nó có
thể xảy ra bất cứ lúc nào. Một ngân hàng thƣơng mại thƣờng gặp các loại rủi
ro chủ yếu sau đây: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái và rủi ro
thanh khoản.
Rủi ro lãi suất là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc quản
lý tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng, trong quá trình hoạt động dù có theo
đuổi chiến lƣợc quản lý nào đi chăng nữa thì ngân hàng cũng khó có thể hoàn
toàn loại bỏ đƣợc nó. Vì vậy để hạn chế tối đa mọi ảnh hƣởng xấu của sự biến
động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng thì mỗi ngân hàng cần có những
hình thức quản trị rủi ro phù hợp hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất
cho mình.
Bên cạnh đó, rủi ro lãi suất thì gắn liền với sự biến động của lãi suất trên
thị trƣờng. Nguồn thu nhập từ lãi suất là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng
cũng nhƣ chi phí về lãi là nguồn chi phí chủ yếu vì thế mà sự biến động của lãi
suất sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Hiện nay,
trong giai đoạn mà lãi suất thay đổi liên tục theo sự điều tiết lãi suất của ngân
hàng Nhà nƣớc và sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thì rủi ro về lãi
suất mà họ phải đối mặt là rất cao. Vì vậy, các ngân hàng cần phải có những

biện pháp quản trị rủi ro lãi suất hiệu quả nhằm ổn định hoạt động kinh doanh,
thu hút khách hàng, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác
trên cùng địa bàn.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ đánh dấu sự
có mặt của mình tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2005 – một
khu vực đầy tiềm năng, đa dạng các ngành nghề hoạt động. Qua hơn 7 năm có

1


mặt tại Cần Thơ, Ngân hàng Việt Á đã kinh doanh hiệu quả và có những đóng
góp tích cực vào sự phát triển chung của thành phố Cần Thơ. Ngoài ra, Ngân
hàng đã mở thêm các phòng giao dịch trên địa bàn để có thể phục vụ tốt hơn
cho khách hàng, để ngƣời dân tiếp cận gần hơn với các dịch vụ tiện ích mà
ngân hàng mang lại cũng nhƣ nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Vì
phƣơng châm hoạt động của ngân hàng là “SỰ THỊNH VƯỢNG CỦA
KHÁCH HÀNG LÀ THÀNH ĐẠT CỦA NGÂN HÀNG”. Trong thời gian qua
khi mà cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt thì rủi ro lãi
suất xảy ra cho các ngân hàng ngày càng lớn ảnh hƣởng không nhỏ đến chi phí
làm cho lợi nhuận của ngân hàng sụt giảm, mặc dù hoạt động có hiệu quả
nhƣng VAB chi nhánh Cần Thơ cũng không thoát tình trạng này, không thể
nằm ngoài cuộc đua lãi suất vì để cạnh tranh thu hút khách hàng. Song VAB
chi nhánh Cần Thơ đã có những tầm nhìn chiến lƣợc mới, bình tĩnh điều chỉnh
lãi suất về những mức lãi suất phù hợp hạn chế thấp nhất những thiệt hại cho
mình. Dựa vào tất cả những điều trên Tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích
thực trạng rủi ro lãi suất và hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp
của Tôi.
2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng rủi ro lãi suất và hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất của
ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 để từ đó đƣa ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro lãi suất và
nâng cao công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn cũng nhƣ tài
sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013
- Đo lƣờng rủi ro lãi suất, ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến thu
nhập và dự báo mức lãi suất của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á giai
đoạn 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
- Phân tích hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất và các yếu tố ảnh hƣởng đến
hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

2


- Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro lãi suất và nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á chi
nhánh Cần Thơ
3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ
3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ 08/2013 đến 11/2013, số liệu trong bài đƣợc thu
thập từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng rủi ro lãi suất và hiệu quả quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân

hàng TMCP Việt Á chi nhánh Cần Thơ.
4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Khi bắt đầu thực hiện đề tài này em có tham khảo một vài luận văn và
báo cáo của các anh chị khóa trƣớc nhƣ sau:
Luận văn tốt nghiệp: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Kiên Giang” của Trần Thị Mĩ Linh sinh viên lớp
Tài chính – Ngân hàng 04 khóa 33. Phân tích sự ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi
suất đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, phân tích sự biến
động của tài sản nhạy cảm và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, đánh giá hiệu quả
quản trị từ đó đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị, hạn chế đến
mức thấp nhất ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất.
Luận văn tốt nghiệp: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Đầu tƣ và
phát triển chi nhánh Cần Thơ” của Vũ Thị Hồng Thắm sinh viên lớp Tài chính
– Ngân hàng 5 khóa 33. Phân tích đánh giá sự ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất
đến thu nhập của ngân hàng, đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại,
phân tích từng khoản mục thay đổi theo lãi suất của nguổn vốn nhạy cảm và
tài sản nhạy cảm lãi suất.
Luận văn tốt nghiệp: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Bình Minh tỉnh Vĩnh Long” của
Phạm Thị Kiều Tiên sinh viên lớp Tài chính – Ngân hàng 3 khóa 33. Phân tích
cơ cấu nguồn vốn và tài sản, phân tích nguồn vốn nhạy cảm và tài sản nhạy
cảm lãi suất, đo lƣờng rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại, đánh giá mức
tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng từ đó đề ra các
biện pháp quản trị rủi ro lãi suất đối với ngân hàng.
3


Luận văn tốt nghiệp: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Ngoại thƣơng
Cần Thơ” của sinh viên Phạm Ngọc An lớp Tài chính – Tín dụng khóa 29.
Phân tích sự thay đổi trong thu nhập tài sản, nợ phải trả và giá trị gây ra bởi sự

thay đổi của lãi suất. Đi sâu vào phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy
cảm và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất, nhận biết rủi ro lãi suất qua bảng cân đối
tài sản, đo lƣờng rủi ro bằng mô hình định giá lại, dự báo mức lãi suất trong
tƣơng lai từ đo đánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàng, đề ra các biện
pháp hạn chế rủi ro lãi suất.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
- Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất đƣợc hiểu là các lợi ích kinh tế, xã
hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh.
- Lãi suất hiểu theo nghĩa chung nhất là “giá cả” giống nhƣ mọi loại giá
cả hàng hóa khác trên thị trƣờng.
- Lãi suất là một phạm trù kinh tế mang tính tổng hợp, đa dạng và phức
hợp có quan hệ chặt chẽ với một số phạm trù kinh tế khác. Lãi suất là giá mà
ngƣời vay phải trả để đƣợc sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi
tức ngƣời cho vay có đƣợc đối với việc trì hoãn chi tiêu. (Lê Văn Tư, 2005,
trang 809)
- Nguồn vốn của ngân hàng là nguồn vốn mà ngân hàng tạm sử dụng và
phải trả về số tiền nợ gốc và lãi, trên số tiền tạm sử dụng trong một thời gian
nhất định. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm các khoản: tiền gửi của kho bạc
Nhà nƣớc và các tổ chức tín dụng khác, tiền ngân hàng đi vay của NHNN và
các tổ chức tín dụng khác, các khoản huy động từ tiền gửi của khách hàng, các
công cụ tài chính phái sinh, các khoản nợ tài chính phái sinh và các khoản nợ
tài chính khác, vốn tài trợ, vốn ủy thác đầu tƣ, cho vay, phát hành giấy tờ có
giá khác.

- Tài sản của ngân hàng là giá trị tiền tệ của các tài sản mà ngân hàng có
quyền sở hữu một cách hợp pháp, là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân
hàng, là tài sản đƣợc hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá
trình hoạt động. (Lê Văn Tư, 2005, trang 713)
-Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi
suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi bao
gồm cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài
nƣớc,…( Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 29)
- Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi
suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi bao gồm tiền gửi
của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của các tổ chức cá nhân và các tổ chức
kinh tế,…(Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt, 2010, trang 29)

5


- Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị
trƣờng hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn đến tổn thất về
mặt tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Khi huy động vốn của doanh nghiệp và dân cƣ, ngân hàng phải trả lãi.
Khi tài trợ, ngân hàng thu lãi. Lãi suất của các khoản cho vay, tiền gửi và
chứng khoán thƣờng xuyên biến động, có thể làm gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng và ngƣợc lại gây tổn thất cho ngân hàng. Nhƣ vậy, rủi ro lãi suất là khả
năng thu nhập giảm do chênh lệch lãi suất giảm, khi lãi suất thị trƣờng thay
đổi ngoài dự kiến gắn với thay đổi nhiều nhân tố khác nhƣ cấu trúc và kỳ hạn
của tài sản và nguồn vốn, quy mô và kỳ hạn các hợp đồng kỳ hạn, …( Phan
Thị Thu Hà, 2009, trang 165)
- Mô hình quản lý khe hở lãi suất: chiến lƣợc phổ biến nhất trong việc
ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất mà các ngân hàng đang sử dụng ngày
nay đƣợc gọi là chiến lƣợc quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất. Kỹ thuật quản lý

rủi ro lãi suất yêu cầu nhà quản lý ngân hàng phải tiến hành phân tích kỳ hạn,
định giá lại các cơ hội gắn với những tài sản sinh lời của ngân hàng, những
khoản tiền gửi cũng nhƣ với những khoản vốn vay trên thị trƣờng. Nếu nhà
quản lý cảm thấy rằng mức rủi ro của ngân hàng là quá lớn thì họ sẽ phải thực
hiện một số điều chỉnh sao cho giá trị của các tài sản nhạy cảm lãi suất (những
tài sản mà có thể đƣợc định giá lại khi lãi suất thay đổi) trở nên phù hợp tới
mức tối đa với giá trị vốn tiền gửi và vốn vay nhạy cảm lãi suất (những khoản
vốn mà lãi suất đƣợc điều chỉnh theo điều kiện thị trƣờng). ( Peter S.Rose,
2001, trang 264)
- Quản trị rủi ro lãi suất là quá trình ngân hàng sử dụng các biện pháp,
công cụ quản lý tác động tới quy mô, cơ cấu tài sản của ngân hàng để ngăn
ngừa, hạn chế mức độ rủi ro lãi suất mà ngân hàng phải đối mặt
2.1.2 Rủi ro lãi suất
Thời hạn cho vay với lãi suất cố định dài hơn thời hạn nguồn vốn huy
động với lãi suất cố định. Rủi ro khi lãi suất tăng ( Lê Văn Tư,2005,923)
LS

Lãi suất cho vay
Chênh lệch LS

Thời hạn
(tháng)

.

6


Hình 2.1 Thời hạn cho vay với lãi suất cố định dài hơn thời hạn
nguồn vốn huy động với lãi suất cố định

Thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn hơn thời hạn nguồn vốn huy
động với lãi suất cố định. Rủi ro khi lãi suất giảm. ( Lê Văn Tư,2005)
LS
Chênh lệch LS

LS huy động

Thời hạn
(tháng)

Hình 2.2 Thời hạn cho vay với lãi suất cố định ngắn hơn thời hạn
nguồn vốn huy động với lãi suất cố định
Thời hạn mà ngân hàng huy động nguồn vốn sẽ quyết định tính chất của
rủi ro mà nó đƣơng đầu: (Lê Văn Tư, 2005, 923)
+ Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ, thì ngân hàng ở vị
thế tái tài trợ
+ Nếu thời hạn cho vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ , thì ngân hàng ở vị
thế tái đầu tƣ
Ví dụ một ngân hàng có một khoản cho vay 100 tỷ, trong đó 50 tỷ thời
hạn 1 năm, lãi suất 6% và 50 tỷ thới hạn 2 năm, lãi suất 7%. Nguồn vốn để
cho vay là nguồn vốn đi vay thêm thị trƣờng liên ngân hàng.
- Tính chất của rủi ro lãi suất: (Lê Văn Tư, 2005, trang 756)
+ Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Giả sử lãi suất cho vay trên thị trƣờng liên ngân hàng là 4% cho thời hạn
1 năm và 5% cho thời hạn 2 năm. Ngân hàng chọn nguồn vốn vay có lãi suất
4% kỳ hạn 1 năm để giảm chi phí:
Bảng 2.1: Tóm tắt ví dụ ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Các khoản cho vay
Khoản đi vay
50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%

100 tỷ thời hạn 1 năm 4%
50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%
Nguồn: Sách Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, GS.TS Lê Văn Tư

Sau 1 năm ngân hàng thu nợ vay 50 tỷ để trả khoản đi vay trên thị trƣờng
liên ngân hàng và phải huy động một khoản vay 50 tỷ mới với thời hạn 1 năm.

7


Lúc này lãi suất huy động mới sẽ quyết định thu nhập ngân hàng đƣợc hƣởng
trong năm thứ hai. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoản chênh lệch lãi
suất ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ tăng, ngƣợc lại thì chênh lệch lãi suất giảm.
+ Ngân hàng ở vị thế tái đầu tư
Trƣờng hợp ngân hàng chọn khoản đi vay trên thị trƣờng liên ngân
hàng thời hạn 2 năm, lãi suất 5%
Bảng 2.2: Tóm tắt ví dụ ngân hàng ở vị thế tái đầu tƣ
Các khoản cho vay
Khoản đi vay
50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6%
100 tỷ, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%
50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%
Nguồn: Sách Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, GS.TS Lê Văn Tư

Năm thứ nhất, ngân hàng vẫn nhận đƣợc chênh lệch lãi suất của khoản
cho vay 2 năm lãi suất 2% nhƣng chênh lệch lãi suất từ khoản cho vay 1 năm
tùy thuộc vào lãi suất mà ngân hàng tiếp tục tái đầu tƣ. Nếu lãi suất cho vay
tăng thì ngân hàng hƣởng chênh lệch lãi suất. Ngƣợc lại, thì ngân hàng hƣởng
chênh lệch lãi suất giảm, thậm chí sẽ lỗ nếu lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất
đi vay thị trƣờng liên ngân hàng cách đây 1 năm.

- Những nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất: (Phan Thị Thu Hà, 2009,
trang 167)
+ Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn
+ Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình
huy động vốn và cho vay
+ Do không có sự phù hợp về khối lƣợng giữa nguồn vốn huy động với
việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
+ Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế dẫn
đến vốn của ngân hàng không đƣợc bảo toàn sau khi cho vay.
Sự không phù hợp về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn
Các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng có kỳ hạn khác nhau. Khi gắn
chúng với lãi suất, nhà ngân hàng quan tâm đến kỳ hạn đặt lại lãi suất – là kỳ
hạn mà khi kết thúc hợp đồng lãi suất sẽ thay đổi theo lãi suất thị trƣờng. Căn
cứ vào kỳ hạn đặt lại lãi suất mà ngân hàng chia tài sản và nguồn vốn thành
hai loại: nhạy cảm với lãi suất và không nhạy cảm với lãi suất.
Sự không phù hợp về kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản đƣợc đo bằng khe
hở lãi suất.

8


Do ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy
động vốn và cho vay
Khi ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tƣ với
lãi suất biến đổi. Nếu không may lãi suất thị trƣờng giảm đi, rủi ro lãi suất sẽ
xảy ra do thu nhập từ cho vay và đầu tƣ giảm trong khi chi phí của nguồn vốn
huy động là cố định. Lúc này lợi nhuận sẽ giảm.
Ngƣợc lại, nếu ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay
hay đầu tƣ với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, chi phí huy động vốn sẽ tăng
lên theo lãi suất thị trƣờng khi mà khoản cho vay và đầu tƣ mang về cho ngân

hàng dòng thu nhập cố định. Lúc này, thu nhập ròng sẽ giảm sút và rủi ro lãi
suất sẽ xảy ra.
Do không có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với việc
sử dụng nguồn vốn đó để cho vay
Tỷ lệ sử dụng vốn huy động để cho vay có ảnh hƣởng rất mạnh đến thu
nhập và kết quả kinh doanh của ngân hàng. Nếu tỷ lệ sử dụng vốn vay càng
thấp, rủi ro ngân hàng gặp phải sẽ càng nặng nề.
Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế dẫn
đến vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay.
Trong hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh ngân hàng nói
riêng, ngƣời ta thƣờng quan tâm lãi suất thực nhiều hơn lãi suất danh nghĩa do
nó phản ánh chân thực hơn khả năng sinh lời của vốn đầu tƣ.
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
Căn cứ vào lãi suất thực mong muốn và dự báo tỷ lệ lạm phát của mình,
bằng công thức ở trên ngân hàng có thể đƣa ra mức lãi suất danh nghĩa và căn
cứ vào đó để đƣa ra lãi suất thích hợp. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn dự báo, lãi
suất thực sẽ thấp hơn so với kỳ vọng của ngân hàng và ngƣợc lại.
- Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất
+ Rủi ro lãi suất làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng
+ Rủi ro lãi suất lãi suất làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng
+ Rủi ro lãi suất làm giảm giá trị thị trƣờng của tài sản và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng
Đo lƣờng rủi ro lãi suất: Với sự không ổn định ngày càng tăng của lãi
suất những năm gần đây thì việc quản lý lãi suất càng trở nên quan trọng. Các
phƣơng pháp cơ bản mà các ngân hàng có thể thực hiện.

9


+ Phân tích khe hở thu nhập: tính nhạy cảm của lợi nhuận ngân hàng đƣợc

tính trực tiếp bằng cách phân tích khe hỡ thu nhập. Theo đó, mức độ thay đổi
của lợi nhuận ngân hàng đƣợc tính bằng chênh lệch giữa giá tài sản nhạy cảm
lãi suất và giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất nhân với mức thay đổi của lãi
suất.
+ Phân tích khe hở kỳ hạn.
- Rủi ro lãi suất ảnh hƣởng đến tình hình ngân hàng theo hai cách sau:
(Lê Văn Tư, 2005, trang 922)
+ Cách một: dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên nguồn
vốn gồm các chứng khoán mà ngân hàng mua (huy động vốn) và bên tài sản
bao gồm các chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay đầu tƣ). Do mỗi chứng
khoán phản ánh khác nhau đối với biến động lãi suất: Khi lãi suất tăng sẽ làm
giảm lợi nhuận ngân hàng đối với các chứng khoán bên tài sản.
Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng:
- Bên tài sản gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay
đổi:
+ Tài sản có lãi suất cố định sẽ đem lại thu nhập không thay đổi cho ngân
hàng mặc dù lãi suất thị trƣờng thay đổi, thƣờng là các chứng khoán có kỳ
hạn, các khoản cho vay trung và dài hạn…
+ Tài sản có lãi suất thay đổi là loại tài sản đem lại thu nhập thay đổi khi
lãi suất thị trƣờng thay đổi, thƣờng là các khoản cho vay ngắn hạn.
- Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và
nguồn vốn phải trả với lãi suất thay đổi, thƣờng là các khoản cho vay ngắn
hạn.
+ Cách hai: Rủi ro do sự không trùng khớp về thời gian sử dụng vốn và
nguồn vốn
Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định
- Cho vay 3 tháng với lãi suất cố định
- Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định
Trong trƣờng hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất ví sau 3 thàng
ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trƣờng. Khi lãi suất

giảm, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm chí thua lỗ.
Trong trƣờng hợp ngân hàng
- cho vay 12 tháng với lãi suất cố định.
10


- Đi vay 3 tháng với lãi suất cố định
Khi lãi suất tăng lợi nhuận của ngân hàng giảm. Vậy rủi ro lãi suất của
ngân hàng là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tùy
theo cơ cấu bảng cân đối kế toán và độ nhạy cảm lãi suất giữa sử dụng và
nguồn vốn mà lợi nhuận của ngân hàng có thể thay đổi tùy theo sự biến động
của lãi suất.
Ví dụ 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp vừa cố định vừa thay đổi
- Cho vay với lãi suất thay đổi 3 tháng xem lại một lần
- Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng
Trong trƣờng hợp này nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn (do thị
trƣờng) so với lãi suất đi vay cố định trong 12 tháng, ngân hàng sẽ lỗ.
Rủi ro lãi suất đƣợc xem là một loại hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm
nhất trong hoạt động quản lý nguồn vốn tài sản của ngân hàng bởi vì ngân
hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hƣớng biến động của lãi suất và khi
lãi suất thị trƣờng thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng thay đổi do
những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tƣ chứng khoán cũng nhƣ chi
phí đối với loại tiền gửi đều bị tác động. (Lê Văn Tư, 2005, trang 922)
2.1.3 Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro lãi suất
- Mô hình kỳ hạn đến hạn: Có 2 phƣơng pháp để lƣợng hóa mô hình này
là phƣơng pháp lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản và phƣơng pháp
lƣợng hóa rủi ro lãi suất đối với danh mục tài sản. Mô hình kỳ hạn là một
phƣơng pháp trực quan để lƣợng hóa rủi ro lãi suất kỳ hạn giữa qua đánh giá
sự cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng. (Nguyễn Văn Tiến, 2002, trang 116)

Nhƣợc điểm của mô hình kỳ hạn đến hạn là không đề cập đến yếu tố thời
lƣợng của các luồng tài sản có và tài sản nợ. Tuy nhiên, do tính đơn giản và
trực quan nên đƣợc sử dụng khá phổ biến, điều này cũng phù hợp với Việt
Nam hiện đang trong quá trình hiện đại hóa ngân hàng.
- Mô hình định giá lại: Nội dung cơ bản của mô hình này là việc phân
tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch
giữa lãi suất thu đƣợc từ tài sản có và lãi suất thanh toán cho vốn huy động sau
một thời gian nhất định. Đây là điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình định giá
lại và mô hình thời lƣợng. (Nguyễn Văn Tiến, 2002, trang122 )

11


Một nhƣợc điểm của mô hình này là chỉ đề cập đến giá trị ghi sổ của tài
sản mà không đề cập đến giá trị thị trƣờng của chúng. Do đó, mô hình định giá
lại chỉ phản ánh đƣợc một phần rủi ro lãi suất đối với ngân hàng.
- Mô hình thời lƣợng: So với hai mô hình trên, thì mô hình thời lƣợng
hoàn hảo hơn trong việc đo mức độ nhạy cảm của tài sản có và tài sản nợ đối
với lãi suất, bởi vì nó đề cập đến yếu tố thời lƣợng của tất cả các luồng tiền
cũng nhƣ kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ và tài sản có. Do vậy, đối với kinh
doanh ngân hàng, thì việc sử dụng mô hình thời lƣợng để quản trị rủi ro lãi
suất là một giải pháp thích hợp. Một chức năng quan trọng của mô hình thời
lƣợng là cho phép ngân hàng thƣơng mại phòng ngừa đƣợc rủi ro lãi suất đối
với toàn bộ hay một bộ phận riêng lẻ của bảng cân đối tài sản. Tuy nhiên, mô
hình thời lƣợng là một mô hình phức tạp, đòi hỏi nhà quản trị phải thƣờng
xuyên cơ cấu lại bảng cân đối tài sản để thời lƣợng của tài sản có và tài sản nợ
cân xứng với nhau, nhƣng việc này không phải lúc nào cũng làm đƣợc. Vì
vậy, ngân hàng thƣơng mại có thể lựa chọn một biện pháp đo lƣờng rủi ro lãi
suất phù hợp với điều kiện công nghệ và thực trạng rủi ro. (Nguyễn Văn Tiến,
2002, trang 131)

Trong đó, mô hình phổ biến nhất trong việc ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro
lãi suất mà các ngân hàng đang sử dụng là mô hình định giá lại. Mô hình này
yêu cầu nhà quản lý ngân hàng phải tiến hành phân tích kỳ hạn, đánh giá lại
các cơ hội gắn với những tài sản sinh lời của ngân hàng, những khoản tiền
cũng nhƣ các khoản vốn vay trên thị trƣờng. Nếu nhà quản lý cảm thấy rằng
mức rủi ro của ngân hàng là quá lớn thì họ sẽ phải thực hiện một số điều chỉnh
sao cho giá trị của tài sản nhạy cảm lãi suất trở nên phù hợp tới mức tối đa với
giá trị vốn tiền gửi và vốn nhạy cảm lãi suất những khoản vốn mà lãi suất
đƣợc điều chỉnh theo điều kiện thị trƣờng.
Chênh lệch tài sản nhạy cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
(GAP)
GAP = Tài sản nhạy cảm – nguồn vốn nhạy cảm
Tài sản nhạy cảm lãi suất là những tài sản mà trong đó thu nhập của nó
về lãi suất sẽ thay đổi trong một thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi nhƣ là
cho vay ngắn hạn, chứng khoán ngắn hạn,… (Lê Văn Tư, 2005, trang 924)
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là nguồn vốn mà trong đó chi phí lãi sẽ
thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi nhƣ là tiền gửi ngắn hạn
của khách hàng,… (Lê Văn Tư, 2005, trang 924)
Trong mỗi giai đoạn kế hoạch (ngày, tuần, tháng,..) nếu giá trị tài sản
nhạy cảm lãi suất lớn hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất ta có khe hở

12


nhạy cảm lãi suất dƣơng hay khe hở nhạy cảm tài sản. Ngƣợc lại, nếu giá trị
tài sản nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi suất thì khe
hở nhạy cảm lãi suất âm hay khe hở nhạy cảm nguồn vốn.
Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất (NH) khi lãi suất biến động (i)
NH = RSA x i – GAP x i
Các trƣờng hợp có thể xảy ra khi xác định khe hở nhạy cảm lãi suất:

(Nguyễn Văn Tiến,2002)
+ GAP = 0: giá trị tài sản nhạy cảm = giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất. Trƣờng hợp này lãi suất biến động tăng hay giảm cũng không ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của ngân hàng.
+ GAP > 0 : giá trị tài sản nhạy cảm > giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất. Trong trƣờng hợp này thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng khi lãi suất
tăng và ngƣợc lại.
+ GAP < 0 : giá trị tài sản nhạy cảm < giá trị nguồn vốn nhạy cảm lãi
suất. Trong trƣờng hợp này, khi lãi suất thị trƣờng giảm thì lợi nhuận của ngân
hàng sẽ tăng và ngƣợc lại.
2.1.4 Các chỉ số phân tích rủi ro lãi suất.
Các chỉ tiêu nhƣ khe hở nhạy cảm, NIM, Hệ số độ lệch dùng để phân
tích rủi ro lãi suất của ngân hàng, cung cấp thông tin về trạng thái nhạy cảm
của ngân hàng cũng nhƣ trên cơ sở đó dự đoán khả năng sinh lời trong tƣơng
lai.
2.1.4.1 Khe hở nhạy cảm lãi suất
- GAP (khe hở nhạy cảm lãi suất) = Tài sản nhạy cảm – Nguồn vốn nhạy
cảm
(2.1)
Tài sản nhạy cảm lãi suất là những tài sản có thể đƣợc định giá lại khi lãi
suất thay đổi: các khoản cho vay sắp đến hạn, các khoản cho vay có lãi suất
thả nổi, chứng khoán ngắn hạn ... (Lê Văn Tư, 2005, trang 931)
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là những khoản vốn mà lãi suất đƣợc điều
chỉnh theo điều kiện thị trƣờng: tiết kiệm ngắn hạn, tiền gửi có lãi suất thả
nổi,.. (Lê Văn Tư, 2005, trang 931)
Các tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất thƣờng là các loại mà số dƣ
nhanh chóng chuyển sang lãi suất mới khi lãi suất thay đổi.
Nếu GAP = 0 thì không có rủi ro lãi suất
Nếu GAP < 0 thì ngân hàng gặp rủi ro khi lãi suất tăng


13


×