Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại công ty sửa chữa và xây dựng công trình cơ khí giao thông 721

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI TỐ THI

HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
SỬA CHỮA VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CƠ KHÍ GIAO THÔNG 721

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: D340301

Cần Thơ, 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI TỐ THI
MSSV: 4108597

HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
SỬA CHỮA VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH CƠ KHÍ GIAO THÔNG 721
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: D340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PGS.TS BÙI VĂN TRỊNH

Cần Thơ, 2013


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Quý
Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại học Cần Thơ đã
trang bị cho em vốn kiến thức quý báu trong thời gian em học tập ở trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Bùi Văn Trịnh trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp này em đã gặp phải không ít khó khăn, nhưng với sự
chỉ dẫn tận tình của Thầy đã giúp em hoàn thành luận văn này một cách tốt
nhất.
Luận văn này được hoàn thành không thể không kể đến Ban Lãnh Đạo,
Cô Chú, Anh Chị trong Công ty Sửa chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí
giao thông 721, đặc biệt là các Anh Chị Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ và
hướng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Thông qua chuyên đề này em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm để làm
các đề tài khoa học sau này cũng như học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kỉ
năng sống trong quá trình va chạm, cọ xát thực tế. Tuy nhiên, do sự hạn chế về
kiến thức, lý luận, thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm
thực tế nên nghiên cứu và trình bày hẳn không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo
Công ty giúp em khắc phục được những thiếu sót và khuyết điểm để luận văn
của em được hoàn thiện hơn. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc
và toàn thể Quý Cô Chú, Anh Chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và thành
đạt.

Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Người thực hiện


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

……………….., ngày…tháng…năm…
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Họ và tên người nhận xét: BÙI VĂN TRỊNH



Chuyên ngành: Kinh tế và tổ chức lao động



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn



Cơ quan công tác: Nhà Xuất Bản Đại Học Cần Thơ



Tên sinh viên: THÁI TỐ THI




Lớp: Kế toán tổng hợp. K36

Học vị: PGS.TS

MSSV: 4108597

 Tên đề tài: “Hoàn thiện hạch toán Tài sản cố định tại Công ty Sửa chữa
và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721”


Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT


Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..........................................................................................................................



Hình thức trình bày:
..........................................................................................................................



Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..........................................................................................................................




Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..........................................................................................................................



Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu):
..........................................................................................................................



Các nhận xét khác:
..........................................................................................................................

 Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,...)
..........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày......tháng......năm 201...
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét:………………………………Học
vị:……………...
 Chuyên

ngành:…………………………………………………………………


Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện

 Cơ quan công
tác:……………………………………………………………...


Tên sinh viên: THÁI TỐ THI



Lớp: Kế toán tổng hợp. K36

MSSV: 4108597

 Tên đề tài: “Hoàn thiện hạch toán Tài sản cố định tại Công ty Sửa chữa
và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721”


Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT


Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..........................................................................................................................




Hình thức trình bày:
..........................................................................................................................



Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................................................



Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..........................................................................................................................



Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
..........................................................................................................................



Các nhận xét khác:
..........................................................................................................................

 Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,...)
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng......năm 201...
NGƯỜI NHẬN XÉT
v



MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 Lí do chọn đề tài....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................... 2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.5 Lược khảo tài liệu .................................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................................ 4
2.1 Phương pháp luận .................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ ........................................................ 4
2.1.2 Phân loại TSCĐ .................................................................................... 4
2.1.3 Đánh giá TSCĐ ..................................................................................... 8
2.1.4 Giá trị hao mòn của TSCĐ ................................................................... 11
2.1.5 Hạch toán biến động TSCĐ ................................................................. 11
2.1.6 Hạch toán biến động tăng TSCĐ ......................................................... 16
2.1.7 Hạch toán biến động giảm TSCĐ ........................................................ 17
2.1.8 Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ................................................... 17
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ .......................................................... 24
2.2.1 Sự cần thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ ........................... 24
2.2.2 Ý nghĩa ................................................................................................. 24
2.2.3 Các chỉ tiêu phân tích ........................................................................... 25
2.3 Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 26

vi


2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 26
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 26
Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY SỬA CHỮA VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ KHÍ GIAO THÔNG 721 ................................. 28
3.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Sửa chữa và Xây dựng
Công trình Cơ khí Giao thông 721 ........................................................................ 28
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 28
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty ................................ 30
3.2 Quy trình sản xuất kinh doanh ................................................................ 30
3.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................ 30
3.2.2 Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất ........................................ 31
3.3 Mô hình tổ chức bộ máy ......................................................................... 32
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 32
3.3.2 Tổ chức quản lý và chức năng ............................................................. 34
3.4 Tổ chức kế toán tài chính ........................................................................ 36
3.4.1 Sơ đồ tổ chức kế toán tài chính ............................................................ 36
3.4.2 Nhiệm vụ chức năng của bộ phận kế toán ........................................... 37
3.4.3 Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng ................................................. 37
3.4.4 Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................................... 38
3.4.5 Hệ thống tài khoản Công ty áp dụng ................................................... 41
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 đến 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 41
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY SỬA CHỮA VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ KHÍ GIAO
THÔNG 721 .......................................................................................................... 48
4.1 Khái quát công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty Sửa chữa và Xây

dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721 ............................................................... 48
4.1.1 Đặc điểm TSCĐ tạ Công ty Sửa chữa và Xây dựng Công trình Cơ
khí Giao thông 721 ................................................................................................ 48

vii


4.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán TSCĐ tại Công ty Sửa
chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721 .......................................... 49
4.2 Thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty .................................. 50
4.2.1 Tài khoản, chứng từ sử dụng và quy trình hạch toán TSCĐ ............... 50
4.2.2 Hạch toán biến động tăng TSCĐ ......................................................... 52
4.2.3 Hạch toán biến động giảm TSCĐ ........................................................ 57
4.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ ...................................................................... 63
4.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Sửa chữa và Xây dựng
Công trình Cơ khí Giao thông 721 ........................................................................ 89
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY SỬA CHỮA VÀ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ KHÍ GIAO THÔNG 721 ................................. 96
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................... 96
5.1.1 Tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 96
5.1.2 Phương hướng của Công ty ................................................................. 98
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán và giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng TSCĐ tại Công ty .............................................................................. 99
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 101
6.1 Kết luận .................................................................................................. 101
6.2 Kiến nghị ................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 102

viii



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Cơ cấu lao động trong Công ty ..................................................... 34
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010 –
2012 ...................................................................................................................... 42
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 6 tháng đầu năm
2013 ...................................................................................................................... 45
Bảng 4.1 Bảng phân tích TSCĐ giai đoạn 2010 – 2012 .............................. 92
Bảng 4.2 Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ giai đoạn 2010 – 2012 . 95

ix


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán biến động tăng TSCĐ ........................................ 16
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán biến động giảm TSCĐ ....................................... 17
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ ................................................. 22
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán sửa chữa TSCĐ ................................................. 23
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................ 33
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức kế toán tài chính .................................................... 36
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán Công ty áp dụng .................................... 39
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình hạch toán TSCĐ ................................................ 51

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TSCĐ

:

Tài sản cố định

LVTN

:

Luận văn tốt nghiệp

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

TK

:

Tài khoản


SDĐK

:

Số dư đầu kỳ

SDCK

:

Số dư cuối kỳ

GVLD

:

Góp vốn liên doanh

GTGT

:

Giá trị gia tăng

K/C

:

Kết chuyển


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

CK - LM

:

Cơ khí – Lắp máy

KQHĐKD

:
Kết quả hoạt động kinh
doanh

NVL

:

Nguyên vật liệu

STT

:

Số thứ tự


CTGS

:

Chứng từ ghi sổ

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TM - DV

:

Thương mại – Dịch vụ

GTVT

:

Giao thông vận tải

PN

:

Phiếu nhập


QĐ - CTY

:

Quyết định Công ty

xi


Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời kỳ hiện nay, công tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các
doanh nghiệp vì tầm quan trọng của nó. Chức năng của kế toán là ghi chép và
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh của một doanh
nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng khác
ngoài doanh nghệp. Đối với các nhà quản lý, các thông tin này giúp cho họ có
những cơ sở để đưa ra những quyết định phù hợp để định hướng phát triển
công ty; còn đối với các nhà đầu tư, các thông tin này là cơ sở để đưa ra các
quyết định đầu tư.
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một
doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố, đó là con người lao động, tư liệu
lao động và đối tượng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ
sở hữu. Tư liệu lao động trong các doanh nghiệp chính là những phương tiện
vật chất mà con người lao động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao
động. Nó là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài
sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận quan trọng nhất.
TSCĐ nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm

việc, kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo quản, sửa
chữa, kiểm kê, đánh giá được tiến hành một cách thường xuyên, có hiệu quả
thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản
phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như hoạt động quản lý
và sử dụng có hiệu quả TSCĐ của doanh nghiệp, qua thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường Đại học Cần Thơ và thực tập tại Công ty Sửa chữa và
Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện hạch toán TSCĐ tại Công ty Sửa chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí
Giao thông 721” cho báo cáo chuyên đề của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty Sửa
chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721, đi sâu phân tích hiệu
quả sử dụng TSCĐ tại Công ty. Trên cơ sở đó đánh giá và đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán TSCĐ tại Công ty Sửa chữa
và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Sửa chữa và Xây dựng
Công trình Cơ khí Giao thông 721;
- Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình thực trạng sử dụng TSCĐ cũng như
công tác hạch toán TSCĐ và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty
trong giai đoạn 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013; và
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch
toán TSCĐ và nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Sửa

chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty Sửa chữa và Xây dựng Công trình Cơ
khí Giao thông 721;
- Thông tin sử dụng trong đề tài là của Phòng Kế toán – Tài vụ thuộc
Công ty Sửa chữa và Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài được sử dụng thông tin từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 để nghiên cứu;
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 12-08-2013 đến ngày 18-11-2013.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình TSCĐ của Công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 được sử dụng như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty
Sửa chữa Xây dựng Công trình Cơ khí Giao thông 721 trong thời gian qua?

2


- Các biện pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của
công ty?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Trần Đắc Long (2008) nghiên cứu “Kế toán Tài sản cố định và phân
tích tình hình sử dụng TSCĐ tại Công ty Dịch vụ Vận tải Sài Gòn”, LVTN đại
học, Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM. Tác giả thu thập số liệu thứ cấp
thông qua biên bản kiểm kê TSCĐ, phiếu nhập kho TSCĐ để hạch toán tình
hình sử dụng TSCĐ tại Công ty. Kết quả cho thấy Ban lãnh đạo Công ty đã có
nhiều tích cực quan tâm trong việc bảo quản tài sản của Công ty, tuy nhiên vấn
đề cần quan tâm là mức khấu hao Công ty đang trích còn thấp nếu mức khấu

hao này cao hơn sẽ giúp công ty thu hồi vốn đầu tư nhanh chóng, đó sẽ nguồn
vốn để Công ty đầu tư tiếp tục;
- Trần Thị Thu Hiền (2011) nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán tài sản cố
định hữu hình tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Ninh Bình”, LVTN đại học, Đại
học Kinh Tế Quốc Dân”. Tác giả sử dụng phương pháp hạch toán kế toán để
hạch toán tình hình TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại Công ty, tiến hành lên các
loại sổ kế toán, phân bổ khấu hao TSCĐ. Kết quả cho thấy Công ty đã chấp
hành tốt quy định của Bộ tài chính về hạch toán TSCĐ tại Công ty và có
phương pháp tính khấu hao hợp lý, quy trình đánh giá kiểm kê tài sản một
cách hợp lý đã giúp công ty sử dụng tài sản hiệu quả cũng như tránh mất mát
tài sản ở Công ty.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
các số liệu thứ cấp thu thập từ Phòng Kế toán; bên cạnh đó còn tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán và quan sát quy trình hạch toán luân chuyển
chứng từ tại đơn vị. Từ đó, các tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ
thực tế phát sinh, tiến hành ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương
pháp nghiên cứu của Trần Đắc Long (2008) và Trần Thị Thu Hiền (2011) để
thực hiện phân tích quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ của quá trình
kế toán xác định KQKD; đồng thời kết hợp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
qua 2 chỉ tiêu sức sản xuất và sức sinh lời của TSCĐ.

3


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ
2.1.1.1 Khái niệm về TSCĐ

- TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ. Theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
Tài Chính, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
+ Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên;
+ Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
- Những tư liệu lao động nào không thỏa mãn những chỉ tiêu trên thì
được gọi là công cụ lao động nhỏ. Việc Bộ tài chính quy định giá tri để xác
định tài sản nào là TSCĐ là một quyết định phù hợp, tạo điều kiện dễ dàng
hơn cho quản lý và sử dụng TSCĐ, đồng thời đẩy nhanh việc đổi mới trang
thiết bị, công cụ dụng cụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2 Đặc điểm của TSCĐ
Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng;
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển
dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra;
- TSCĐ chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được
thu hồi toàn bộ.
2.1.2 Phân loại TSCĐ
- Do TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu
hiện, tính chất đầu tư, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau…nên để
4


thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, cần sắp xếp TSCĐ vào từng

nhóm theo từng đặc trưng nhất định. Sự sắp xếp này tạo điều kiện thuận lợi
cho việc khai thác tối đa công dụng của TSCĐ và phục vụ tốt cho công tác
thống kê TSCĐ.
- TSCĐ có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau, như theo hình
thái biểu hiện, nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng,…mỗi
một cách phân loại sẽ đáp ứng được những nhu cầu quản lý nhất định cụ thể:
2.1.2.1 Theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ được phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
+ TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Thuộc về loại này
gồm có:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Bao gồm các công trình xây dựng cơ bản như
nhà cửa, vật kiến trúc, cầu cống,…phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Máy móc thiết bị: Bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản
xuất kinh doanh.
- Thiết bị phương tiện vận tải truyền dẫn: Là các phương tiện dùng để
vận chuyển như các loại đầu máy, đường ống và các phương tiện khác (ô tô,
máy kéo, xe tải,…).
- Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý: gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ
cho quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hòa.
- Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm: Gồm các loại cây lâu năm
(cà phê, chè, cao su,…) súc vật làm việc (voi, trâu, bò cày kéo,…) và súc vật
nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản,…).
- TSCĐ phúc lợi: Gồm tất cả TSCĐ sử dụng cho nhu cầu phúc lợi công
cộng (nhà ăn, nhà nghỉ, nhà văn hóa, sân bóng, thiết bị thể thao,…).
- TSCĐ hữu hình khác: Bao gồm những TSCĐ mà chưa được quy định
phản ánh vào các loại nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ
thuật…).
+ TSCĐ vô hình: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện

một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp. Thuộc về TSCĐ vô hình gồm có:

5


- Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất: Bao gồm các chi phí liên quan đến
việc thành lập, chuẩn bị sản xuất, chi phí khai hoang như chi cho công tác
nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư, chi phí về huy động vốn ban đầu, chi
phí đi lại, hội họp, quảng cáo, khai trương,…
- Bằng phát minh sáng chế: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
mua lại các bản quyền tác giả, bằng sáng chế, hoặc trả cho các công trình
nghiên cứu, sản xuất thử, được Nhà nước cấp bằng phát minh sáng chế.
- Chi phí nghiên cứu phát triển: Là các khoản chi phí cho việc nghiên
cứu, phát triển doanh nghiệp do đơn vị đầu tư hoặc thuê ngoài.
- Lợi thế thương mại: Là các khoản chi phí về lợi thế thương mại do
doanh nghiệp phải trả thêm ngoài giá trị thực tế của các TSCĐ hữu hình, bởi
sự thuận lợi của vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng hoặc danh
tiếng của doanh nghiệp.
- Quyền đặc nhượng (hay quyền khai thác): Bao gồm các chi phí doanh
nghiệp phải trả để mua đặc quyền khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc độc
quyền sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhượng đã
ký kết với Nhà nước hay một đơn vị nhượng quyền cùng với các chi phí liên
quan đến việc tiếp nhận đặc quyền (hoa hồng, giao tiếp, thủ tục pháp lý,…).
- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho người thuê nhà trước đó để
được thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp đồng hay theo luật định.
- Nhãn hiệu: Bao gồm các chi phí mà doanh nghiệp phải trả để mua lại
nhãn hiệu hay tên một nhãn hiệu nào đó. Thời gian có ích của nhãn hiệu
thương mại kéo dài suốt thời gian nó tồn tại, trừ khi có dấu hiệu mất giá (sản
phẩm, hàng hóa mang nhãn hiệu đó tiêu thụ chậm, doanh số chậm, doanh số

giảm,…).
- Quyền sử dụng đất: Bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến việc giành quyền sử dụng đất đai, mặt nước trong một khoảng
thời gian nhất định.
- Bản quyền tác giả: Là tiền chi phí thù lao cho tác giả và được Nhà nước
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
- Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này tạo điều kiện thuận lợi cho
người tổ chức hạch toán TSCĐ sử dụng tài khoản kế toán một cách phù hợp
và khai thác triệt để tính năng kỹ thuật của TSCĐ.

6


2.1.2.2 Theo quyền sở hữu
Theo tiêu thức này TSCĐ được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê
ngoài:
- TSCĐ tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp, do Ngân sách Nhà nước cấp, do đi vay của ngân
hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh,…
- TSCĐ đi thuê lại được phân thành:
+ TSCĐ thuê hoạt động: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của các
đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
+ TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ doanh nghiệp thuê của Công ty
cho thuê tài chính, nếu hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất 1 trong 4 điều sau đây:
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận;
- Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn thuê tài sản
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
mua lại;
- Thời hạn thuê một tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để

khấu hao tài sản thuê;
- Tổng số tiền thuê tài sản phải trả ít nhất phải tương đương với giá trị tài
sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
Việc phân loại TSCĐ theo tiêu thức này phản ánh chính xác tỷ trọng
TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và tỷ trọng TSCĐ thuộc quyền quản lý
và sử dụng của doanh nghiệp đến những đối tượng quan tâm. Bên cạnh đó
cũng xác định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với từng loại TSCĐ.
2.1.2.3 Theo nguồn hình thành
Đứng trên phương diện này TSCĐ được chia thành:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách cấp hay cấp
trên cấp.
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh
nghiệp (quỹ phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi,…).
- TSCĐ nhận vốn góp liên doanh.

7


Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành, cung cấp được các thông tin về
cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ. Từ đó có phương hướng sử dụng nguồn
vốn khấu hao TSCĐ một cách hiệu quả và hợp lý.
2.1.2.4 Theo công dụng và tình hình sử dụng
Đây là một hình thức phân loại rất hữu ích và tiện lợi cho việc phân bổ
khấu hao vào tài khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu thức này, TSCĐ được phân
thành:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ đang thực tế sử
dụng, trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những tài
sản này bắt buộc phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh;
- TSCĐ dùng trong mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: là
những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự

nghiệp, an ninh quốc phòng trong doanh nghiệp;
- TSCĐ chờ xử lý: bao gồm các TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng
vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới quy trình
công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết, những
TSCĐ này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi
mới TSCĐ;
- TSCĐ bảo quản, giữ hộ Nhà nước: bao gồm những TSCĐ doanh
nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất hộ Nhà nước theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mặc dù, TSCĐ được chia thành từng nhóm với đặc trưng khác nhau
nhưng trong công tác quản lý, TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng
TSCĐ cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tượng ghi TSCĐ. Đối tượng ghi TSCĐ là
từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
tài sản liên kết với nhau, thực hiện một hay một số chức năng nhất định. Trong
sổ kế toán mỗi một đối tượng TSCĐ được đánh một số hiệu nhất định, gọi là
số hiệu hay danh điểm TSCĐ.
2.1.3 Đánh giá TSCĐ
- Mục đích của đánh giá TSCĐ là nhằm đánh giá đúng năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện tính khấu hao đúng để đảm bảo thu
hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐ khi nó hư hỏng và nhằm phân tích đúng
hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
- Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. TSCĐ đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử
8


dụng. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn
lại.
* Nguyên giá TSCĐ (giá trị ghi sổ ban đầu)
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà

doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn
sàng sử dụng.
TSCĐ được hình thành từ các nguồn vốn khác nhau, do vậy nguyên giá
TSCĐ trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau:
2.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ do mua sắm
TSCĐ mua sắm: nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm giá mua (trừ các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về
sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan
trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ được mua sắm theo phương thức trả chậm: nguyên
giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào
chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên
giá TSCĐ theo quy định chuẩn mực chi phí đi vay.
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp giao
thầu: đối với TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực
tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
2.1.3.2 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây
dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp
dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là
giá thành sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến
việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên,
mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các
khoản chi phí không hợp lệ như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc


9


các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình xây
dựng hoặc tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐ.
2.1.3.3 TSCĐ thuê tài chính
Trường hợp đi thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐ được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán.
2.1.3.4 TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không
tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận
về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ tương tự
hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương
tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh
doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp không có bất kỳ
khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá
TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
2.1.3.5 TSCĐ tăng từ các nguồn khác
- Nguyên giá TSCĐ thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm:
giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt
(nếu có).
- Nguyên giá TSCĐ được cấp gồm: giá ghi trong “Biên bản giao nhận
TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có).
- Nguyên giá TSCĐ được tài trợ, biếu tặng: được ghi nhận ban đầu theo
giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp đồng ban
đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá có tác dụng trong việc đánh giá năng
lực, trình độ trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, quy mô vốn đầu tư ban đầu của
doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở cho việc tính khấu hao, theo dõi tình hình
thu hồi vốn đầu tư.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình chỉ thay đổi trong các trường hợp:
- Đánh giá lại TSCĐ;
- Xây lắp, trang bị thêm TSCĐ;

10


- Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐ;
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
2.1.4 Giá trị hao mòn của TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật,
phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình
thức trích khấu hao. Thực chất khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền
của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn. Mục đích của trích khấu hao TSCĐ là biện
pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị hư hỏng.
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và
số khấu hao lũy kế.
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo công thức:
Giá trị còn lại
của TSCĐ

=

Nguyên giá

TSCĐ

-

Số khấu hao lũy kế
của TSCĐ

(2.1)

- Nguyên giá TSCĐ được lấy theo sổ kế toán sau khi đã tính đến các chi
phí phát sinh ghi nhận ban đầu.
Trường hợp nguyên giá TSCĐ được đánh giá thì giá trị còn lại của
TSCĐ được điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại
của TSCĐ
sau khi đánh giá lại

Giá trị còn lại
=

x

của TSCĐ

trước khi đánh giá lại

Giá trị đánh giá lại TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ

(2.2)


Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp doanh nghiệp xác định được số
vốn chưa thu hồi của TSCĐ biết được hiện trạng của TSCĐ là cũ hay mới để
có phương hướng đầu tư và kế hoạch bổ sung thêm TSCĐ và có biện pháp để
bảo tồn được vốn cố định.
2.1.5 Hạch toán biến động TSCĐ
2.1.5.1 Vai trò và nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ
- Hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng là một nhu cầu
khách quan của bản thân, quá trình sản xuất cũng như của xã hội. Ngày nay
khi mà quy mô sản xuất ngày càng lớn, trình độ xã hội hóa và sức phát triển
sản xuất ngày càng cao, thì hạch toán nói chung và hạch toán TSCĐ nói riêng

11


không ngừng được tăng cường và hoàn thiện. Nó đã trở thành một công cụ để
lãnh đạo nền kinh tế và phục vụ các nhu cầu của con người.
- Thông qua hạch toán TSCĐ sẽ thường xuyên trao đổi, nắm chắc tình
hình tăng giảm TSCĐ về số lượng và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn
TSCĐ, từ đó đưa ra phương thức quản lý và sử dụng hợp lý công suất của
TSCĐ, góp phần phát triển sản xuất, thu hồi nhanh vốn đầu tư để tái sản xuất
và tạo sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
- Với vai trò to lớn đó, đòi hỏi hạch toán TSCĐ phải đảm bảo các nghiệp
vụ chủ yếu sau:
+ Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình trạng tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn doanh
nghiệp, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Tạo điều kiện cung cấp
thông tin để kiểm tra giám sát thường xuyên việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng
TSCĐ và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị.
+ Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao vào TSCĐ vào chi phí

sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản về chế độ quy định.
+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
+ Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị
thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ
cũng như tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ
kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định.
+ Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước và
yêu cầu bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình trạng bị huy động, bảo quản sử
dụng TSCĐ tại đơn vị.
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán TSCĐ được theo dõi trên các tài
khoản chủ yếu sau:
- TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp theo nguyên giá.

12


×