Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi và đáp án thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn lịch sử lớp 12 năm học 2012 20313 (vóng+vòng 2))

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.82 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Khóa thi ngày 11 tháng 10 năm 2012)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ (vòng 1)
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. TÓM LƯỢC NỘI DUNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Nội dung
Câu 1. Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong
xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Giai cấp địa chủ: Phân hóa thành 3 bộ phận là đại địa chủ, trung địa chủ và
tiểu địa chủ. Đại địa chủ trở thành tay sai của thực dân Pháp. Một bộ phận trung và
tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc, có ý thức chống Pháp và tay sai...
- Giai cấp nông dân: Bị đế quốc, phong kiến thống trị; tước đoạt ruộng đất; bị
bần cùng hóa... Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và địa chủ
phong kiến rất gay gắt. Họ là lực lượng đông đảo và là động lực của cách mạng.
- Giai cấp tiểu tư sản: Có ý thức dân tộc dân chủ, có tinh thần chống thực dân
Pháp và tay sai. Đặc biệt bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên rất nhạy bén với thời
cuộc...nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc. Họ
là một lực lượng rất quan trọng của cách mạng.
- Giai cấp tư sản: Phân hóa thành hai bộ phận là tư sản mại bản và tư sản dân
tộc. Tư sản mại bản là bộ phận gắn chặt quyền lợi với thực dân Pháp và là đối
tượng của cách mạng. Tư sản dân tộc ít nhiều có ý thức chống đế quốc phong kiến,
họ là lực lượng có khuynh hướng dân tộc dân chủ nhưng cải lương, dễ thỏa hiệp.
- Giai cấp công nhân: Bị thực dân và tư sản bóc lột, có quan hệ gắn bó với
nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước..., sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách


mạng vô sản, họ là động lực mạnh mẽ và nhanh chóng vươn lên thành giai cấp lãnh
đạo cách mạng.
Câu 2. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã có những quyết định lựa chọn gì? Ý nghĩa
của những quyết định lựa chọn đó?
- Sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về các vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7 - 1920), Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn
con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Ý nghĩa: Sự kiện này đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu
nước cho dân tộc Việt Nam, giải quyết cuộc khủng hoảng về con đường giải phóng
dân tộc của nhân dân Viêt Nam...
- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp
(25 - 12 - 1920) họp tại thành phố Tua. Người đã đứng về phía đa số đại biểu bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Ý nghĩa:
+ Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên cộng sản, đồng thời là một trong những
người tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, đánh dấu sự chuyển biến trong lập
trường của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa cộng sản.
+ Từ đây, Nguyễn Ái Quốc càng tích cực hoạt động và tiếp tục học tập,
nghiên cứu lí luận con đường cách mạng vô sản để truyền bá về Việt Nam.

Điểm
2,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5


1,5
0,25
0,5
0,25

0,25
0,25
1


Câu 3. Nêu và nhận xét về nhiệm vụ chiến lược và lực lượng cách mạng được
Đảng ta xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị
tháng 10 - 1930.
- Nhiệm vụ chiến lược:
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư
sản phản cách mạng...giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày...
+ Nhận xét: Cương lĩnh đã xác định được hai nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng Việt Nam là dân tộc và dân chủ, trong đó đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên
hàng đầu...
+ Luận cương chính trị: Đánh đổ phong kiến và đế quốc.
+ Nhận xét: Luận cương đã xác định được hai nhiệm vu cơ bản của cách
mạng Việt Nam nhưng không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng
về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- Lực lượng cách mạng:
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Lực lượng cách mạng là công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, trí thức; còn đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi
dụng hoặc trung lập...
+ Nhận xét: Cương lĩnh đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng
của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam. Qua đó, phát huy sức mạnh dân
tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù.

+ Luận cương chính trị: Xác định động lực của cách mạng là công nhân và
nông dân.
+ Nhận xét: Đã xác định được động lực chính của cách mạng nhưng chưa
đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, một bộ phận
trung tiểu địa chủ...

2,5

0,25
0,5
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4. Những nhân tố chủ yếu nào đã thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
bùng nổ mạnh mẽ và phát triển thắng lợi?

2,0

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh là nơi tập trung nhiều mâu thuẫn cơ bản và rất căng thẳng. Đặc
biệt là mâu thuẫn dân tộc và giai cấp...
- Các lực lượng xã hội như giai cấp tư sản dân tộc, giai cấp vô sản ngày càng
lớn mạnh. Một số đảng cộng sản, đảng tư sản đã nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào
giải phóng dân tộc ở đây...

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của Liên Xô và các lực
lượng dân chủ, sự thất bại của chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa quân phiệt đã tạo
điều kiện cho sự bùng nổ, phát triển của phong trào giải phóng dân tộc...
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, trở thành chỗ dựa vững chắc cho
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới; sự lớn mạnh và phát triển của phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế, các lực lượng dân chủ, hoà bình đã tác động
trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới...

0,5

Câu 5. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật nước
Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000. Các mục tiêu cơ bản trong chiến lược “Cam kết và
mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clintơn?

0,5
0,5
0,5

1,5

- Kinh tế:
2


+ Những năm đầu của thập kỉ 90: Kinh tế suy thoái nặng nề.
+ Từ 1993 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại (Năm 2000, GDP là 9.765 tỷ
USD, GDP đầu người là 34.600 USD, tạo ra 25% tổng sản phẩm của toàn thế giới,
chi phối nhiều tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, IMF, WB...) Mĩ vẫn là
nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới
- Khoa học - kĩ thuật: tiếp tục phát triển với đội ngũ chuyên gia đông nhất thế

giới...
- Mục tiêu cơ bản của chiến lược Cam kết và mở rộng:
+ Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” như một công cụ can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác.

0,25
0, 25

0,25
0,25
0,25
0,25

II. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI CHẤM
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu những yêu cầu cơ bản về nội dung. Thí sinh có thể trình bày
chi tiết nhưng phải đảm bảo tính chính xác và hợp logic... Giám khảo căn cứ vào từng mức độ
để cho điểm. Phần trong ngoặc đơn thí sinh không nhất thiết phải trình bày.
2. Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm.
....................................................

HẾT ...........................................................

3


SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT

NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Khóa thi ngày 11 tháng 10 năm 2012)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ (vòng 2)
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. TÓM LƯỢC NỘI DUNG VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Nội dung
Điểm
Câu 1. Vì sao trong quá trình tìm đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn
2,0
con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản?
- Do tác động của bối cảnh thời đại:
+ CNTB đã chuyển hẳn sang CNĐQ, trong lòng nó tồn tại những mâu thuẫn
gay gắt…
+ Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành
hiện thực và được truyền bá khắp nơi..., dẫn đến sự ra đời của các Đảng cộng sản
và Quốc tế Cộng sản...
=> Thời đại đó giúp cho Nguyễn Ái Quốc tìm hiểu lý luận và thực tiễn để lựa
chọn con đường cứu nước đúng đắn...
- Xuất phát từ yêu cầu của cách mạng Việt Nam: Phong trào cách mạng Việt
Nam diễn ra sôi nổi, liên tục, sử dụng nhiều vũ khí tư tưởng khác nhau (phong
kiến, dân chủ tư sản) nhưng kết quả đều thất bại. Điều đó đặt ra yêu cầu bức thiết
phải tìm ra một con đường cứu nước mới.
- Do nhãn quan chính trị và trí tuệ của Nguyễn Ái Quốc:
+ Nguyễn Ái Quốc đã nhận thấy những hạn chế trong phong trào cứu nước
của các vị tiền bối... Vì vậy, dù khâm phục nhưng Người không tán thành ...
+ Người đã tiến hành khảo sát thực tiễn và tìm hiểu lí luận ở nhiều nước, rút ra được

những kết luận về bạn và thù, nhìn thấy hạn chế của các cuộc Cách mạng Tư sản ...
- Năm 1920, sau khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về các
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, Người đã phát hiện ra khuynh hướng
cứu nước mới, khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 2. Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn
trở thành phong trào tự giác? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với cách mạng Việt Nam?

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25

1,5

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là mốc đánh dấu phong trào 0,5
công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
- Ý nghĩa của sự kiện:
+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là sản phẩm của sự kết 0,25
hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
trong thời đại mới ở Việt Nam.
+ Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: Đảng trở 0,5
thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam...; cách mạng Việt Nam
trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát 0,25
triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử dân tộc Việt Nam.


4


Câu 3. Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt
Nam trong thập niên 30 của thế kỉ XX:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935).
* Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933)
- Từ 1929 đến 1933, bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Pháp trút
gánh nặng khủng hoảng lên các nước thuộc địa... Hậu quả của cuộc khủng hoảng
kinh tế ở Việt Nam nặng nề hơn so với các thuộc địa khác của Pháp cũng như so
với các nước trong khu vực.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các
tầng lớp nhân dân lao động. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng
trở nên gay gắt. Điều đó trở thành một trong những nguyên nhân làm bùng nổ
phong trào cách mạng 1930 - 1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng.
* Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935)
- Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ trước mắt là chống
chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình và thành lập Mặt trận
nhân dân rộng rãi...
- Dựa trên nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản và căn cứ tình hình
cụ thể của Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương đã định ra đường lối và phương
pháp đấu tranh mới..., chuyển sang hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa
hợp pháp với mục tiêu đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình... Đường lối đúng đắn
của Đảng làm bùng nổ phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939.
Câu 4. Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu, lực lượng và ý nghĩa của phong trào
dân chủ 1936 - 1939, hãy làm sáng rõ tính chất dân tộc của phong trào
Phong trào 1936 - 1939 là một cuộc vận động dân chủ, nhưng vẫn mang tính
chất dân tộc:
- Về đối tượng cách mạng: Phong trào chưa nhằm đánh đổ toàn bộ thực dân

Pháp nói chung, mà chỉ nhằm vào bọn phản động thuộc địa..., song đó là bộ phận
nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
- Mục tiêu đấu tranh: Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu "độc lập dân
tộc" và "cách mạng ruộng đất", mà chỉ chỉ đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo,
hoà bình, nhưng đó cũng là quyền lợi của dân tộc và phải đấu tranh để đòi từ tay kẻ
thù của dân tộc.
- Lực lượng của phong trào: Hết sức rộng rãi, từ quần chúng nhân dân lao
động đến các tầng lớp trên và cả những người Pháp có xu hướng chống phát xít ở
Đông Dương, nhưng lực lượng đông đảo nhất vẫn là lực lượng dân tộc.
- Ý nghĩa: Thông qua phong trào này, Đảng có điều kiện xây dựng một lực
lượng chính trị quần chúng đông đảo; rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên; tích luỹ
thêm nhiều kinh nghiệm, chuẩn bị tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc...
Câu 5. Trình bày hoàn cảnh triệu tập và những quyết định quan trọng được thông
qua tại Hội nghị Ianta (2 - 1945). Những quyết định đó đã tác động như thế nào
đến tình hình thế giới trong những năm 1945 - 1947?
- Hoàn cảnh lịch sử: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối...
Nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh...
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên Xô) từ ngày 4

2,0

0,25

0,75

0,25
0,75

2,0


0,5
0,5

0,5
0,5

2,5
0,5

5


đến ngày 11 - 2 - 1945.
- Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+ Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật Bản...
+ Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc...
+ Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á...
- Tác động:
+ Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba
cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta...
+ Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng đi đến kết thúc ở
châu Âu, châu Á... tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít...
+ Liên hợp quốc ra đời như một công cụ duy trì trật tự thế giới mới vừa được
hình thành...
+ Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc dẫn đến sự hình
thành trật tự thế giới 2 cực đối đầu căng thẳng...

0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25

II. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI CHẤM
1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu những yêu cầu cơ bản về nội dung. Thí sinh có thể trình bày
chi tiết nhưng phải đảm bảo tính chính xác và hợp logic... Giám khảo căn cứ vào từng mức độ
để cho điểm. Phần trong ngoặc đơn thí sinh không nhất thiết phải trình bày.
2. Điểm toàn bài tính đến 0,25 điểm.
....................................................

HẾT ...........................................................

6



×