Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

đề cương ôn tập lớp 9 thi vào lớp 10 THPT môn vật lý năm học 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.4 KB, 19 trang )

Đề cơng ôn tập lớp 9 thi vào lớp 10 THPT
Môn Vật Lý : Năm học: 2011 - 2012

Chơng I: Điện học
Chủ đề 1: Định luật ôm
I. Mục tiêu:
- Nờu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn. Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh ,tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ng.
II. Kiến thức cơ bản:
1) Định luật ôm:
Cờng độ dòng ®iƯn qua d©y dÉn tØ lƯ thn víi hiƯu ®iƯn thế giữa hai đầu dây dẫn và
tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
I=

U
R

Trong đó:
- U: là hiệu điện thế gia hai đầu dây, tính bằng Vôn(V).
- R: là điện trở của dây dẫn, tính bằng Ôm ( )
- I: là cờng độ dòng điện, tính bằng Ampe (A)
2) ứng dụng của định luật ôm:
- Đo điện trở bằng phơng pháp Vôn kế và Ampe kế .
- Muốn ®o ®iƯn trë R cđa vËt dÉn lËp m¹ch ®iƯn gồm: Nguồn điện, điện trở R cần
đo, biến trở Rb, ampe kế A, vôn kế V mắc theo sơ đồ sau:

Biến trở Rb dùng để điều chỉnh cuờng độ dòng điệnqua mạch.


Khi đóng khoá K và điều chỉnh biến trở để có dòng điện thích hợp .
Đọc chỉ số trên ampe kế ta có cờng độ dòng điện I và số chỉ trên vôn kế ta có hiệu
điện thế U giữa 2 đầu điện trở R.
- áp dụng định luật ¤m:

I=

U
R

Ta suy ra : R =

U
I

(Muèn tÝnh U khi biÕt I và R ta cũng áp dụng định luật Ôm => U = I.R)
iii. phơng pháp giải Bài tập
1) Tính cờng độ dòng điện(I) khi biết R và U


VD: Điện trở R = 5 đợc mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 60V. Tính cờng độ dòng điện qua điện trở.
Bài giải
Cho biết
Cờng độ dòng điện chạy qua điện trở là:
R = 5
áp dụng định luật Ôm
U = 60V
Tính I =?

I=


U
60
=> I = = 12 A
R
5

§/S: I = 12A

2) TÝnh R khi biết U và I (Ta áp dụng công thức R =

U
)
I

3) TÝnh U khi biÕt R vµ I ( Ta áp dụng công thức U = I.R)
iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:
- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.
- Các bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm
Chủ đề 2: Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở
mắc nối tiếp

I. Mục tiêu:
- Suy lun xõy dng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp:
U1

R1

Rtđ =R1 + R2 và hệ thức U = R từ các kiến thức đã học và đi đến tổng quát n điện trở

2
2
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập
về đoạn mạch nối tiếp.
II. KiÕn thøc cơ bản:
1) Cờng độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp:
- Trong đoạn mạch nối tiếp có giá trị nh nhau tại mọi điểm trong đoạn mạch.
I = I1 + I1 + ........+ In

Đoạn nạch AB có 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau
2) Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các hiệu điện thế của các
điện trở thành phần.
U = U 1 + U2
Trong đó: U1 là hđt ở hai đầu điện trở R1
U2 là hđt ở hai đầu điện trở R2
U là hđt giừa hai điểm A và B
- Trờng hợp đoạn mạch nối tiếp gồm n điện trở thành phÇn, ta cã:


U = U1 + U2 + ...........+ Un
3) §iƯn trë tơng đơng của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp.
- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tồng của các điện trở thành
phần.
Rtđ = R1 + R2
Nếu mạch có n điện trở mắc nối tiếp thì Rtđ = R1 + R2 +..........+ Rn
iii. phơng pháp giải Bài tập
* Chứng minh rằng trong một đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của các đoạn mạch
thành phần tỉ lệ thuận với điện trở của chúng:
U1

R
= 1
U2
R2

- Gọi R1, R2 là hai điện trở mắc nối tiếp với nhau:
áp dụng công thức định luật Ôm: I =

U
R

ta có

U

1
+ Cờng độ dòng điện qua R1: I1 = R
1

U

2
+ Cờng độ dòng điện qua R2: I 2 = R
2

U1 U 2

U1

R1


Mà đoạn mạch nối tiếp nên I1 = I2 = I nªn ta cã R = R <=> U = R
1
2
2
2
Vậy trong một đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế của các đoan mạch thành phần
tỉ lệ thuận với điện trở của chúng.
1) Tính cờng độ dòng điện qua mạch mắc nối tiếp khi biết hiệu điện thế giữa 2
đầu đoạn mạch và điện trở
2) Ta tính điện trở tơng đơng bằng công thức R = R1 + R2 +.....+ Rn
- Dùng công thức định luật ôm để tính cờng độ dòng điện. I =

U
R

3) Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế ở 2 đầu của
mỗi điện trở thành phần khi biết cờng độ dòng điện qua mạch chính.
4) Ta tính điện trở tơng đơng bằng công thức R = R1 + R2 +.....+ Rn
- Dùng công thức định luật ¤m I =

U
ta suy ra :
R

- HiƯu ®iƯn thÕ 2 đầu đoạn mạch: U = I.R
- Hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở thành phần: U1 = I.R1; U2 = I.R2.....Un = I Rn
5) Tìm điện trở tơng đơng và các điện trở thành phần khi biết cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
- Từ công thức định luật Ôm I =

đoạn mạch là: R =

U
I

U
ta suy ra công thức tính điện trở tơng đơng của
R

- Nếu biết đợc điện trở thành phần ta sẽ tính điện trở thành phần còn lại:
R2 = R R1
6) Chọn điện trở phụ thích hợp mắc nối tiếp vào bóng đèn.


iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:
- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.
- Các bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
Chủ đề 3: Định luật ôm cho đoạn mạch có các
điện trở mắc song song

I. Mơc tiªu:
- Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
1

1

1

I1


R2

gồm 2 điện trở mắc song song: R = R + R và hệ thức I = R . Từ đó phát triển với
1
2
2
1
đoạn mạch có n điện trở mắc song song.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được 1 số hiện tượng và
giải bài tập về on mch song song.
II. Kiến thức cơ bản:
1) Định nghĩa:
- Các điện trở gọi là mắc song song với nhau khi chúng có chung điểm đầu và điểm
cuối.
- Dòng điện trớc khi vào mạch rẽ và sau khi ra khỏi mạch rẽ gọi là cờng độ dòng điện
chính (I)
- Dòng điện qua các điện trở mắc song song gọi là cờng độ dòng điện của các mạch rẽ
(I1; I2)
2) Các định luật cơ bản của dòng điện rẽ:
a) Cờng độ dòng điện
- Cờng độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cờng độ dòng điện trong các
đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2 +.................+ In
b) HiƯu ®iƯn thÕ:
- HiƯu điện thế ở hai đầu của các đoạn mạch song song thì bằng nhau
U = U1 = U2 =.............=Un
c) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song
- Nếu thay tất cả các điện trở mắc song sóng bằng một điện trở duy nhất sao cho HĐT,
U nh cũ thì cờng độ dòng điện trong mạch chính cũng có giá trị I nh cũ.
Ta bảo R là điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song

- Công thức tính điện trở tơng đơng:
áp dụng định luật Ôm cho từng đoạn mạch ta có:
U
U
U
; I2 =
và I =
mà I = I1 + I2
R1
R2
R
U U U
1
1
1
Nªn : R = R + R => Chia hai vÕ cho U ta cã: R = R + R
td
1
2
1
2
I1 =

Nghịch đảo của điện trở tơng đơng thì bằng tổng nghịch đảo của các điện trở

đoạn mạch mắc song song.


Rtd =


Cã thĨ tÝnh :

R1 R2
R1 + R2

• Chó ý: Nếu điện trở của đoạn mạch song song bằng nhau thì điện trở tơng đơng (r)
r=

R
n

Trong đó: R là điện trở của mạch rẽ.

n: số điện trở mắc song song.
iii. phơng pháp giải Bài tập
1) Tính điện trở tơng đơng Rtđ khi biết điện trở các mạch rẽ:
- Nếu điện trở các mạch rẽ khác nhau ta dùng công thức:
1
1
1
1
=
+
+....... +
Rtd
R1
R2
Rn

- Nếu điện trở các mạch rẽ giống nhau thì ta áp dụng công thức (Chú ý)

2) Tính điện trở của một mạch rẽ khi biết hiệu điện thế ở 2 đầu mạch rẽ và cờng độ
dòng điện chính.
- Biết I và U ta tính đợc điện trở tơng đơng của mạch R =
1

1

U
I

1

- Dùng công thức R = R + R ta tính đợc Rx
x
o
3) Tính cờng độ mạch chính và cờng độ mạch rẽ khi biết hiệu điện thế và điện trở
của các mạch rẽ.
- Biết U và các điện trở R1, R2......
Ta có: I1 =

U
U
; I2 =
R1
R2

và I = I1 + I2 +.........

4) Tìm hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch mắc song song:
- Trờng hợp biết điện trở của các mạch rẽ và cờng độ dòng điện chính. Ta tính điện trở

tơng đơng R của mạch rẽ, rồi tính hiệu điện thế U = I.R
- Trờng hợp biết điện trở của mộ mạch rẽ và cờng độ dòng điện qua mạch rẽ đó: Ta có
U = I1.R1
iv. Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:
- Chon nội dung bài tập tơng ứng với kiến thức.
- Các bài tập đủ các dạng, về vận dụng định luật Ôm đoạn mạch mắc song song.
Chủ đề 5: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào? BiÕn trë
I. Mơc tiªu:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện và chiều dài
làm dây.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố ( Chiều dài,
tiết diện ,vật liệu làm dây)
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật
liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
- Nêu được biến trở là gì ? Và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.


- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dịng điện chạy qua
mạch.
II. KiÕn thøc c¬ bản:
1. Định nghĩa:
- Điện trở R của vật dẫn là đại lợng đặc trng cho tính chất cản trở của dòng điện của
vật.
2. Công thức tính điện trở của dây dẫn.
- Điện trở R của dây dẫn đồng tính hình trơ tØ lƯ thn víi chiỊu dµi l, tØ lƯ nghịch với
tiết diện S của dây và phụ thuộc vào điện trở suất
của chất làm dây dẫn.
R=


l
S

+ R: Điện trở của dây dẫn tính bằng Ôm ( )
+ l: Chiều dài dây dẫn, tính bằng mét (m)
+ S: Tiết diện thẳng của dây dẫn, tính bằng mét vuông (m2)
+
: Điện trở suất, phụ thuộc bản chất của chất làm dây dẫn, tính bằng Ôm mét (
m)
+ §iƯn trë st cđa mét vËt liƯu ( hay mét chất ) có giá trị bằng điện trở của dây dẫn
hình trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2
Bảng kê điện trở suất của một số chất thông thờng
Tên chất
Điện trở suất
Tên chất
Điện trở suất
-8
Bạc
1,6.10 m
Nikêlin
-8
Đồng
1,7.10 m
Manganin
-8
Nhôm
2,8.10 m
Constantan
-8
Vonfram

5,5.10 m
Nicrôm
-8
Sắt
9,8.10 m
Than
-8
Thuỷ ngân
96.10 m
Chú ý: §iƯn trë st cđa mét chÊt phơ thc nhiƯt ®é (do ®ã ®iƯn trë cịng phơ thc
nhiƯt ®é)
3) BiÕn trở
- Biến trở là điện trở biến đổi đợc, ngời ta dùng biến trở mắc vào mạch điện để điều
chỉnh cờng độ dòng điện:
- Khi dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi nên cờng độ dòng điện
qua mạch thay đổi.
B/ phơng pháp giải Bài tập
l
1) Tính điện trở dây dẫn khi biết , l, S => R = ρ
Lu ý: HS ®ỉi ®Ĩ thèng nhất đơn vị:

S

R.S
2) Tính chiều dài l của dây đẫn khi biÕt R , ρ, S => l =

3) TÝnh diƯn S cđa d©y dÉn khi biÕt R, ρ, l
4) Tính điện trở suất của dây dẫn.
Từ công thức


R =

l
R.S
Ta suy ra =
S
l



5) So sánh điện trở của hai dây dẫn.
- Trờng hợp hai dây dẫn có điện trở st ρ1 ; ρ 2 chiỊu dµi l1; l2 vµ tiÕt diÖn S1; S2.


l

l

R

ρ

l S

1
2
1
1
1
2

Ta cã: R1 = ρ1 S vµ R2 = ρ 2 S Suy ra: R = ρ . l . S
1
2
2
2
2
1
- Trờng hợp hai dây dẫn cùng bản chất. 1 = 2
- Trờnghợp hai dây dẫn cùng bản chất, cùng tiết diện. S1 = S2
- Trờnghợp hai dây dẫn cùng bản chất, cùng chiều dài. l1 = l2
- Trờnghợp hai dây dẫn khác bản chất, cùng chiều dài, cùng tiết diện. bản chất.
6) Tính điện trỏ khi biết đờng kính tiết diện tròn d của dây dẫn

Từ c«ng thøc R = ρ

l
víi
S

S =π

4 ρl
d2
ta suy ra R = 2
d
4

7) So sánh điện trở của hai dây dẫn khi biết các đờng kính tiết diện tròn của chúng.
- Khi biÕt c¸c dêng kÝnh d1, d2 cđa tiÕt diƯn tròn của các dây dẫn thì tiết diện của chúng
là:

d 2
S 1 = 1 vµ
4

πd 2
S 2 = 2 Ta cã:
4

πd 12
2
 d1 
S1
4
=
= 
S1
S 2 πd 22  d 2 Do tỉ số
đợc thay bằng
S2
4

d1

d2





2


C/ Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:

Chủ đề 6: Điện năng công và công suất của
dòng điện một chiỊu
I. Mơc tiªu:
+Nêu được VD chứng tỏ dịng điện có năng lượng.
+Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công
tơ là 1KWh.
+Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các
dụng cụ điện như các loại đèn , bàn là, nồi cơm điện,quạt điện , máy bơm nớc.....
+Vận dụng công thức A = P.t = Uit để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng cịn
lại.
+Giải được các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng
cụ điện mắc nối tiếp và song song.
II. KiÕn thøc lý thuyết cơ bản:
1) Điện năng:
- Dòng điện mang năng lợng. Năng lợng này gọi là điện năng.
- Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác nh: cơ năng, hoá năng,
nội năng.
2) Công của dòng điện:
- Số đo phần điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác trong một mạch điện
gọi là công của dòng điện sản ra trong mạch trong đó.


- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu
đoạn mạch đó.
A = U.q
A: Công của dòng điện trong đoạn mạch, tính bằng Jun (J)
U: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V)

q: Điện lợng chuyển qua mạch
thay q =I.t ta có: A = Uit
- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch bằng tích số giữa hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch với cờng độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.
- Để đo công của dòng điện ta đùng (Vôn kế. AmpekÕ, ®ång hå thêi gian), nhng trong
thùc tÕ ngêi ta dùng Công tơ điện .
3) Hiệu suất:
- Khi điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác thì có một phần điện năng
biến thành năng lợng có ích và có một phần vô ích.
+ Hiệu suất đợc tính bằng tỉ số giữa năng lợng có ích và điện năng toàn phần.
h=

A1
.100%
A

A1: Năng lợng có ích (điện năng có ích)
A. Năng lợng toàn phần (công toàn phần)

4) Công suất:
- Đại lợng đặc trng cho tốc độ sinh công của dòng điện gọi là công suất của dòng điện.
- Công suất có số đo bằng công thực hiện trong thời gian 1 giây.
P=

A
t

P là công suất của dòng điện, Thay A = UIt, ta cã: P = U.I
- VËy c«ng suÊt của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch với cờng độ dòng điện trong mạch:

+ Đơn vị của công suất là (Oát) (W)
+ 1kW = 1000W (kW: Kilô oát)
+ 1MW = 1000000W (MW: mêga oát)
- Công của dòng điện còn đợc tính bằng Wh (oát giờ) kWh (ki lô oát giờ)
+ 1Wh = 3600J
+ 1kWh = 3.600.000J
- Trờng hợp đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R thì công suất đợc tính theo công thức;
P= UI mà U = I.R => P = R.I2 hay I =

U
=>
R

III. phơng pháp giải Bài tập
1. Tìm công của dòng điện khi biết U, I, t, P
- VËn dơng c«ng thøc A = UIt hay A = P.t
2. Tìm công có ích của dòng điện.
3. Tìm công của dòng điện khi biết công suất.
4. Tìm hiệu suất.
- áp dụng công thức

h=

A1
.100%
A

5. Tìm công suất của dòng điện.

P=


U2
R


- sư dơng c«ng thøc: P =

A
t

6. C«ng st cđa đoạn mạch nối tiếp:
- Sử dụng công thức P = P1 + P2 (hay P = RI2)
7. C«ng st cđa đoạn mạch mắc song song.
8. Giải thích ý nghĩa ghi chú trên các dụng cụ điện.
9. Tìm công suất tiêu thụ của dụng cụ điện khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ khác với
hiệu điện thế định mức.
10. So sánh độ sáng của 2 bóng đèn (khi mắc song song và mắc nối tiếp)
C/ Bài tập cơ bản và bài tập nâng cao:

Chủ đề 7: Định luật jun - len xơ
I. Mục tiêu:
+ Nờu c tỏc dng nhit ca dịng điện: “Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn
thơng thường thì 1 phần hay tồn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng”.
+ Phát biểu được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được địch luật này vào giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
II. KiÕn thức lý thuyết cơ bản:
1) Định luật Jun - Len xơ:
- Nhiệt lợng toả ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phơng cờng độ dòng điện, tỉ lệ
thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = RI2t

Trong đó: + R: Điện trở ( )
+ I: Cờng độ dòng điện (A)
+ t: Thời gian (s)
+ Q: NhiƯt lỵng tÝnh b»ng Jun (J)
2) Mèi quan hệ giữa Jun và Calo (Cal)
- Calo cũng là đơn vị thông dụng để đo nhiệt lợng.
1J = 0,24Cal
hay 1Cal = 4,18J
- Do đó nhiệt lợng Q tính bằng Cal thì công thức của định luật Jun Lenxơ là
Q = 0,24RI2t (Q tính bằng calo)
B/ phơng pháp giải Bài tập
1) Tính nhiệt lợng toả ra trên điện trở R.
2) ứng dụng định luật bảo toàn nhiệt lợng.

chơng II: Điên tõ häc.


Chủ đề 1: nam châm, từ trờng - đờng sức từ
Từ trờng của ống dây có dòng điện
I. Mục tiêu:
- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vónh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của
thanh nam châm.
II. KiÕn thøc cơ bản:
1. Nam chõm:
+ c tớnh ca Nam chõm: Hút sắt (hay bị sắt hút)
+ Cỏc cc t ca Nam châm, sự tương tác của 2 nam châm
+ Nam châm điện:
- Cấu tạo

+ Sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cữu.
+ Ứng dụng của nam châm
2. Từ trường:
+ Từ trường tồn tại ở đâu?
- Nam Châm
- Dây dẫn có dịng điện chạy qua ( chú ý TN OSTET)
+ Cách nhận biết từ trường
+ Cách biểu diễn từ trường
+ Qui ước chiều của đường sức từ.
- Qui tc Nm bn tay phi.
iii. phơng pháp giải Bài tập
- Vận dụng kiến thức về quy ớc đờng cảm ứng từ để xác định các ực của nam châm
và ngợc lại.
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đờng cảm ứng từ trong ống dây
(hoặc xác định chiều dòng điện khi biết các cực của nam châm điện)
- Các loại bài tập:
+ Xác định chiều đờng cảm ứng từ trong ống dây.
+ Xác định chiều dòng điện chạy qua ống dây khi có nam châm thử.
+ Xác định các cực của nguồn điện.


Chủ đề 2: lực điện từ - quy tắc bàn tay trái
I. Mục tiêu:
- Vn dng c quy tc bn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường
sức từ (hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yu t trờn.
II. Kiến thức cơ bản:
- Nắm điều kiện xuất hiện lực điện từ.
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái:
- Vân dụng quy tắc giải từng bài tập cụ thể.

iii. phơng pháp giải Bài tập
Vân dụng quy tắc giải từng bài tập cụ thể:
+ Xác định chiều lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện khi biết chiều dòng điện và chiều
đờng cảm ứng từ.
+ Xác định chiều chiều dòng điện chạy trong dây dẫn khi biết chiều lực từ và chiều đờng
cảm ứng từ.
+ Xác định chiều đờng cảm ứng khi biết chiều lực điện từ lên dây dẫn và chiều dòng
điện.
Chủ đề 3: điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng,
máy phát điện
I. Mục tiêu:
- Xác định được có sự biến đổi (Tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những trờng hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.
II. Kiến thức cơ bản:
1 . Hin tng cm ng in từ
2. Dòng điện cảm ứng:
+ Dòng điện cảm ứng là gì?
+ Điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng.
+ Khi nào chiều của dòng điện cảm ứng thay đổi
3. Ứng dng:
+ Mỏy phỏt in
- Cu to
- Hot ng
iii. phơng pháp giải Bài tập
- Giải thích một số trờng hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng:



- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện một chiều, xoay chiều.

Chủ đề 4: Dòng điện xoay chiều - tác dụng của dòng điện
xoay chiều - máy biến thế.
I. Mục tiêu:
- Nờu c s ph thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ
qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát hiện được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng có chiều
ln phiên thay i.
II. Kiến thức cơ bản:
- Cấu tạo và nguyờn tc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phỏt in liờn tc.
- Cỏc tỏc dng của dòng điện xoay chiỊu: Nhiệt, quang, từ….
- CÊu t¹o cđa của máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vịng khác nhau, được quấn
quanh 1 lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo
U1

n1

công thức U = n .
2
2
- Máy biến thế hoạt động được dới dòng điện xoay chiều mà khơng hoạt động được
với dịng điện 1 chiều.
Lập được cơng thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn
cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.
- Vai trò của Máy biến thế trong vic truyn ti in nng i xa.
iii. phơng pháp giải Bài tập:

- Trỡnh by c cấu tạo và nguyờn tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Nêu được cÊu t¹o cđa của máy biến thế
- VËn dông công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
U1

n1

theo công thức U = n vµo lµm bµi tËp.
2
2
- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dới dòng điện xoay chiều mà khơng
hoạt động được với dịng điện 1 chiều.
- Vẽ được sơ đồ lắp đắt máy biến thế ở 2 đầu dây tải điện.
Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn
cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.
- Vai trò của Máy biến thế trong việc truyền tải điện năng đi xa.


chơng III: quang học
Chủ đề 1: hiện tợng khúc xạ ánh sáng quan hệ giữa góc tới
và góc khúc xạ
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc nội dung định luật khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng trong trờng hợp ánh sáng truyền từ không khí
sang nớc và ngợc lại.
- Chỉ ra đợc tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là hiện tợng tia sáng truyền từ môi trờng trong suốt này

sang môi trờng trong suốt khác bị gÃy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trờng.
2- Khi tia sáng truyền từ không khí sang nớc thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
3- Khi tia sáng truyền từ nớc sang không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
4- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác nhau
thì:
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
+ Khi góc tới bằng 0o thìgóc khúc xạ bằng 0o, tia sáng không bị gÃy khúc khi
truyền qua hai môi trờng.
iii. phơng pháp giải Bài tập
- Nắm nguyên tắc truyền tia sáng trong các môi trờng làm bài tập.
Ví dụ:
* M
1- HÃy vẽ đờng truyền tia sáng từ B đến mắt.
Biết từ M chỉ nhìn thấy A mà
không nhìn thấy B.
--------------*A
ã B
2- HÃy chỉ rõ tia khúc xạ của tia sáng SI
Giải thích vì sao?
S
Không khÝ
Níc

I



Chủ đề 2: Thấu kính hội tụ ảnh của vật tạo bởi
thấu kính hội tụ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc thấu kính hội tụ
- Mô tả đợc đờng truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
- Nêu đợc tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
- Nêu đợc đặc điểm về ảnh của ,một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
II. Kiến thức cơ bản:
1) Đặc điểm của thấu kính:
- Thấu kính hội tụ thờng dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh cho tia ló hội tụ tại tiêu điểm
của thấu kính.
2) Đờng truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
- Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phơng của tia tíi.
- Tia tíi song song víi trơc chÝnh cho tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới đi qua tiêu điểm th× tia lã song song víi trơc chÝnh.
chó ý: cã vẽ hình minh hoạ.
3) Tiêu điểm - Tiêu cự
- Một chïm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh héi tơ cho chïm tia lã héi tơ
t¹i mét điểm F nằm trên trục chính- Điểm đó là tiêu điểm.(nằm khác phía với chùm tia
tới).
- Khoảng cách từ quang tâm 0 đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự cđa thÊu kÝnh:
OF = OF’ = f.
4) ¶nh cđa mét vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngợc chiều với vật.
- Khi vật ở rất xa thấu kính thì ảnh có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
(Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của từng trờng hợp.)
* Cách dựng ảnh:

Muốn dựng ảnh AB cđa AB qua thÊu kÝnh (AB vu«ng gãc víi trơc chính của thấu
kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B của B bằng cách vẽ đờng truyền của
hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B hạ đờng vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A của
A.
iii. phơng pháp giải Bài tập
- Nắm cách vẽ ảnh t¹o bëi thÊu kÝnh héi tơ b»ng 2 trong ba tia đặc biệt,
- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,
khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cù.


VÝ dơ:
1) H·y vÏ tia lã cđa c¸c tia tíi hình bên.
- Nhận xét về các tia ló này?

S*
F

O

F

2) Có một thấu kính, hÃy trình bày cách nhận biết đó là thấu kính hội tụ?
3) Cho hình vẽ nh bên:
Biết S là ảnh của S
a) S là ảnh thật hay là ảnh ảo?
b) Vì sao biết thấu kính đà cho là thấu kính hội tụ
c) Bằng cách vẽ, hÃy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm của thấu kính đà cho
S*
*S
4) Cho hình vẽ nh bên:

Biết : là trục chính, O là quang tâm
hai tiêu điểm F, F, hai tia ló cho ảnh S
của điểm sáng S
F
O
F
a) Vì sao biết thấu kính đà cho là thấu kính hội tụ?
b) Bằng cách vẽ hÃy xác định điểm sáng S.
S
c) Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ S ®Õn trơc chÝnh
BiÕt: S’ c¸ch trơc chÝnh h’= 6cm, OF = OF= 5cm
S cách thấu kính một khoảng d=12cm

Chủ đề 3: Thấu kính phân kì - ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kì
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc thấu kính phân kì
- Mô tả đợc đờng truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Nêu đợc tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
- Nêu đợc đặc điểm về ảnh của ,một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Đặc điểm của thấu kính:
- Thấu kính phân kì thờng dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Một chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh cho tia ló kéo dài cắt nhau tại
tiêu điểm của thấu kính.
2- Đờng truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phơng của tia tíi.


- Tia tíi song song víi trơc chÝnh cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

chú ý: có vẽ hình minh hoạ.
3- Tiêu điểm - Tiêu cự
- Một chùm tia tíi song song víi trơc chÝnh cđa thÊu kÝnh cho tia ló kéo dài cắt nhau tại
tiêu điểm của thấu kính.- Điểm đó là tiêu điểm.(nằm cùng phía với chùm tia tới).
- Khoảng cách từ quang tâm 0 đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính:
OF = OF = f.
4- ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trớc thấu kính phân kì luôn cho ảnhaor, cùng chiều, nhỏ hơn
vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu
cự.
(Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của từng trờng hợp.)
* Cách dựng ảnh:
Muốn dựng ảnh AB của AB qua thÊu kÝnh (AB vu«ng gãc víi trơc chÝnh cđa thấu
kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B của B bằng cách vẽ đờng truyền của
hai tia sáng đặc biệt, sau đó kéo dài các tia ló cắt nhau tại B hạ đờng vuông góc xuống
trục chính ta có ảnh A của A
iii. phơng pháp giải Bài tập
- Nắm cách vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kì bằng 2 trong ba tia đặc biệt,
- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,
khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cự.
Ví dụ:
.
S*
1- HÃy vẽ tia ló của các tia tới hình bên.
- Nhận xét về các tia ló này?
F
O
F


2- Có một thấu kính, hÃy trình bày cách nhận biết đó là thấu kính phân kì?
3- Cho hình vẽ nh bên:
S*
Biết S là ảnh của S
a)S là ảnh thật hay là ảnh ảo?
S*
b)Vì sao biết thấu kính đà cho là thấu kính phân kì
c)Bằng cách vẽ, hÃy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm của thấu kính đà cho
một số bài tập quang hình:
1- Vỡ sao khi cắm một chiếc đũa vào cốc nước, Ta thấy chiếc đũa dường như bị
gãy khúc tại điểm chiếc ủuừa giao vụựi maởt nửụực ?
2- Trình bày cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỉ?
3- Cho Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có
chiều cao h = 2cm.
a. Vẽ ảnh qua thấu kính.


b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh.
4- Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm và cách thấu
kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính. A nằm trên trục chính.
a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua TKPK
b. Xác định vị trí và tính chất của ảnh A’B’
c. Biết vật cao 6cm . Tìm độ cao của ảnh.
5- Vật sáng AB đặt trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm cho ảnh ảo bằng
nữa vật. Tính khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính.
Chđ ®Ị 4: máy ảnh - mắt

I. Mục tiêu:
- Nêu đợc các bộ phận chính của máy ảnh và mắt.

- Nêu đợc sự tơng tự giữa cấu tạo mắt và máy ảnh.
- Nêu đợc mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngợc chiều với vật.
2- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lới
- Thể thuỷ tinh đóng vai trò nh vật kính trong máy ảnh, còn màng lới nh phim. ảnh của
vật mà ta nhìn hiện trên màng lới.
- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giÃn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để
cho ảnh hiện trên màng lới rõ nét.
- Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn rõ đợc khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ đợc là điểm cực cận.
III. Phơng pháp giảI bài tập:
- Nắm cách vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ bằng 2 trong ba tia đặc biệt,
- Sử dụng kiến thức về tam giác đồng dạng trong tính độ cao của ảnh, của vật,
khoảng các từ thấu kính đến ảnh, đến vật. Tính tiêu cự.
- Xác định độ cao của ảnh trên phim, xác định độ cao của vật
VD:
1- Dùng máy ảnh để chụp một vật cao 4m, đặt cách máy 10m. Sau khi tráng phim thì
thấy ảnh cao 4cm. HÃy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Chủ đề 5: mắt cận thị - mắt lÃo
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc đặc điểm của mắt cận là không nhìn đợc các vật ở xa mắt và cách khắc phục
tật cận thị là phải đeo kính phân kì.
- Nêu đợc đặc điểm chính của mắt lÃo là không nhìn rõ các vật ở gần mắt và cách khắc
phục tật mắt lÃo là đeo kính hội tụ.
- Giải thíc đợc cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lÃo.
II. Kiến thức cơ bản:



1- Đặc điểm của mắt cận:
+ Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhng không nhìn rõ những vật ở xa.
+ Điểm cực viễn của mắt gần mắt hơn so với bình thờng.
2- Cách khắc phục tật cận thị:
+ Ngời cận thị phải đeo kính cận - là thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xà mắt.
+ Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Chú ý: có vẽ hình minh hoạ
3 - Đặc điểm của mắt lÃo:
+ Mắt lÃo là mắt của ngời già. Lúc đó do cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đà yếu, nên khả
năng điều tiết kém hẳn đi.
+ Mắt lÃo nhìn rõ những vật ở xa, nhng không nhìn rõ những vật ở gần nh lúc còn trẻ.
+ Điểm cực cận của mắt lÃo xa mắt hơn so với mắt bình thờng.
4 - Cách khắc phục tật mắt lÃo:
+ Mắt lÃo phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt hơn so với bình thờng.
+ Kính lÃo là một thấu kính hội tụ. Tiêu điểm của kính lÃo trùng với điểm cực cận
(Cc) của mắt.
Chú ý: có vẽ hình minh hoạ
III. Phơng pháp giảI bài tập:
- Cách nhận biết kính cận hay kính lÃo.
- So sánh khoảng cực cận của mắt bình thờng với khoảng cực cận của mắt ngời cận
thị và khoảng cực cận của mắt một ngời già.
- Tính khoảng cách nhình rõ của ngời cận thị, viễn thị.
VD:
1- Trên tay em có một kính mắt, làm thế nào để nhận biết đó là kính cận hay là kính
lÃo?
2- So sánh khoảng cực cận của mắt bình thờng với khoảng cực cận của mắt ngời cận thị
và khoảng cực cận của mắt một ngời già?
3- Một ngời cận thị phải đeo kính có tiêu cự 100cm. Hỏi kh không đeo kính ngời ấy
nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?

( Gợi ý: Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt)
4- Một ngời già phải đeo kính lÃo - là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 70cm thì mới nhìn
rõ vật gần nhất cách mắt 35cm. Hỏi khi không đeo kính thì ngời ấy nhìn rõ đợc vật
gần nhất cách mắt bao nhiêu?
( Gợi ý:muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt)
Một số bài tập máy ảnh mắt
1- Mt mỏy nh ang chp ảnh một vật ở rất xa. Khoảng cách từ vật kính đến phim lúc
đó là 5cm. Tiêu cự của vật kớnh cú th là bao nhiêu? Giải thích.
2- Mt ngi chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m. Ảnh của pho tượng trên phim
cao 1cm. Phim cách vật kính 5cm. TÝnh chiỊu cao cđa pho tỵng?
3- Người ta chụp ảnh của một toà nhà cao 10m, ở cách máy aỷnh 20m. Vật kính của
máy ảnh có tiêu cự là 5cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim.
4- Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 60cm. Hỏi người ấy phải đeo kính
gì có tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết? Giải thích ?


5- Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 60cm thì mới nhìn
rõ được những vật gần mắt nhất cách mắt 30cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy
nhìn rõ được những vaọt caựch maột bao nhieõu?
6- Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lới là 2cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất
xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm đúng trên màng lới.
HÃy tính độ thay đổi của tiêu cự của thể thuỷ tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở
rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50cm.

Chủ đề 6: kính lúp

I. Mục tiêu:
- Nêu đợc vai trò của kính lúp.
- Nêu đợc đặc điểm của kính lúp.
- Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.

- Nêu đợc cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng ®Ĩ quan s¸t c¸c vËt nhá.
2- Sè béi gi¸c cđa kính lúp cho biết, ảnh mà mắt thu đợc khi dùng kính lớn gấp bao
nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu đợc khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
+ Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu sự càng nhỏ
G = 25 / f.
3- Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao
cho thu đợc một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh đó.
III.Một số bài tập:
1- Một kính lúp có số bội giác là 5X. HÃy tính tiêu cự của kính lúp đó ?
2- Các kính lúp có tiêu cự lần lợt là 5cm và 4cm. HÃy tính số bội giác của các kính lúp
trên ?
3- An và Bình mỗi ngời cầm một kính lúp. An nói là kính lúp của Bình giống kính lúp
của An. Bình cÃi là không giống. Em hÃy giúp 2 bạn so sánh 2 kính lúp trên. Biết:
kính của An có tiêu cự là 6,25cm; kính của Bình có số bội giác là 4X.
4- ẹaởt moọt vật AB có dạng môt đoạn thẳng nhỏ, cao 2,4cm, vuông góc với trục
chính của một kính lúp, cách kính lúp 8cm. Biết kính lúp có ký hiệu 2,5x ghi trên
vành kính.
a. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp.
b. Xác định vị trí và độ cao của ảnh
5- a) Dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có
ảnh cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm ? Lúc đó ảnh cách kính bao
nhiêu cm ?


b) Dïng mét thÊu kÝnh héi tơ cã tiªu cù 40cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn
có ảnh ảo cao 10cm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm ? Lúc đó ảnh cách kính
bao nhiêu cm ?
c) Cho rằng trong cả hai trờng hợp, ngời quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn

ảnh ảo. Hỏi trong trờng hợp nào ngời ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn ?
Chủ đề7: ánh sáng trắng và ánh sáng màu
Sự phân tích ánh sáng trắng
I. Mục tiêu:
- Kể tên đợc một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thờng, nguồn phát ra ánh sáng
màu và nêu đợc tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
- Nêu đợc chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau và mô tả đợc cách
phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Các nguồn phát ra ánh sáng trắng:
+ ánh sáng do Mặt Trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra là ánh sáng trắng.
2- Các nguồn phát ra ¸nh s¸ng mµu:
+ Cã mét sè nguån s¸ng ph¸t ra trực tiếp ánh sáng màu: các đèn LED, bút Laze, đèn
ống...
3- Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu:
* TÊm läc mµu cã thĨ lµ mét tÊm kÝnh mµu, một mảnh giấy bóng kính có màu, một
tấm nhựa trong có màu, một lớp nớc màu.........
+ Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ thu đợc ánh sáng có màu của tấm lọc.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ đợc ánh sáng vẫn có màu đó.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ không đợc ánh sáng màu đó nữa.
Nh vậy: Nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ đợc
ánh sáng có màu đó. ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc màu
nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhng hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác.
4- Có thể phân tích ánh sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách
cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD.
+ Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
iii. phơng pháp giải Bài tập
1- ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau của xe máy đợc tạo ra nh thế nào?
2- HÃy kể ra một số màu mà em nhìn thấy đợc khi nhìn vào một bong bóng xà phòng ở
ngoài trời. Một số em cùng quan sát độc lập nhau rồi so sánh kết quả.

( Gợi ý: có thể nhìn thấy nhiều màu khác nhau tuỳ theo hớng nhìn)
3- Nhìn vào các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng... ở ngoài trời, ta có thể thấy những
màu gì ?
+ ánh sáng chiếu vào các váng dầu hay bong bóng xà phòng đó là ánh sáng trắng hay
là ánh sáng màu ?
+ Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng hay không? Tại sao ?


Chủ đề 8: sự trộn các ánh sáng màu- màu sắc của vật
các tác dụng của ánh sáng
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc rằng, khi nhiều ánh sáng màu đợc chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng có thể trộn với nhau và cho một màu khác hẳn.
Có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu đợc ánh sáng trắng.
- Nhận biết đợc rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có maug đó và tán xạ kém
các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu,
vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
- Nêu đợc thí dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra
đợc sự biến đổi năng lợng đối với mỗi tác dụng này.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Sự trộn các ánh sáng màu:
+ Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để thu đợc màu khác hẳn.
+ Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ đợc ánh sáng trắng.
+ Trộn các ánh sáng từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ đợc ánh sáng trắng.
2- Màu sắc của các vật:
+ Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
+ Vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
+ Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhng tán xạ kém các ánh sáng màu
khác.
+ Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.

4- Các tác dụng của ánh sáng:
+ ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó
chứng tỏ ánh sáng có năng lợng.
+ Trong các tác dụng nói trên, năng lợng ánh sáng đợc biến đổi thành các dạng năng lợng khác.
iii. phơng pháp giải Bài tập
* Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải thích các hiện tợng
1.

Hụừi coõ taựt nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi ? (Ca dao)

a) Lúc nào thì ánh trăng màu vàng? (vào chập tối hay vào đêm khuya)
Lúc chập tối thì ánh trăng có màu vàng.
b) Tại sao trong nước lại có ánh trăng?
Người con gái trong câu ca dao tranh thủ lúc trời mát về chiều tối để tát nước. Người
con trai đứng trên bờ nhìn thấy ánh trăng phản xạ trên mặt nước trong gàu nước của
cô gái, nên mới có cảm xúc để làm câu thơ nói trên.
2- HÃy giải thích tại sao nớc biển đựng trong cốc thì không có màu xanh mà bienr lại
có màu xanh ?
3- Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Làm muối, phơi áo quần ra giữa trời nắng, hong nắng vào buổi sáng cho trẻ bị còi
xương…


4- ánh sáng đơn sắc là gì ? ánh sáng không đơn sắc là gì ? Nêu ví dụ.
Chủ đề 9: sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm cho
vật khác nóng lên.
- Kể tên đợc các dạng năng lợng đà học.

- Nêu đợc ví dụ hoặc mô tả đợc hiện tợng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lợng đà học và chỉ ra rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lợng
từ dạng này sang dạng khác.
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
II. Kiến thức cơ bản:
1- Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng:
+ Ta nhận biết đợc một vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ
năng) hay làm các vật khác nóng lên (nhiệt năng).
+ Ta nhận biết đợc hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hoá thành cơ
năng hay nhiệt năng.
+ Nói chung, mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lợng từ dạng
này sang dạng khác.
2- Định luật bảo toàn năng lợng:
* Năng lợng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng
khác, hoặc từ vật này sang vật khác.
III. phơng pháp giải Bài tập
* Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải thích các hiện tợng
1- Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng đợc biến đổi thành dạng năng lợng
nào để có thể sử dụng trực tiếp ? Cho ví dụ.
2- Một cái búa rơi từ độ cao h xuống, đập vào đầu một cái cọc sắt ở dới đất. Dựa vào
định luật bảo toàn năng lợng, hÃy dự đoán xem búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng
lợng nào xuất hiện và có hiện tợng gì xảy ra kèm theo ?
3- Làm thế nào để biến đổi các dạng năng lợng có sẵn trong tự nhiên thành điện năng ?
4- Trong nhà máy thuỷ điện có môt tua bin. Khi tua bin quay làm cho máy phát điện
quay theo, cung cấp cho ta năng lợng điện. Ta bin này quay liên tục là nhờ nớc ở hồ
chứa mà ta không mất công bơm lên. Phải chăng tua bin này là một động cơ điện vĩnh
cữu ? Vì sao?




×