Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Ôn tập các dạng toán 9 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.01 KB, 139 trang )

Giáo viên:
Ngày soạn: 14 - 08 - 2011
Ngày dạy: 15 – 08 - 2011

Trường THCS
Tuần: 1
TPPCT:1
Tiết 1 : ÔN TẬP

I/Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng
viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình
Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II. Chuẩn bị
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ CÁC NỘI DUNG LÝ THUYẾT CƠ
BẢN LỚP 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội
→ Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức
dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
gốc axit, khái niệm oxit, axit, bazơ, muối,
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp


công thức chung của các hợp chất đó
chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit,
lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie
nitrat, natri hiđroxit.
- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất
→ Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n,
vô cơ? Giải thích các ký hiệu trong công
thức?
Hoạt động 2: BÀI TẬP 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
hòàn thành các phương trình phản ứng sau: Bài tập 2:
t
P + O2 → ?
4P + 5O2 →
P2O5
t
Fe + O2 → ?
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Zn + ? → ? + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Na + ? → ? + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
? + ? → H2O
t
2H2 + O2 →
2H2O
P2O5 + ? → H3PO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CuO + ? → Cu + ?

t
CuO + H2 →
Cu + H2O
H2O → ? + ?
DP
2H2O → 2H2 + O2
Hoạt động 3: ÔN LẠI CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
m
m
- Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công
1. n = → m = n.M → M =
M
n
thức thường dùng để làm toán?
o

o

o

o

Giáo án hóa học 9

trang: 1


Giáo viên:

- Giải thích các ký hiệu trong công thức?

Trường THCS
V

nkhí = 22,4 → V = n.22,4
d A / H2 =

MA MA
=
H2
2

d A / kk =

MA
29

2.

n

m

C % = ct .100%
3. C M = V
mdd
Hoạt động 4: ÔN LẠI CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở
HD HS giải 1 bài tập
lớp 8
1. Tính thành phần % các nguyên tố
a. Bài tập tính theo CTHH
NH4NO3
1. M NH NO = 80 g
- Các bước làm bài toán tính theo CTHH?
28
4

3

%N =

2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g.
Thành phần % các nguyên tố có trong A là:
%Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là
oxi. Xác định công thức của A?
- HS nêu các bước làm bài?
3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M
vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản
ứng( thể tích dung dịch không thay đổi)
- Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo
PTHH?
4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2
g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu

được 0,896 lÝt khí (đktc).
a. Tính m1, m2
b. Tính C% của dung dịch thu được sau
phản ứng

.100% = 35%
80
4
% H = .100% = 5%
80

% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A: NaxSyOz
%Na=23x/142.100=32,39
→ x =
y = 1
→ Na 2 SO4
z = 4

Tương tự 

b. bài tập tính theo phương trình hóa học
n Fe =

2,8
= 0,05(mol )
56

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a) Theo phương trình:

n HCl = 2n Fe = 0,1(mol )

CM =

n
n
0,1
→ VddHCl =
=
= 0,05l
V
CM
2

b) Theo phương trình

n H 2 = n Fe = 0,05(mol )

V H 2 = n.22,4 − 0,05.22,4 = 1,12(l )

c) dd sau phản ứng FeCl2

n FeCl2 = n Fe = 0,05(mol )
V H dd = VddHCl = 0,05(l )
CM =

n 0,05
=
= 1M
V 0,05


4. Dặn dò: (1 phút) HS ôn lại bài

Giáo án hóa học 9

trang: 2


Giáo viên:
Trường THCS
Ngày soạn: 16 - 08 - 2011
Tuần: 1
Ngày dạy: 18 – 08 – 2011
TPPCT:2
Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT
VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức
- HS biết được:
- Những tính chất hóa học của oxit
+ Oxit bazo tác dụng được với nước,dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit bazo tác dụng được với nước,dung dịch bazo, oxit bazo.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit bazơ , oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung
tính.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất của một số oxit.
- Tính phần trăm về khối lượng oxit trong hỗn hợp hai chất
II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: I TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
axit, oxit bazơ; nêu ví dụ?
- Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính
a. Tác dụng với nước
chất hóa học nào? → Ghi phần 1
BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd)
- Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác
1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd Baz¬(kiềm)
dụng với nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O,
loại hợp chất nào?
Na2O, CaO, BaO....
- Kết luận về tính chất a?
- HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống
nghiệm mọt ít bột CuO, thêm 2 ml dung
dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận
xét, viết PTHH?
b. Tác dụng với axit
- Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l)

(II) clorua.
Oxit Bazơ + Axit → Muối + nước
- Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất
nào?
c. Tác dụng với oxit axit
Giáo án hóa học 9

trang: 3


Giáo viên:
- Kết luận về tính chất b?
- Bắng thí nghiệm người ta chứng minh
được rằng một số oxit bazơ như : CaO,
Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit →
Muối. → Ghi phần c.
- HS viết PTHH
- HS nêu kết luận?
- Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học
của bazơ vậy oxit axit có những tính chất
hóa học nào? → Ghi phần 2
- Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit
axit tác dụng với nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc
loại hợp chất gì?
* HS biết được các gốc axit tương ứng.
- Kết luận về tính chất a?
- Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt
axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit
bazơ → Ghi phần b

- Phản ứng của khí CO2 với dung dịch
Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết PTHH?
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc
lọai nào?
* Nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác
như: SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng
tương tự
- HS nêu kết luận?
- Các em hãy so sánh tính chất hóa học của
oxit axit và oxit bazơ?

Trường THCS
BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r)
Một số oxit B + Oxit A → Muối
2. Tính chất hóa học của oxit axit
a. Tác dụng với nước
P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd)
* Với các oxit khác như: SO2, SO3, N2O5
cũng thu được dung dịch axit tương ứng
Nhiều oxit A +Nước → Axit
b. Tác dụng với bazơ
CO2(k) + Ca(OH)2(dd)dư → CaCO3(r) + H2O(l)

Oxit A +Bazơ → Muối + Nước
c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần
1.c)
Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối

Hoạt động 2: KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXIT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và oxit II. Khái quát về sự phân loại oxit
bazơ là tác dụng với dd bazơ, dd axit → Muèi
1.Oxit bazơ: CaO, Na2O....
và nước. Dựa trên tính chất hóa học cơ bản này
2.Oxit axit: SO2, P2O5...
để phân loại oxit thành 4 loại
3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO...
4.Oxit trung tính:CO, NO...
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
4. Củng cố (5 Phút):
Làm bài tập số 4 trang 6.
5. Dặn dò (2 phút)
- Bài tập SGK ,bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3;
- Soạn bài 2 phần A
Ngày soạn: 22 - 08 - 2011
Giáo án hóa học 9

Tuần: 2
trang: 4


Giáo viên:
Ngày dạy: 23 – 08 – 2011
Bài 2:

Trường THCS
TPPCT:3

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

A. CANXI OXIT (CaO)

I. Mục tiêu
1) Kiến thức:

-Tính chất hoá học của CaO:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit .
-Biết các ứng dụng của CaO.
2) Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất
3) Trọng tâm:

- Phản ứng điều chế canxi oxit.
- phản ứng điều chế CaO
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 4 nhóm
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh
- Hóa chất: CaO, nước cất
b. Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôi công nghiệp và thủ công, bảng phụ để sủng cố
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ, sửa bài tập (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và
lưu lại cho bài mới
- Sửa bài tập 1 trang 6 SGK
3.Bài mới; Nêu vấn đề më đầu SGK

Hoạt động 1: TÍNH CHẤT CỦA CaO
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và
I. Tính chất của Canxi oxit (CaO)
nêu nhận xét về tính chất vật lý cơ bản?
1. Tính chất vật lý
- CaO thuộc loại oxit nào?
Chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở 25850C
- Gv thông báo tonc = 2585oC
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của
oxit bazơ?
- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một
2. Tính chất hóa học
mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt
nước vào,dùng đũa thủy tinh khuấy đều để
yên ống nghiệm.
a. Tác dụng với nước
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ? CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r)
- Viết PTPƯ CaO với HCl
Phản ứng trên được gọi là phản ứng tôi vôi.
Giáo án hóa học 9

trang: 5


Giáo viên:
Trường THCS
- GV nêu ứng dụng của phản ứng này
b. Tác dụng với axit

- Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì CaO(r) + HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l)
có hiện tượng gì? tại sao?
c. Tác dụng với oxit axit
- Viết PTPƯ?
CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r)
- Liên hệ cách bảo quản vôi sống?
→ Canxi oxit là oxit bazơ
HS rút ra kết luận?
Hoạt động 2: ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT CaO
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Các em hãy nêu ứng dụng của CaO?
II. Ứng dụng của CaO
SGK
- Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ
III. Sản xuất CaO
nguyên liệu nào?
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt
- Thuyết trình về các PƯHH
1. Các PƯHH xảy ra
t
C(r) + O2(k) →
CO2(k)
> 900
CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k)
o

oC

4. Củng cố:

- Bài tập 1 Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
- Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tâp SGK trang 9; Bài tập 2.2, 2.4, 2.7 trang 4 SBT
- Đọc phần em có biết SGK trang 9
- Soạn bài Lưu huỳnh đioxit

Giáo án hóa học 9

trang: 6


Giáo viên:
Ngày soạn: 25 - 08 - 2011
Ngày dạy: 26 – 08 – 2011
Bài 2:

Trường THCS
Tuần: 2
TPPCT:4
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)

I. Mục tiêu
1) Kiến thức:
-Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong
công nghiệp
-Biết các ứng dụng của SO2
2) Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học
- Vận dụng tính nồng độ dd
3) Trọng tâm:
-Tính chất hóa học của SO2

- phản ứng điều chế SO2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút):
- Nêu tính chất hóa học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa?
- Sửa bài tập 4 trang 9 SGK
3.Bài mới
a. Nêu vấn đề: (1 phút)bài học trước các em đã nghiên cứu tính chất của một ôxit bazơ,
hôm nay chúng ta tiếp tục học về một ôxit axit đó là lưu huỳnh điôxit(SO2).
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIÔXIT (SO2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giới thiệu các tính chất vật lý
I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit?
1. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh đioxit là chất khí, màu trắng tan
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit nhiều trong nước
axit? → Viết PTPƯ minh họa?
2. Tính chất hóa học
- DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, yêu cầu
a. Tác dụng với nước
HS đọc tên axit H2SO3?

SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd)
- HS viết PTPƯ cho tính chất b, c?
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
- HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) + H2O(l)
trên?
c. Tác dụng với oxit bazơ
- Kết luận về tính chất hóa học của SO2?
SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r)
SO2(k) + BaO(r) → BaSO3(r)
Hoạt động 3: ỨNG DỤNG CỦA SO2VÀ ĐIỀU CHẾ SO2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Các em hãy nêu ứng dụng của SO2?
II. Ứng dụng của SO2
SGK
Giáo án hóa học 9

trang: 7


Giáo viên:
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong
PTN
- Viết PTPƯ?

t
4FeS2(r) + 11O2(k) →
2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
o


Trường THCS
III. Điều chế SO2
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4)
Na2SO3(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) +
SO2
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
t
S(r) + O2(k) →
SO2(k)
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
o

4. Củng cố (7 phút)
- HS làm BT 1,6 trang 11 SGK
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập 2,3,4,5, trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT
- Soạn bài tính chất hóa học của axi

Giáo án hóa học 9

trang: 8


Giáo viên:
Ngày soạn: 05 - 09 - 2011
Ngày dạy: 06 – 09 – 2011


Trường THCS
Tuần: 3
TPPCT:5

Tiết 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1) Kiến thức:
-Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với
quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại
-Biết được các axit mạnh và axit yếu
2) Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít
-Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
3) Trọng tâm: Tính chất hoá học của axít
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO),
phenolphtalein
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
H2SO3→ BaSO3
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CaSO3 → SO2 → K2SO3
- Sửa bài tập 2 trang 11 SGK
Na2SO3
3. Bài mới
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy
I. Tính chất hóa học của axit
quỳ tím → quan sát, nhận xét?
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
- Trong hóa học giấy quỳ tím được dùng
Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
làm gì?
- TN2: Cho 1 ít Al vào ON1, cho 1 ít Cu ào 2. Tác dụng với kim loại
ON2. Thêm 1 → 2ml dd HCl vào 2 ống
3H2SO4(ddl) + 2Al(r) → Al2(SO4)3(dd) +3H2(k)
nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
H2SO4(ddl) + Cu(r) → không xảy ra
- Nhận xét sản phẩm của phản ứng?
Dd axit + nhiều KL → M’ + H2
- Viết PTPƯ?
(dd HCl, H2SO4loãng, KL có hóa trị thấp)
- Nêu kết luận?
* Chú ý: SGK
* GV nêu chú ý trong SGK
3. Tác dụng với bazơ
TN3: Lấy 1 ít NaOH cho vào ống nghiệm2, Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + 2H2O(l)
thêm 1 giọt phenolphtalein → quan sát hiện 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l)
tượng, nhận xét?Cho thêm 1 → 2 giọt dd
Axit + Bazơ → Muối + Nước
H2SO4 vào quan sát hiện tượng, giải thích?
Viết PTPƯ?
Giáo án hóa học 9


trang: 9


Giáo viên:
Trường THCS
- Nêu kết luận?
4. Tác dụng với oxit bazơ
* PƯ gữa dung dịch axit với bazơ là phản
Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
ứng trung hòa
Axit + Oxit bazơ → Muối + Nước
- Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và
viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
Hoạt động 2: AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit II. Axit mạnh và axit yếu
thành mấy loại?
- Axit mạnh: HCl, HNO3
4. Củng cố (5 phút): Dùng bảng phụ
- Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl
- Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với :
a. Magiê
b. Sắt (II) hyđroxit
c. Kẽm oxit
d. Nhôm oxit
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT
- Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H2SO4 loãng)


Giáo án hóa học 9

trang: 10


Giáo viên:
Ngày soạn: 7 - 09 – 2011
Ngày dạy: 28 – 09 – 2011
Bài 4:
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Kiến thức: Học sinh biết

Trường THCS
Tuần: 3
TPPCT:6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

- Các tính chất vật lí ,tính chất hoá học của HCl ,tính chất vật lí H 2SO4 (l).Chúng có đầy đủ
tính chất hoá học của axít .
-Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống
2) Kĩ năng:
tính chất hoá học của HCl
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của HCl
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của HCl
-Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
3) Trọng tâm:
-Tính chất hoá học của HCl.


- Phản ứng điều chế axit
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
- Hóa chất: dd HCl, H2SO4, quỳ tím, nhôm hoặc kẽm, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO
- Cách tiến hành: các nhóm làm 3 thí nghiệm như bài tính chất hóa học của axit.
b. Chuẩn bị trước: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất
- Sửa bài tập 3 trang 14 SGK
3.Bài mới
Nêu vấn đề (1 phút): Mở đầu SGK
Hoạt động 1 : AXIT CLOHIĐRICH (HCl)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Quan sát lọ đựng dd HCl, nhận xét tính
A. Axit Clohyđric
chất vật lý?
1. Tính chất
- Axit HCl có tính chất hóa học của axit
a. Tính chất vật lý
mạnh
b. Tính chất hóa học
- Làm quỳ tím → đỏ
- Hướng dẫn các nhóm làm TN về tính chất - Tác dụng với nhiều kim loại → muối
hóa học của axit HCl (mỗi nhóm làm 1 tính clorua + H2

chất)
2HCl(dd) + Fe(r) → FeCl2(dd) + H2(k)
→ kết luận và viết PTPƯ
- Tác dụng với bazơ → muối clorua + nước
- Yêu cầu HS nêu ứng dụng của axit HCl?
HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l)
Giáo án hóa học 9

trang: 11


Giáo viên:

Trường THCS
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) → CuCl2(dd) + 2H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ → Muối clorua +
H2O
2HCl(dd) + CuO(r) → CuCl2(dd) + H2O(l)
2. Ứng dụng

Hoạt động 2. AXIT SUNFURICH (H2SO4)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axit B. Axit sunfuric
H2SO4 đặc → nhận xét tính chất?
I. Tính chất vật lý
- Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4
H2SO4 dễ tan trong nước và tỏa rất nhiều
đặc và làm thí nghiệm pha loãng H2SO4
nhiệt

đặc → nhận xét?
II. Tính chất hóa học
- Axit H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa
hóa học của một axit mạnh (như HCl)
học của axit
- làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với KL → muối sunfat + H2
Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(l)
- Tác dụng với bazơ → muối sunfat +
nước
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) → CuSO4(dd) +
H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat +
nước
H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l)
4. Củng cố (6 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài
- Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5
a. Gọi tên phân loại các chất trên
b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd
H2SO4 loãng, dd KOH
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK; 3.4 trang 5, 4.1 trang 6 SBT
- Soạn bài 4 tiếp theo: H2SO4 đặc

Ngày soạn: 12 - 09 - 2011
Giáo án hóa học 9

Tuần: 4

trang: 12


Giáo viên:
Ngày dạy: 13 – 09 – 2011
Bài 4:

Trường THCS
TPPCT:7
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)

I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
Học sinh biết
- Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước)
(kiến thức trọng tâm)
-phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp .
-Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống
2) Kĩ năng:
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học riêng của H2SO4
-Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 đặc
-Nhận biết được dd H2SO4 va dd muối sunfat
-Viết được ptpư điều chế H2SO4
-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit
- Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành tn
3) Trọng tâm:
- H2SO4 tác dụng với kim loại, tính háo nước
II. Chuẩn bị:-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn
cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.
-Hoá chất :H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .

III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định tổ chức:
2) Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )
3) Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính
chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới
thiệu bài: H2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay
các em sẽ được nghiên cứu .

Hoạt động 1: AXIT SUNFURICH ĐẶC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC
RIÊNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của axit
2. Axit sunfuric đặc
H2SO4(l)?
H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
ÔN1: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 loãng
a. Tác dụng với kim loại
t
ÔN2: 1 ít lá đồng → Rót dd H2SO4 đặc
2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu(r) →
CuSO4(dd) +
Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm → Quan sát SO2(k) + 2H2O(l)
hiện tượng, nhận xét?
* H2SO4 đặc nóng tác dụng vơi nhiều kim
- Khí thoát ra trong ống nghiệm 2 là SO2
loại → muối sunfat + SO2 + H2O
- Viết PTPƯ?
- GV làm TN: Cho 1 ít đường vào cốc, rót
từ từ H2SO4 đặc vào → HS quan sát, nhận

b. Tính háo nước
D)
xét?
C12H22O11 HSO(
→ 11H2O + 12C
* Cẩn thận khí dùng H2SO4 đặc
Hoạt động 2 . ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT AXIT SUNFURICH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
o

2

Giáo án hóa học 9

4

trang: 13


Giáo viên:
- HS dựa vào sơ đồ ứng dụng của axit
H2SO4 và nêu ứng dụng?

Trường THCS
III. Ứng dụng
SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric
- GV thuyết trình
a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pyrit sắt

(FeS2), chất khí, nước
Cho Các nhóm làm thí nghiệm
b. Các công đoạn chính
- Sản xuất SO2:
t
S(r) + O2(k) →
SO2
t
Hoặc: 4FeS2(r) + 11O2 →
2Fe2O3(r) +
8SO2(k)
- Sản suất SO3:
O
SO2(k) + O2(k) t,V 
→ SO3(k)
- Sản xuất H2SO4
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd)
Hoạt động 3 NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI SUNFAT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: IV. Nhận biết axit sunfuric và muối
ÔN1: ddH2SO4
sunfat
ÔN1: dd Na2SO4
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4(r) + 2HCl(dd)
Cho vào mỗi ống dd BaCl2 → quan sát hiện Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4 + 2 NaCl
tượng? Viết PTPƯ?
- Thuốc thử để nhận biết gốc sunfat?
4. Củng cố (6 phút)
- Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các các lọ đựng các dung dịch không

màu sau: K2SO4, KOH, KCl, H2SO4
- Hoàn thành các PTHH sau (Ghi ở bảng phụ)
a. Fe + ? → ? + H2
c. H2SO4 + ? → HCl + ?
b. KOH + ? → H3PO4 + ?
d. FeS + ? → ? + SO2
e. Fe(OH)3 +? → FeCl3 + ?
g. CuO + ? → ? + H2O
f. Al + ? → Al2(SO4)3 + ?
h. Cu + ? → CuSO4+ ?
5. Dặn dò (1 phút)
- Ôn tập tính chất hóa học của oxit, axit
- Làm bài tập 2, 3, 5 SGK trang 19; 4.5 trang 7 SBT
- Soạn bài 5: “Luyện tập – tính chất hóa học của oxit và axit”
o

o

o

Giáo án hóa học 9

2

5

trang: 14


Giáo viên:

Trường THCS
Ngày soạn: 14 - 09 - 2011
Tuần: 4
Ngày dạy: 15 – 09 – 2011
TPPCT:8
Bài 5:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I.
Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS được ôn tập các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa
chúng, tính chất hóa học của axit.
- Dẫn ra được những PTPƯ minh họa cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể
CaO, SO2, HCl, H2SO4
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
Yêu thích môn hóa học.
II. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập
3.Bài mới
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS nhắc lại tình chất
I. Kiến thức cần nhớ
hóa học của ôxit? Viết PTHH minh
1. Tính chất hóa học của oxit

họa.
- Sơ đồ SGK
- GV nhận xét
- Phản ứng minh họa
(1) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
(3) CaO + CO2 → CaCO3
(4) CaO + H2O → Ca(OH)2
- GV yêu cầu HS nhắc lại tình chất
(5) 2. Tính chất hóa học của axit
hóa học của axit? Viết PTHH minh
- Sơ đồ SGK
họa.
- Phản ứng minh họa
- GV nhận xét
(1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
(3) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
- GV yêu cầu HS nhắc lại tình chất
* H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
hóa học của riêng của axit H2SO4
- Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2
t
đặc? Viết PTHH minh họa.
2H2SO4(đặc, nóng) + Cu →
CuSO4 + SO2 + 2H2O
- GV nhận xét
- Tính háo nước, hút ẩm
D)
C12H22O11 HSO(

→ 11H2O + 12C
o

2

4

Hoạt động 2: BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Làm bài tập 1 trang 21 SGK
Bài 1 trang 21
a. Với H2O
- GV hướng dẫn HS phân biệt oxit
Giáo án hóa học 9

trang: 15


Giáo viên:
bazo và oxit axit sau đó gọi HS lên
bảng viết PTHH.
- GV nhận xét.

Trường THCS
CaO(r) + H2O → Ca(OH)2(dd)
SO2(k) + H2O → H2SO3(dd)
Na2O(r) + H2O →2 NaOH(dd)
CO2(k) + H2O → H2CO3(dd)
b. Với HCl:

CaO(r)+2 HCl(dd→CaCl2(dd)+H2O
Na2O(r)+2HCl(dd)→2NaCl(dd+H2O
CuO(r+2 HCl(dd)→CuCl2(dd) + H2O(l)
c. Với NaOH
SO2(k)+2NaOH(dd→Na2SO3(dd)+H2O(l)
CO2(k)+2NaOH(dd)→Na2CO3(dd)+H2O(l)

GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
- GV nhận xét.

3.Dẫn hổn hợp khí trên qua dung dịch nước vôi
trong Ca(OH)2 thì SO2 vàCO2 bị giữ lại ta thu
được CO tinh khiết
Các PTHH xảy ra
CO2 + Ca(OH)2CaCO3+H2O
SO2 + Ca(OH)2CaSO3+H2O

4. Củng cố (1 phút)
GV lưu ý lại các tính chất hóa học của axit, oxit, cách giải bài toán dựa vào PTPƯ
hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò (1 phút)
- Bài tập 2, 4, 5 trang 21 SGK
- Chuẩn bị bài thực hành: Tính chất hóa học của oxit, axit

Giáo án hóa học 9

trang: 16


Giáo viên:

Ngày soạn: 19 - 09 - 2011
Ngày dạy: 20 – 09 – 2011
Bài 6:

Trường THCS
Tuần: 5
TPPCT:9

THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

I/ Mục tiêu bài học:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit, axit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 4 nhóm
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh , đèn
cồn, muỗng sắt, kẹp gỗ, đế sứ, nút nhám, ống hút
- Hóa chất: CaO, H2O, Photpho đỏ, dd HCl, dd H2SO4, ddNa2SO4, ddBaCl2, Quỳ tím,
phenolphtalein
b. Chuẩn bị trước: Vẽ sơ đồ nhận biết
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit?
3. Nội dung bài thực hành

Hoạt dộng 1: TIẾN HÀNH CÁC THÍ NGHIỆM
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với
- Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng:
nước
CaO nhão ra p/ư tỏa nhiều nhiệt
* GV hướng dẫn HS các nhóm làm
- Quỳ tím → xanh (dd thu được là bazơ)
thínghiệm1:
- CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ:
- Cho mẫu CaO bằng hạt ngô vào cố, sau đó CaO + H2O → Ca(OH)2
thêm dần 1 → 2ml nước → Quan sát hiện
- Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: P
tượng.
cháy tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan
- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được →
trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.
nhận xét sự thay đổi màu của quỳ tím? Vì
sao?
- Quỳ tím → đỏ (dd thu được là axit)
- Kết luận về tính chất hóa học của CaO và - P2O5 có tính chất hóa học của một oxit axit
t
viết PTPƯ?
4P + 5 O2 →
2P2O5
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với
P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4
nước
* GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm

2
- Đốt một ít P đỏ khỏng bằng hạt đậu xanh
Axit: HCl: Axit clohiđric; H2SO4: axit
o

Giáo án hóa học 9

trang: 17


Giáo viên:
sau đó cho vào bình thủy tinh miệng rộng,
cho 3 ml nước vào bình, lắc nhẹ → quan sát
hiện tượng?
- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được →
Nhận xét sự thay đổi màu của quỳ?
- Kết luận về tính chất hóa học của P2O5 và
viết PTPƯ?

Trường THCS
sunfuric
Muối: Na2SO4: Natri sunfat
- Tính chất khác nhau của 3 loại hợp chất
- Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
- H2SO4 kết tủa với BaCl2
- Các nhóm làm thí nghiệm
BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → HCl(dd) + BaSO4(r)
- Viết kết qủa thí nghiệm theo mẫu đã phát

Thí nghiệm 3:

* Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm 3
- Phân loại dung dịch đã cho? Gọi tên?
- Dựa vào đâu để phân biệt được 3 chất?
- Tính chất nào?
- Nêu cách làm và tiến hành thí nghiệm?
- GV lập sơ đồ nhận biết rồi hướng dẫn HS
nhận biết theo sơ đồ
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
Hoạt động 2: VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhận xét ý thức thái độ các nhóm trong
- Hs hoàn thành bản tường trình
giờ thực hành, kết quả thực hành của các
- HS các nhóm thu dọn vệ sinh, rửa trả dụng
nhóm
cụ
- Hướng dẫn các nhóm thu dọn vệ sinh, rửa
trả dụng cụ
4.Dặn dò: (2 phút) Ôn bài giờ sau kiểm tra một tiết

Giáo án hóa học 9

trang: 18


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
Trường THCS Trần Phú
Ngày soạn: 15 - 09 - 2010
Tuần: 5

Ngày dạy:16 – 09 – 2010
TPPCT:10
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
- Đánh giá sự hiểu biết của HS về thành phần tính, chất hóa học của oxit và axit
- Viết phương trình hóa học
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập
II. Chuẩn bị : Đề và đáp án
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HOÁ HỌC 9.
NỘI DUNG

BIẾT

ÔXIT

TN
2(1,0đ)

AXIT

2(1,0đ)

TỔNG

4(2,0đ)

TL
1(3,0đ)


1(3,0đ)

MỨC ĐỘ
HIỂU
TN
TL
1(0,5đ
)
1(2,0đ)
1(0,5đ
)

1(2,0đ)

VẬN DỤNG
TN
TL
1(0,5đ)

1(0,5đ)

5(5,0đ)

1(2,0đ)

4(5,0đ)

1(2,0đ)

9(10,0đ)


I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào một trong các dáp án dã cho:
1. Quì tím chuyển thành màu gì khi cho vào ống nghiệm pha P2O5 vào nước:
a. Tím
b.Đỏ
c. Xanh
d. Không màu
2. Oxit phản ứng với axit là :
a. Fe2O3 ; CO2 ; CO
b. Al2O3 ; Fe2O3 ; BaO
c. SiO2 ; CO2 ; N2O5
d. Fe2O3 ; BaO ; CO
3. Khi cho CO có lẫn CO2, SO2 có thể làm sạch khí CO bằng những chất nào
a. dd H2SO4
b. dd HCl
c. dd NaOH
4. Khi cho Al2O3 vào trong nước thì:
a. tạo dung dịch bazơ
b. tạo dung dịch axit
c. tạo dung dịch muối
d .không có hiện tượng
5. Khi cho axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa đường trắng, kết thúc phản ứng
đường:
a. không đổi màu
b. màu vàng
c. màu nâu
d. màu đen
6. Để phân biệt dd HCl và dd H2SO4 người ta dùng:
a.Ba(OH)2

b.Al2O3
c. NaCl
d. NaOH
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1.(3đ) Cho các chất sau: H2SO4(l), H2O, Mg, Al(OH)3, Cu, SO2, Na2O. Chất nào tác
dụng được với nhau? Viết phương trình phản ứng?
Câu 2.(2đ)Cho 200ml dung dịch H2SO4 loãng tác dụng hết 10,8g bột Al:
a. Viết PTHH?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản
ứng (biết thể tích đung dịch trước và sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Giáo án hóa học 9

trang: 19


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
Trường THCS Trần Phú
Câu 3(2đ) Hòa tan 8g một kim loại hóa trị hóa trị III bằng dung dịch HCl. Lượng axit HCl
1M cần dùng là 300ml. Xác định công thức ôxit ?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ
Câu 1: b
Câu 2 : b
Câu 4:d
Câu 5:d
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

SO2 + H2O → H2SO3
Na2O + H2O → 2 NaOH
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
SO2 + Na2O → Na2SO3
Câu 2:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2mol 3mol
1mol
3mol
0,4mol
Số mol Al tham gia phản ứng
n = m/M= 10,8/27 = 0,4(mol)
theo PTHH ta có số mol của H2SO4 là:
n = 0,4* 3/2 =0,6 (mol)
nồng độ mol của dd axit là:
CM = n/V = 0,6/0,2 = 3 (M)
theo PTHH ta có số mol củaAl2(SO4)3 là:
n = 0,4/2 = 0,2(mol)
nồng độ mol của dd muối là:
CM = n/V= 0,2/0,2= 1(M)
Câu 3:
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Số mol của axit
n = CM* V = 0,3*1= 0,3(mol)
theo PTHH ta có số mol của M2O3 là:
n = 0,3/6 = 0,05(mol)
khối lượng mol của M2O3
M= m/n= 8/0,05= 160g
Kim loai M là Fe = 56 g
Công thức ôxit là Fe2O3


Giáo án hóa học 9

Câu 3: c
Câu 6: a
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ

trang: 20


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An

Trường THCS Trần Phú

Ngày soạn: 26 - 09 - 2011
Ngày dạy:27 – 09 – 2011
Bài 7:

Tuần: 6

TPPCT:11
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ

I/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được phương trình hóa
học tương ứng cho mỗi tính chất.
- HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích
những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
- HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định
lượng
2.Kĩ năng:
-Vết PTHH thể hiện tính chất hóa học của bazơ.
-Làm thí nghiệm.
3.Thái độ: Có hứng thú học tập môn hóa học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, dèn cồn
- Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, quỳ tím, phenolphtalein
b. Chuẩn bị trước: Phiếu học tập, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không thực hiện
3. Nội dung bài mới
Nêu vấn đề: Cho các chất sau: Na2O, CaO, SO2, CO2, H2SO4, HCl, NaOH, Ca(OH)2,
Fe(OH)3, KOH, Zn(OH)2. Hãy phân loại các chất trên
- GV: Các em đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxit, axit. Còn bazơ có những tính
chất hóa học nào hôm nay chúng ta sẽ tím hiểu.

Hoạt động 1: TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:
Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ
+ Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ có mẫu giấy thị:
quỳ → quan sát hiện tượng?
- Quỳ tím → xanh
+ Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ có mẫu giấy - dd phenolphtalein → đỏ
phenolphtalein → quan sát, nhận xét hiện
tượng?
Hoạt động 2: TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI OXIT AXIT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo án hóa học 9

trang: 21


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
- Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit?
- Vậy tính chất hóa học tiếp theo của bazơ?
- Viết 2 PTPƯ minh họa?

Trường THCS Trần Phú
DD bazơ (Kiềm) + oxit axit
→ Muối + Nước
Ca(OH)2(dd)+ SO2(k) → CaSO3(r) + H2O(l)
6KOH(dd) + P2O5(r) → 2K3PO4(dd) + 3H2O(l)
Hoạt động 3: TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH BAZƠ VỚI AXIT

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhắc lại các tính chất hóa học của axit?
Bazơ tan và không tan + axit → Muối +
- Vậy tính chất hóa học tiếp theo của bazơ? Nước
- Viết 2 PTPƯ minh họa?
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O(l)
- Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản
Cu(OH)2(r) + 2HNO3(dd) → Cu(NO3)2
ứng gì?
- Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản
ứng trung hòa.
Hoạt động 4: BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HỦY
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
t
- Hướng dẫn HS làm TN: Đun ống nghiệm Cu(OH)2(r) →
CuO(r) + H2O(l)
t
đựng Cu(OH)2 → quan sát, nhận xét? (màu 2Fe(OH)3(r) →
Fe2O3(r) + 3 H2O(l)
chất rắn trước và sau khi đun)
t
Bazơ không tan →
oxit + nước
- Viết PTPƯ?
o

o


o

4. Củng cố- đánh giá
- Bazơ được chia thành mấy loại? Nêu tính chất hóa học của mỗi loại?
- Hãy nối các chất tác dụng được với nhau;
A. Fe(OH)3
1. HCl
B. KOH
2. SO2
C. H2SO4
3. Quỳ tím
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập trang 25 SGK
- Soạn bài một số bazơ quan trọng

Giáo án hóa học 9

trang: 22


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
Ngày soạn: 28- 09 - 2011
Ngày dạy: 29 – 09 – 2011
BÀI 8:

Trường THCS Trần Phú
Tuần: 6
TPPCT:12

MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG

A. NATRI HIĐROXIT (NaOH)

I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương trình
phản ứng minh họa cho các tíh chất hóa học của NaOH.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập đinh tính và định lượng của bộ môn viết PTHH và
làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH.
3. Thái đô: HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệmkẹp gắp hóa chất rắn, ống hút
- Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl
b. Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH; Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút):
Nêu tính chất hóa học của dd bazơ. Viết các PTPƯ minh họa
Sửa bài tập 2 trang 25 SGK
3.Bài mới
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Lấy một viên NaOH ra đế sứ, quan sát,
Natri hiđroxit là chất rắn,không màu, hút ẩm
nhận xét?
mạnh,tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt
- Nhận xét tính chất vật lý của NaOH?

mạnh.
viết PTPƯ
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- NaOH thuộc loại hợp chất nào?
* NaOH có tính chất hóa học của bazơ tan
- Nhắc lại tính chất hóa học của dd bazơ?
1. Đổi màu chất chỉ thị
- DD NaOH có những tính chất hóa học
- Quỳ tím → xanh
nào?
- Phenolphtalein → đỏ
- Hướng dẫn HS làm TN với chất chit thị
2. Tác dụng với axit: → Muối + nước
màu
NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O(l)
- Viết các phản ứng minh họa cho tính chất 3. Tác dụng với oxit axit: → Muối + Nước
hóa học của NaOH.
2NaOH(dd) + CO2(k) → Na2CO3(dd) + H2O(l)
Hoạt động 3: ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT NAOH
Giáo án hóa học 9

trang: 23


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
- Nêu cách điều chế NaOH và viết PTHH?


Trường THCS Trần Phú
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Điện phân dd NaCl bão đp
hòa có màn ngăn
2NaCl(dd) + 2H2O(l) có màng ngăn 2NaOH(dd)+
Cl2(k)

4. Củng cố - đánh giá¸
*HS nhắc lại các nội dung chính của bài
*Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4
*Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất
nào cho dưới đây để nhận biết?
A. Quì tím.
B. Phenolphtalein. C.Nước cất . D.Dung dịch Ba(OH)2
5. Dặn dò
-Làm bài tập 2 trang 27 SGK
-Soạn bài: Ca(OH)2

Giáo án hóa học 9

trang: 24


Giáo viên: Bùi Thị Thúy An
Ngày soạn: 03 - 10 - 2011
Ngày dạy: 04 – 10 – 2011
BÀI 8:


Trường THCS Trần Phú
Tuần: 7
TPPCT:13

MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiết 2)
B. CANXI HIĐROXIT – THANG pH

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS biết được các tính chất vật lý, các tính chất hóa học quan trọng của canxi hiđroxit.
- Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit
- Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hidroxit.
- Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng, và khả năng làm các bài tập
định lượng.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, , phểu, giấy lọc, ống nghiệm
- Hóa chất: CaO, ddHCl, ddNaCl, Nước chanh (không đường), dd NH3, giấy pH
b. Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): - 1HS Sửa bài tập 2 trang 27 SGK
3. Bài mới
Hoạt động 1: PHA CHẾ DUNG DỊCH Ca(OH)2 (NƯỚC VÔI TRONG)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hướng dẫn các nhóm pha chế dung dịch:
I.Tính chất
Hòa tan vôi tôi trong nước → lọc
1.Pha chế dung dịch Ca(OH)2
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA CANXIHIĐROXIT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ca(OH)2 thuộc loaị hợp chất nào?
2. Tính chất hóa học
- Nhắc lại tính chất hóa học của bazơ tan?
Dung dịch Ca(OH)2 có những t/c của bazơ
- Tính chất hóa học của Ca(OH)2? Viết các tan
PTPƯ minh họa?
a. làm đổi màu chất chỉ thị
Nêu ứng dụng của canxihdroxit?
- Quỳ tím → xanh
- Phenolphtalein → đỏ
b. Tác dụng với axit → Muối + nước
Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) +
2H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit → Muối + mước
Ca(OH)2(dd) + CO2(k) → CaCO3(r) +
H2O(l)
3. Ứng dụng : SGK
Giáo án hóa học 9

trang: 25



×