Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

quản trị nguồn vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn – hà nội chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.21 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD


PHAN THỊ CẨM VÂN

QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Th - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD


PHAN THỊ CẨM VÂN
MSSV: 4104654

QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
ThS. NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Cần Th - 2013


LỜI CẢM TẠ
------------------

Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trƣờng, nhờ có sự chỉ
dạy tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã giúp tơi có đƣợc nhiều kiến thức và
những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng nhƣ trong thực tiễn cuộc sống. Bài
luận văn tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu, nhờ sự chỉ
dạy và hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ, các anh chị nơi cơ quan thực tập và sự
đóng góp ý kiến từ bạn bè.
Đầu tiên tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kinh
tế & Quản trị Kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tâm dạy bảo, cung
cấp cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học tại trƣờng, để tơi
có thể vận dụng những kiến thức ấy vào bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt tơi xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Phƣợng đã tận tình chỉ
dẫn, góp ý kiến q báu để tơi thực hiện tốt bài luận văn này.
Tôi xin gửi đến Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Chi nhánh Cần Thơ lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành tốt khóa thực tập. Đồng thời, tơi cũng xin cảm ơn
các anh, chị phịng kế tốn tài chính, những ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, nhiệt
tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi rất nhiều trong việc tìm hiểu quy trình làm việc,
nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng.
Tôi xin cảm ơn tồn thể các bạn đã giúp đỡ tơi trong thời gian học tập.

Sau cùng tôi xin chúc quý Thầy, Cô; các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Cần Thơ; các bạn luôn dồi dào sức
khỏe và thành công trong cuộc sống.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ , ngày… tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Cẩm Vân

i


TRANG CAM KẾT
----------------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm2013
Người thực hiện

ii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................... 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 2
1.3.1 Về không gian .............................................................................. 2

1.3.2 Về thời gian .................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................... 3
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................................ 3
2.1.1. Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại ..................... 3
2.1.2. Vai trò nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng...... 5
2.1.3. Chỉ tiêu phân tích cơ cấu của nguồn vốn ...................................... 6
2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn ....... 7
2.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chi phí và rủi ro của nguồn vốn huy động ...... 10
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 13
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................... 13
2.2.2.Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................... 13
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ............ 15
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ
NỘI ..................................................................................................... 15
3.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng ............................. 15
3.1.2. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ........................................ 16
3.2. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG SHB CẦN THƠ ...... 17
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................. 17
3.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ............................... 17
3.2.4. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng .......................... 20
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................... 20
iii


CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG SHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ... 25
4.1. KHÁI QUÁT CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ....... 23
4.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN

CỦA NGÂN HÀNG ........................................................................... 29
4.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế ......... 29
4.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ........................... 33
4.2.3 Đánh giá khả năng kiểm soát nguồn vốn huy động ..................... 36
4.2.4 Phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn qua các chỉ tiêu tài
chính ................................................................................................... 38
4.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG ..................................................................................... 40
4.3.1 Đánh giá khả năng sinh lời của nguồn vốn .................................. 40
4.3.2 Khả năng sử dụng vốn để cho vay .............................................. 41
4.3.3 Chỉ tiêu về chênh lệch thu chi ..................................................... 43
4.3.4 Đánh giá khả năng thu hồi vốn và qua các chỉ tiêu về rủi ro tín
dụng .................................................................................................... 46
4.4 CHI PHÍ VÀ RỦI RO CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ............. 49
4.4.1 Chi phí trả lãi của nguồn vốn huy động ...................................... 49
4.4.2. Rủi ro đối với nguồn vốn huy động ............................................ 51
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CHO NGÂN HÀNG SHB CẦN THƠ .. 56
5.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ............................................................... 56
5.2. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ....... 57
5.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ...... 58
5.5. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NHỮNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ SỬ
DỤNG VỐN NGUỒN VỐN HỢP LÝ ................................................ 61
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................... 64
6.1. KẾT LUẬN .................................................................................. 64
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................. 64
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................... 64
6.2.2. Đối với Ngân hàng Hội sở SHB ................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 67
iv



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SHB Cần Thơ ...................... 17
Hình 4.1: Tỷ trọng từng khoản VHĐ theo thành phần kinh tế của ....... 30
Hình 4.2: Tỷ trọng từng khoản VHĐ theo thành phần kinh tế của ....... 32
Hình 4.3: Biến động của VHĐ theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012 ........ 34
Hình 4.4: Biến động của từng khoản mục VHĐ giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2012-2013 .................................................................................... 36
Hình 4.5: Tình hình biến động của VHĐ và tổng dƣ nợ giai đoạn 20102012 .................................................................................................... 41
Hình 4.6: Tình hình biến động của VHĐ và tổng dƣ nợ giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012-2013 ............................................................................. 42
Hình 4.7: Tình hình thu chi từ lãi của Ngân hàng giai đoạn 2010-2012 44
Hình 4.8: Tình hình thu chi từ lãi của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 20122013 .................................................................................................... 45

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ........................................................................................... 21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2012-2013 ........................................................................................... 23
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 .... 25
Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng gai đoạn 6 tháng đầu năm
2012-2013 ........................................................................................... 28
Bảng 4.3: VHĐ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng 2010 –2012 ... 30
Bảng 4.4: VHĐ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2012 - 2013 ......................................................................................... 32
Bảng 4.5: VHĐ theo kỳ hạn của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ..... 33

Bảng 4.6: VHĐ theo kỳ hạn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012-2013
............................................................................................................. 35
Bảng 4.7: Chỉ tiêu đánh giá khả năng kiểm soát nguồn vốn của Ngân
hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ...................................... 37
Bảng 4.8: Tình hình HĐV của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ............................................................................................. 38
Bảng 4.9: Khả năng sinh lời của nguồn vốn trong Ngân hàng từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................... 40
Bảng 4.10: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng VHĐ để cho vay của
Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................ 43
Bảng 4.11: Tình hình thu chi từ lãi của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................ 43
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong Ngân hàng từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................... 46
Bảng 4.13: Chi phí trả lãi bình quân của Ngân hàng qua 3 năm 20102012 .................................................................................................... 49
Bảng 4.14: Chi phí trả lãi bình qn của Ngân hàng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2012-2013 ............................................................................. 50
Bảng 4.15: Tình hình QTRRTK của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 51
Bảng 4.16: Tình hình QTRRTK của Ngân hàng giai đoạn qua 6 tháng
đầu năm 2012-2013 ............................................................................. 52
Bảng 4.17: Tình hình QTRRLS của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 .....
............................................................................................................. 53
vi


Bảng 4.18: Tình hình QTRRLS của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 .....
............................................................................................................. 54

vii



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
SHB:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTW:

Ngân hàng trung ƣơng

VHĐ:

Vốn huy động

HĐV:

Huy động vốn

TSNCLS:

Tài sản nhạy cảm lãi suất


NVNCLS:

Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất

RRTD:

Rủi ro tín dụng

6T 2012:

6 tháng đầu năm 2012

6T 2013:

6 tháng đầu năm 2013

6T 2013/ 6T 2012: 6 tháng 2013 so với 6 tháng 2013
GAP:

Độ lệch nhạy cảm lãi suất

TCKT:

Tổ chức kinh tế

QTRRTK:

Quản trị rủi ro thanh khoản

QTRRLS:


Quản trị rủi ro lãi suất

Trđ:

Triệu đồng

ĐVT:

Đơn vị tính

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, các ngân hàng nƣớc ngoài đã và đang lần lƣợt mở các chi
nhánh ngân hàng tại các thành phố lớn của Việt Nam. Chính điều này làm cho
sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn, địi hỏi các
nhà quản trị ngân hàng phải tích cực đƣa ra những chiến lƣợc mới nhằm thu
hút nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để mở rộng quy mô và nguồn vốn của
ngân hàng. Nhƣng làm thế nào để huy động đƣợc nguồn vốn với chi phí hợp
lý là vấn đề cơ bản trong lĩnh vực quản trị ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt,
trong những năm đầu của thế kỷ 21, trong bối cảnh diễn ra sự thay đổi nhanh
chóng của các yếu tố vĩ mơ trong nền kinh tế nhƣ: tiết kiệm, lãi suất, tỷ
giá,…cũng nhƣ những nhân tố chủ quan của các ngân hàng đã buộc các nhà
quản trị NHTM phải quan tâm nhiều hơn nữa đến vấn đề quản trị nguồn vốn.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ là một ngân
hàng lớn nằm ngay trung tâm Thành phố Cần Thơ. Kể từ khi thành phố Cần

Thơ chính thức đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định cơng nhận là đơ thị
loại 1 của Việt Nam thuộc vùng kinh tế trọng điểm của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long vào ngày 24/06/2009, tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng đạt đƣợc khá nhiều thành tựu. Tuy nhiên, cho đến hiện tại, mặc dù đã rất
nỗ lực tăng trƣởng nguồn vốn và nâng cao kết quả sử dụng vốn nhƣng Ngân
hàng vẫn gặp phải khơng ít khó khăn và bất lợi trong việc quản trị nguồn vốn
bởi những tác động từ tình hình kinh tế xã hội, quan trọng hơn là chính tình
hình nội bộ Ngân hàng và việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng
trong những năm gần đây.
Nhận thấy đƣợc tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, học viên đã chọn đề
tài “Quản trị nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Cần Th ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình với mục đích
nghiên cứu về thực trạng quản trị nguồn vốn của ngân hàng trong những năm
gần đây cũng nhƣ đề xuất những biện pháp nhằm giúp Ngân hàng sử dụng
nguồn vốn một cách hợp lý và hạn chế những rủi ro có thể gặp phải trong q
trình hoạt động kinh doanh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nguồn vốn và quản lý nguồn vốn của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2010 đến 6
1


tháng đầu năm 2013, từ đó đƣa ra các biện pháp giúp ngân hàng quản trị
nguồn vốn hiệu quả hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
trong giai đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, đánh
giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng. Đồng thời, phân tích

một số rủi ro liên quan đến nguồn vốn của Ngân hàng.
- Mục tiêu 3: Đề ra các giải pháp để ngân hàng quản lý nguồn vốn một
cách có hiệu quả hơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Về thời gian
Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu thu thập từ 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013.
Luận văn đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 12/08/2013 đến ngày
18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình quản trị nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Cần Thơ.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng thư ng mại
Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà
ngân hàng tạo lập và huy động đƣợc để đầu tƣ, cho vay và đáp ứng các nhu
cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.1.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay cịn gọi là vốn tự có của ngân hàng là bao gồm giá
trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của ngân
hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.

- Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ là vốn đƣợc ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn
điều lệ của ngân hàng là do các chủ sở hữu ngân hàng đóng góp,…Mức vốn
điều lệ và phƣơng thức đóng góp vốn điều lệ của mỗi ngân hàng đƣợc ghi
trong điều lệ hoạt động của từng ngân hàng và đƣợc NHNN phê duyệt. Mức
vốn điều lệ của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào mức vốn góp của mỗi ngân
hàng, song nhìn chung khơng đƣợc thấp hơn mức vốn pháp định mà Chính
phủ quy định. Trong q trình hoạt động, các NHTM có thể tăng thêm vốn
điều lệ của mình nhƣng phải đƣợc sự chấp nhận của NHNN.
- Các quỹ dự trữ:
Các quỹ dự trữ của NHTM đƣợc hình thành và tạo lập trong quá trình
hoạt động của ngân hàng để sử dụng cho từng mục đích nhất định. Theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng, hàng năm tổ chức tín dụng phải trích từ lợi
nhuận sau thuế để lập và duy trì các khoản sau:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đƣợc trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi
nhuận sau thuế, mức tối đa của quỹ này không vƣợt quá mức vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng.
+ Các quỹ khác: quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phịng tài chính,
quỹ khen thƣởng phúc lợi. Các quỹ này cũng đƣợc trích lập và sử dụng theo
quy định của pháp luật.
- Các khoản mục khác nhƣ:
+ Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo
quy định của pháp luật.
3


+ Thặng dƣ vốn cổ phần.
+ Lợi nhuận chƣa phân phối.
- Vốn khác thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi.

2.1.1.2. Vốn huy động
Nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong
tổng nguồn vốn, hầu nhƣ ngân hàng hoạt động kinh doanh nhờ vào nguồn vốn
này.
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động đƣợc từ hai
nguồn chủ yếu là:
-Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
-Tiền gửi của TCKT và doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng sử dụng để kinh doanh của
ngân hàng. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, ngân hàng phải huy động đủ vốn
đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động đƣợc nguồn vốn phù
hợp với chi phí thấp nhất, tỷ trọng cácnguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao
đƣợc sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
2.1.1.3. Vốn vay và vốn khác
-Vốn đi vay:
Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn đƣợc hình thành
bởi các mối quan hệ giữa các TCTD với nhau hoặc giữa TCTD với ngân hàng
Nhà nƣớc.
+ Vay từ các tổ chức tín dụng khác:
Trong quá trình kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng có lúc
phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn, và ngƣợc lại cũng phát sinh tình trạng
tạm thời thiếu vốn. Đối với ngân hàng, cũng có lúc ngân hàng tập trung huy
động đƣợc vốn nhƣng lại không cho vay hết, trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền
gửi. Tƣơng tự có thời điểm cho vay vốn lớn, nhƣng khả năng nguồn vốn mà
ngân hàng huy động đƣợc khơng đáp ứng đủ. Vì vậy trong trƣờng hợp đó,
ngân hàng có thể tiếp tục gửi vốn tạm thời chƣa sử dụng vào ngân hàng khác
để lấy lãi, hoặc đi vay các ngân hàng khác.


4


+ Vay từ ngân hàng Nhà nƣớc:
Ngân hàng Nhà nƣớc đóng vai trị là ngân hàng của các ngân hàng, là
ngƣời cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu, các NHTM
sẽ đƣợc NHNN cho vay vốn.
Việc cho vay vốn của NHNN đối với NHTM thơng qua hình thức tái cấp
vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHNN nhằm cung
ứng vốn ngắn hạn và các phƣơng tiện thanh tốn cho các NHTM. Ngồi ra,
NHNN cịn thực hiện cho vay bổ sung thanh toán bù trừ giữa các NHTM.
Trong trƣờng hợp đặc biệt, khi đƣợc Chính phủ chấp thuận, NHNN còn cho
vay đối với các TCTD tạm thời mất khả năng thanh tốn.
-Vốn khác:
Ngồi các nguồn vốn chủ yếu trên, NHTM cịn có các nguồn vốn khác
cũng khơng kém phần quan trọng nhƣ: vốn trong thanh toán, nguồn vốn uỷ
thác, đầu tƣ...NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong
khoảng thời gian và điều kiện nhất định.
2.1.2. Vai trò nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
2.1.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Đối với NHTM, vốn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để
ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không
thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Vì thế, những ngân hàng có vốn lớn
sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt
động kinh doanh của NHTM.
2.1.2.2. Vốn quyết định quy mơ của hoạt động tín dụng và các hoạt
động khác của NHTM
Vốn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lƣợng tín dụng và
các hoạt động khác của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng
để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, góp vốn liên doanh...Vốn tự có của

ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả
hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn
tự có của NHNN thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị trƣờng của nhà nƣớc, để
đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của ngƣời gửi tiền.

5


2.1.2.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của
ngân hàng trên thị trường
Một NHTM có thể thu hút đƣợc đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trƣờng.
Uy tín của ngân hàng trƣớc hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán
cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh tốn của ngân hàng thơng
thƣờng tỷ lệ thuận với khối lƣợng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có vốn lớn
năng lực thanh tốn của ngân hàng đƣợc nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng
đƣợc nâng cao từ đó sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và nâng cao đƣợc vị
thế của ngân hàng trên thị trƣờng.
2.1.2.4. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh
tranh của ngân hàng
Với mỗi ngân hàng quy mơ, trình độ cơng nghệ hiện đại là tiền đề để thu
hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối
lƣợng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm
lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân
hàng ƣu thế trong cạnh tranh, và giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở
rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho th, mua bán nợ, kinh doanh
chứng khốn...
Kết luận: Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải ln chú trọng đến việc phát triển nguồn

vốn một cách ổn định.
2.1.3. Chỉ tiêu phân tích c cấu của nguồn vốn
Tỷ trọng % từng
khoản nguồn vốn =

Số dƣ từng khoản mục nguồn vốn

x 100%

(2.1)

Tổng nguồn vốn

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết đƣợc cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn để có những yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hồn trả khác nhau,… Do đó, ngân hàng cần phải
quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến
lƣợc huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.

6


2.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn
2.1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn và hiệu quả huy
động vốn
NHTM kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Vì
vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy động của ngân hàng là việc làm quan
trọng mà các nhà phân tích cần phải làm.
- Các chỉ số phân tích:
+ Chỉ số 1: Tỷ trọng % từng khoản huy động

Tỷ trọng % từng
Số dƣ từng khoản huy động
=
khoản huy động
Tổng vốn huy động

x 100%
(2.2)

Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Do đó, việc
xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có
thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
+ Chỉ số 2: Vốn điều chuyển/ Tổng nguồn vốn

(2.3)

Tỷ lệ này thể hiện sự thiếu hụt nguồn vốn của ngân hàng và phải vay từ
hội sở để bù đắp khoản thiếu hụt này.
+ Chỉ số 3: Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
(2.4)
Phân tích chỉ tiêu này để ngân hàng thấy đƣợc tỷ trọng đóng góp của vốn
huy động trong tổng nguồn vốn và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên
lĩnh vực này.
+ Chỉ số 4: Chi phí huy động vốn/ tổng chi phí

(2.5)

Chỉ tiêu này đánh giá chi phí của ngân hàng phải bỏ ra cho hoạt động
huy động vốn so với tổng chi phí hoạt động, tỷ lệ càng thấp cho thấy hoạt
động huy động vốn của NH càng hiệu quả.

2.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng
vốn
a) Chỉ tiêu đánh giá chỉ số sinh lời của nguồn vốn
Chỉ số 1: Tổng chi phí/ Tổng thu nhập (%)

(2.6)

Đây cũng là chỉ số đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Chỉ số
này cho biết chi phí bỏ ra để mang về 100 đồng thu nhập. Thông thƣờng chỉ số
này phải nhỏ hơn 100, nếu nó lớn hơn 100 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém
hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
7


Chỉ số 2: Lợi nhuận/ Tổng nguồn vốn

(2.7)

Chỉ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng của 100 đồng vốn kinh doanh của
ngân hàng. Nó cho biết lợi nhuận mà ngân hàng có thể nhận đƣợc từ việc đầu
tƣ vốn vào các hoạt động kinh doanh và đầu tƣ của mình. Nếu chỉ số này quá
nhỏ, chứng tỏ nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng đem đầu tƣ ít sinh lời.
b) Chỉ tiêu đánh giá khả năng kiểm soát nguồn vốn huy động
+ Chỉ số 2: Vốn huy động có kỳ hạn/ tổng vốn huy động

(2.8)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng kiểm soát vốn huy động của ngân hàng.
Do đối với vốn huy động có kỳ hạn, ngân hàng sẽ chủ động trong kinh doanh
và giúp ngân hàng điều tiết vốn một cách linh hoạt hơn.

+ Chỉ số 3: Vốn huy động trung và dài hạn/ tổng vốn huy động

(2.9)

Ngân hàng huy động vốn trung và dài hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu tín
dụng và đầu tƣ dài hạn. Nếu ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn này nhiều
có nghĩa là việc cho vay khách hàng trong dài hạn tăng, theo đó lợi nhuận của
ngân hàng cũng tăng theo.
c) Chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay
+ Chỉ tiêu: Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động

(2.10)

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động để đem đi
cho vay. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động đƣợc.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều khơng tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này
q lớn sẽ cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp. Ngƣợc lại,
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày
càng khơng có hiệu quả.
d) Chỉ tiêu đánh giá tình hình thu nợ và rủi ro tín dụng
+ Chỉ số 1: Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay

(2.11)

Chỉ số này phản ánh trong một thời kỳ nào đó, từ một đồng doanh số cho
vay thì Ngân hàng sẽ thu hồi đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn
đƣợc đánh giá càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng có hiệu
quả và ngƣợc lại.


8


+ Chỉ số 2: Vịng quay vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / Dƣ nợ bình qn

(2.12)

Hệ số này phản ánh số vịng chu chuyển của vốn tín dụng. Vịng quay
vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lƣu thơng hàng hố. Với một số
vốn nhất định, nhƣng do vịng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp
ứng đƣợc nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để
tiếp tục đầu tƣ vào các lĩnh vực khác. Nhƣ vậy, hệ số này càng tăng phản ánh
tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất lƣợng tín dụng càng cao.
+ Chỉ số 3: Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng =

Nợ xấu
x 100%
Dƣ nợ

(2.13)

Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng và rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Chỉ số này càng thấp nghĩa là chất lƣợng tín dụng càng cao và rủi
ro tín dụng thấp và ngƣợc lại.
+ Chỉ số 4: Hệ số dự phịng RRTD
Dự phịng RRTD đƣợc trích lập

Hệ số dự phịng
=
RRTD
Dƣ nợ

x 100%
(2.14)

Hệ số này phản ánh trong 100 đồng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng dự
phịng đƣợc trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro tối đa. Tuy nhiên, chỉ
tiêu này quá lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
+ Chỉ số 5: Hệ số khả năng bù đắp RRTD
Hệ số khả năng
bù đắp RRTD =

Dự phịng RRTD đƣợc trích lập
Nợ xấu

x 100%

(2.15)

Chỉ tiêu khả năng bù đắp rủi ro tín dụng để đánh giá khả năng đảo bảo an
toàn cho những khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100
đồng nợ xấu sẽ có bao nhiêu đồng dự phịng đã đƣợc trích lập để đề phịng rủi
ro cho ngân hàng.
+ Chỉ số 6: Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số khả năng
=
mất vốn


Nợ có khả năng mất vốn
Dƣ nợ bình qn

9

(2.16)


Hệ số này phản ánh bình quân mỗi đồng dƣ nợ cho vay của ngân hàng
thì có bao nhiêu đồng có khả năng khơng thu hồi đƣợc. Hệ số này càng cao
càng cho thấy khả năng gặp rủi ro tín dụng của ngân hàng là rất lớn.
e) Chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi
+ Chỉ số 1: Lãi thu từ cho vay/ lãi chi cho huy động vốn

(2.17)

Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu từ cho vay và chi phí
cho hoạt động huy động vốn, tỷ lệ này càng lớn càng tốt.
+ Chỉ số 2: Chênh lệch thu chi
Chênh lệch thu chi = Thu từ hoạt động cho vay – Chi cho hoạt động huy
động vốn
(2.18)
Chỉ số này thể hiện thu nhập ròng mà ngân hàng nhận đƣợc trong hoạt
động kinh doanh giữa huy động vốn và cho vay, chỉ số này càng lớn thì hiệu
quả sinh lời của mỗi đồng vốn huy động càng lớn.
2.1.5. Chỉ tiêu đánh giá chi phí và rủi ro của nguồn vốn huy động
Nhà quản trị ngân hàng phải tính tốn với những thách thức to lớn trong việc
quản trị và kiểm soát các chiều hƣớng rủi ro huy động vốn khác nhau. Trƣớc
tiên là có một sự đánh đổi giữa rủi ro và chi phí huy động vốn - nguồn vốn có

chi phí thấp có thể phải chịu rủi ro cao về lãi suất, thanh khoản hay là vốn sở
hữu. Nhƣ thế mỗi khi phải huy động vốn mới, nhà quản trị ngân hàng phải lựa
chọn một vị trí, theo chỉ đạo của các đại cổ đông của ngân hàng tƣơng quan ƣu
tiên giữa rủi ro và lợi nhuận, trên bảng đối chiếu giữa rủi ro và chi phí theo
từng cách phối hợp giữa các nguồn vốn.
2.1.5.1. Chi phí trả lãi của nguồn vốn
Để phân tích và đánh giá hiệu quả huy động vốn thì cần tính đến ngân
hàng đã bỏ ra chi phí bao nhiêu để có đƣợc số vốn đó.
Chi phí trả lãi về hoạt động huy động vốn bao gồm:
-

Trả lãi tiền gửi

-

Trả lãi tiền tiết kiệm

-

Trả lãi tiền vay

-

Trả lãi kỳ phiếu, trái phiếu…

Trong cơng tác huy động ngồi những chi phí thuần về lãi suất ngân
hàng cũng cần bỏ ra những khoản chi phí để phục vụ cho quá trình huy động

10



vốn nhƣ chi phí cho việc quản lý, cất giữ, bảo quản, chi phí phát hành các giấy
tờ quan trọng có liên quan đến việc huy động vốn.
Để đánh giá chính xác những chi phí mà ngân hàng đã bỏ ra, ngồi chi
phí trả lãi thì cần phải xem xét đến một số chi phí khác liên quan đến cơng tác
huy động vốn nhƣ chi phí quảng cáo, khuyến mãi,…ta nên sử dụng cả chi phí
phi lãi trong huy động vốn để tính tốn về chi phí trả lãi bình qn của ngân
hàng.
Chi phí trả lãi
bình qn

=

Chi phí lãi + Chi phí phi lãi
Vốn khả dụng

x 100%

(2.19)

2.1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro của nguồn vốn huy động
- Rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản là một loại rủi ro ảnh
hƣởng đến nguồn lợi tức và nguồn vốn của ngân hàng do không đủ khả
năng huy động đầy đủ nguồn vốn hay sử dụng nguồn vốn không hợp lý,
nhằm đáp ứng kịp thời các nghĩa vụ, cam kết tài chính khi đến hạn
thanh tốn. Rủi ro thanh khoản cũng biểu hiện qua khả năng khơng thể
duy trì hoạt động kinh doanh có lãi do khơng tiếp cận đƣợc lƣợng vốn
huy động hiệu quả, với chi phí phù hợp. Rủi ro thanh khoản ở các
NHTM đƣợc đo lƣờng thông qua chỉ số thanh khoản sau:
Trạng thái tiền mặt =


Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD

(2.20)
Tổng tài sản
Thông thƣờng chỉ số thanh khoản này đƣợc các ngân hàng sử dụng để
phân tích thực trạng thanh khoản. Một tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi cao đảm bảo
cho ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu thanh khoản lớn, đột xuất. Chỉ số
này càng lớn thì tính thanh khoản của ngân hàng càng cao, qua đó tạo đƣợc
cảm giác an tâm cho khách hàng cũng nhƣ các nhà đầu tƣ.
- Rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các ngân hàng gặp phải khi có sự thay đổi của
lãi suất thị trƣờng hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn
thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàngSự nhạy cảm lãi suất chỉ
sự so sánh giữa sự nhạy cảm của luồng tiền tệ thuộc tài sản (tài sản nhạy cảm
lãi suất) và luồng tiền tệ thuộc nguồn vốn (nguồn vốn nhạy cảm lãi suất). Các
khoản đầu tƣ càng ngắn hạn càng nhạy cảm với lãi suất, có nghĩa là khi lãi
suất thay đổi thu nhập từ các khoản đầu tƣ này sẽ thay đổi.
Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi
suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi. Tài
11


sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: Cho vay ngắn hạn; tiền gửi tại các tổ chức
tín dụng trong và ngồi nƣớc; tiền gửi thanh tốn tại Ngân hàng trung ƣơng…
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất
sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi. Nguồn vốn nhạy
cảm với lãi suất bao gồm: Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác; tiền gửi
ngắn hạn của cá nhân và TCKT….
GAP = Tài sản nhạy cảm lãi suất – Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất (2.21)

Trƣờng hợp:
+ GAP > 0: giá trị TSNCLS lớn hơn giá trị NVNCLS. Trong trƣờng hợp
này, khi lãi suất thị trƣờng tăng thì chi từ lãi sẽ tăng chậm hơn so với thu từ
lãi, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng, ngƣợc lại, lãi suất thị trƣờng giảm thì chi
từ lãi sẽ giảm chậm hơn thu từ lãi, dẫn đến thu nhập của Ngân hàng sẽ bị giảm
theo.
+ GAP = 0: giá trị TSNCLS bằng giá trị NVNCLS. Khi đó dù lãi suất có
tăng hay giảm cũng khơng ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
+ GAP < 0: giá trị TSNCLS nhỏ hơn giá trị NVNCLS. Nếu lãi suất tăng
thì chi từ lãi sẽ tăng nhanh hơn thu từ lãi, rủi ro lãi suất sẽ làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng, ngƣợc lại, lãi suất giảm thì chi từ lãi sẽ giảm nhanh hơn thu từ
lãi, lợi nhuận của ngân hàng sẽ tăng.
 Nhƣ vậy:
+ GAP =0: không rủi ro
+ GAP >0: rủi ro khi lãi suất giảm
+ GAP <0: rủi ro khi lãi suất tăng
Theo mơ hình trên khi TSNCLS và NVNCLS của ngân hàng có sự chênh
lệch thì ngân hàng luôn đứng trƣớc nguy cơ rủi ro lãi suất khi lãi suất biến
động. Ảnh hƣởng của thay đổi lãi suất đến thu nhập ròng của ngân hàng đƣợc
thể hiện tóm tắt nhƣ sau:

GAP
>0
>0
<0
<0
=0
=0

Sự biến động

của lãi suất
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
12

Sự thay đổi của
Thu nhập rịng
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng
Khơng thay đổi
Khơng thay đổi


Đây là mơ hình đƣợc sử dụng rộng rãi nhất tại các ngân hàng của nhiều
quốc gia trên toàn thế giới bởi tính hiệu quả và khơng địi hỏi những kỹ thuật
phức tạp nhƣ một số mơ hình khác. Đây thực sự là một cơng cụ hữu ích cho
những nhà quản trị ngân hàng trong công tác quản trị rủi ro lãi suất.
Hệ số nhạy cảm lãi suất

=

Tài sản nhạy cảm lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suât


(2.22)

Tỷ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận và nó có thể
dự đốn xu hƣớng của thu nhập khi lãi suất trên thị trƣờng thay đổi.
- Nếu hệ số nhạy cảm lãi suất >1: ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi lãi suất
giảm.
- Nếu hệ số nhạy cảm lãi suất < 1: ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi lãi suất
tăng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phư ng pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp thu thập từ bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội Chi nhánh Cần Thơ đƣợc lƣu trữ tại phịng kế tốn tài chính của Ngân
hàng.
2.2.2. Phư ng pháp phân tích số liệu
Để đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, tác giả sử dụng một số phƣơng
pháp phổ biến đối với từng mục tiêu để phân tích, đánh giá sự biến động của
của số liệu qua các năm.
- Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả
tổng quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, kết hợp với phƣơng pháp
so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối để phân tích và đánh giá về kết quả kinh
doanh của Ngân hàng.
- Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng
đối để phân tích về cơ cấu nguồn vốn cũng nhƣ sự thay đổi của cơ cấu nguồn
vốn qua các năm. Đồng thời, kết hợp với phƣơng pháp sử dụng các chỉ tiêu tài
chính để đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng.
- Đối với mục tiêu 3: Từ kết quả phân tích và đánh giá ở mục tiêu 1 và
mục tiêu 2, sử dụng phƣơng pháp suy luận để đề ra một số giải pháp phù hợp
giúp Ngân hàng huy động và sử dụng vốn hiệu quả hơn, từ đó hạn chế những
rủi ro có thể gặp phải đối với nguồn vốn.

13


2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các
chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số
liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra ngun nhân
của sự biến động đó để từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
y = y1 – yo
Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trƣớc
y1: chỉ tiêu năm sau
y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối động thái
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức
độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ
tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các
chỉ tiêu. Từ đó tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục.
y = (y1 / yo)*100% - 100%
Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trƣớc
y1: chỉ tiêu năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
2.2.2.3. Phương pháp so sánh bằng số tương đối kết cấu
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong các bảng số liệu để
xem xét sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu.

14


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ
NỘI
3.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, tiền thân là Ngân hàng TMCP
Nông Thôn Nhơn Ái, đƣợc thành lập ngày 13/11/1993 với vốn điều lệ 400
triệu đồng và tổng tài sản 1.100 triệu đồng. Mạng lƣới hoạt động ban đầu của
Ngân hàng chỉ có một trụ sở chính đặt tại tỉnh Cần Thơ với tổng số cán bộ
nhân viên là 8 ngƣời. Năm 2006 là năm bƣớc ngoặt trong quá trình xây dựng
và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội khi Ngân hàng Nhà
nƣớc chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Nơng thơn Nhơn Ái đƣợc chuyển đổi
mơ hình hoạt động lên Ngân hàng TMCP Đô thị và đổi tên thành Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội. Đồng thời, Tập đồn Cơng nghiệp Than Khống sản
Việt Nam và Tập đồn Cao su Việt Nam chính thức trở thành cổ đơng chiến
lƣợc của SHB, Tập đồn T&T trở thành cổ đông lớn.
Năm 2007: SHB tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên 2.000 tỷ đồng khẳng định
bƣớc ngoặt lớn trong quy mô, vị thế, tiềm lực của SHB.
Năm 2008: SHB chuyển trụ sở chính từ Cần Thơ ra Thủ đô Hà Nội. SHB
là ngân hàng thứ 3 trong khối Ngân hàng TMCP Việt Nam chính thức niêm
yết 200 triệu cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng
khốn SHB, khẳng định tính minh bạch về tài chính, sự phát triển an tồn và
bền vững của SHB.
Năm 2010: Là năm đánh dấu SHB phát hành thành công 150 triệu cổ
phiếu tăng vốn điều lệ lên 3.497,5 tỷ đồng và chính thức triển khai hệ thống
CoreBanking mới Intellect và hệ thống Công nghệ thẻ mới SmartVista.
Năm 2011: SHB đã chuyển đổi thành công 1.500 tỷ đồng trái phiếu
chuyển đổi phát hành năm 2010 để nâng vốn điều lệ của SHB lên 4.815,8 tỷ
đồng và vinh dự đón nhận Huân chƣơng Lao động hạng Ba của Chủ tịch nƣớc,
bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Năm 2012: Đánh dấu một cột mốc mới trong quá trình hình thành và

phát triển của SHB. Để mở rộng quy mô, mạng lƣới và năng lực cạnh tranh
với chi phí thấp nhất, SHB đã thực hiện sáp nhập Ngân hàng TMCP Nhà Hà
Nội (Habubank) vào SHB để đƣa SHB vƣơn lên trở thành một trong các Ngân
hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Đồng thời, thông qua việc mở Chi nhánh
15


×