ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM HỒNG QUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2013
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM HỒNG QUÂN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
HÀ NỘI - 2013
2
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lòng biết ơn chân thành, em xin được cảm ơn đến
các Thầy, Cô giáo Trường Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tận tình giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên
cứu hoàn thành luận văn.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ, chỉ bảo rất
nhiệt tình, chu đáo, tận tâm trong quá trình xây dựng đề cương cũng như
hoàn thành luận văn của Cô giáo: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng.
Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành khoá học và luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của 18 trường THCS
trên địa bàn huyện Yên Lạc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng rất nhiều, song luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo chân tình, quý
báu của các thầy giáo, cô giáo và ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả
Phạm Hồng Quân
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD
: Bồi dưỡng
BDGV
: Bồi dưỡng giáo viên
BGH
: Ban giám hiệu
CBQL
: Cán bộ quản lý
CSVC
: Cơ sở vật chất
GD
: Giáo dục
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GV
: Giáo viên
TB
: Trung bình
THCS
: Trung học cơ sở
4
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................... 1
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................ 4
Mục lục ………………………………………………………………… iii
Danh mục các bảng thống kê ..................................................................... .vi
Danh mục các bảng biểu .……………………………………………................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................... 16
1.1. Vài nét về nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng ........................... 16
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 18
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 18
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 19
1.2.3. Quản lý nhà trường ........................................................................... 20
1.2.4. Bồi dưỡng .......................................................................................... 22
1.3. Trường Trung học cơ sở và giáo viên trung học cơ sở ........................ 23
1.3.1. Trường Trung học cơ sở.................................................................... 23
1.3.2. Giáo viên Trung học cơ sở ................................................................ 24
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường Trung học cơ sở..... 29
1.4.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng ................................... 29
1.4.2. Quản lý Mục tiêu bồi dưỡng ............................................................. 32
1.4.3. Quản lý Nội dung bồi dưỡng............................................................. 32
1.4.4. Quản lý Các hình thức tổ chức bồi dưỡng ........................................ 34
1.4.5. Quản lý Đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................ 35
1.4.6. Tổ chức Các lực lượng tham gia bồi dưỡng ..................................... 36
1.4.7. Đảm bảo Cơ sở vật chất, tài chính .................................................... 37
1.5. Các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động bồi dưỡng ......................... 38
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 38
5
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 39
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG VÀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ........ 42
2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục - đào tạo huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc..................................................................................... 42
2.1.1. Địa lý và dân số ................................................................................. 42
2.1.2. Vài nét tình hình kinh tế, xã hội huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.......... 43
2.1.3. Tình hình Giáo dục - Đào tạo............................................................ 43
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ
sở tại huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................ 50
2.2.1. Thực trạng nhu cầu của giáo viên đối với hoạt động bồi dưỡng ............ 52
2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng giáo viên ......................................... 53
2.2.3. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên ................ 57
2.2.4. Thực trạng thời gian bồi dưỡng giáo viên......................................... 60
2.2.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên .......... 61
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các
trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc ..................................................... 62
2.3.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên .......................................... 62
2.3.2. Tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên ................................ 65
2.3.3. Kiểm tra, điều chỉnh việc thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên .......... 68
2.3.4. Thực trạng quản lý Các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động
bồi dưỡng giáo viên ..................................................................................... 62
2.4. Nguyên nhân của thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên............................................................................ 73
2.4.1. Những yếu tố thuận lợi...................................................................... 73
2.4.2. Những yếu tố khó khăn ..................................................................... 75
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 78
6
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN
LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................ 79
3.1. Định hướng chung ................................................................................ 79
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 79
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế……………………………… 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ………………………….. … 71
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan…………………………… 71
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, phát triển……………………….72
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi………………………………..….72
3.3. Một số biện pháp cụ thể ....................................................................... 82
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ
quản lý và giáo viên về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............................. 82
3.3.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên ................. 86
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên .............................................................................................................. 88
3.3.4. Biện pháp 4: Huy động các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giáo
viên .............................................................................................................. 97
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp………………………....…………
101
3.5. Khảo nghiệm nhận thức của khách thể về tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp được đề xuất .............................................................. ..102
Kết luận chương 3 ........................................................................................ ........ 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 112
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115
7
DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ
Trang
Bảng 2.1. Số lượng cán bộ giáo viên và trình độ ở các trường THCS
huyện Yên Lạc (Năm học 2012-2013) ....................................... 47
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ giáo viên THCS phân loại theo giới tính
và độ tuổi (tính đến tháng 6 năm 2013) ...................................... 48
Bảng 2.3. Chất lượng hai mặt giáo dục năm học 2012-2013 của các trường
THCS huyện Yên Lạc ................................................................. 49
Bảng 2.4. Đánh giá của giáo viên về nội dung bồi dưỡng và hiệu quả thực hiện. .. 53
Bảng 2.5. Đánh giá của giáo viên về hình thức tổ chức bồi dưỡng ............ 57
Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên về việc thực hiện và kết quả đáp ứng
phương pháp bồi dưỡng. ............................................................. 58
Bảng 2.7. Đánh giá của giáo viên về thời điểm phù hợp tổ chức lớp bồi dưỡng. ... 60
Bảng 2.8. Đánh giá của giáo viên về hình thức kiểm tra đánh giá kết quả
bồi dưỡng .................................................................................... 61
Bảng 2.9. Đánh giá về xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................ 63
Bảng 2.10. Đánh giá về tổ chức, chỉ đạo công tác bồi dưỡng giáo viên. ... 65
Bảng 2.11. Đánh giá của giáo viên về kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng
giáo viên. ..................................................................................... 68
Bảng 2.12. Đánh giá của giáo viên về các điều kiện cần thiết cho công tác
bồi dưỡng giáo viên. ................................................................... 71
Bảng 2.13. Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động BDGV ....... 73
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất. ..................................................................... 103
8
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin. .................... 19
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động BDGV ở các
trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. ........................ 102
Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 4 biện
pháp đề xuất .............................................................................. 105
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với các quốc gia, đổi mới hay cải cách giáo dục luôn luôn là yêu
cầ u thường xuyên , bức thiế t nế u không muốn bị tụt hâ ̣u tro ng cuô ̣c chạy
đua phát triển diễn ra ngày càng gay gắt. Từ lâu, lịch sử đã chứng minh mô ̣t
quy luâ ̣t thép là: không có mô ̣t sự tiế n bô ̣ và thành đạt của quốc gia nào mà
lại tách rời ra khỏi sự tiế n bô ̣ và thành đạt của quốc gia đó trong lĩnh vực
giáo dục. Những quốc gia nào coi nhẹ giáo dục hoặc không có đủ tri thức
và khả năng cầ n thiế t để làm giáo dục mô ̣t cách có hiệu quả thì số phâ ̣n của
quốc gia đó xem như đã an bài và điề u đó còn tồ i tê ̣ hơn là sự phá sản.
Mô ̣t kinh nghiệm lớn của thế giới đã được rút ra và cũng được đúc
kế t thành quy luâ ̣t là : hễ quốc gia nào đầ u tư đúng và đủ cho giáo dục thì
quốc gia ấ y sẽ tiế n nhanh trên con đường phát triển của mình , còn nế u làm
ngược lại, sự châ ̣m phát triển hoặc thụt lùi là điề u không thể tránh khỏi.
Xã hội loài người càng văn minh, các dân tộc ngày càng phát triển thì
con người ngày càng nhận thấy rõ sức mạnh kì diệu của giáo dục và đào tạo.
Một hoạt động có khả năng phát huy cao độ, khơi dậy và tạo nên tiềm năng
vô tận của con người. Đặc biệt, trong thời đại ngày nay cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ làm xuất hiện xu thế
lớn của nền kinh tế tri thức. Vấn đề đặt ra là muốn xây dựng nền kinh tế tri
thức phù hợp với tốc độ phát triển hiện đại, đặt nền móng vững chắc để phát
triển kinh tế - xã hội trong tương lai đòi hỏi mỗi cá nhân, cộng đồng, quốc
gia, khu vực trên toàn cầu phải luôn tích cực bổ sung tri thức mới. Muốn vậy
phải đầu tư cơ sở vật chất, có chính sách giáo dục và đào tạo phù hợp với
mọi đối tượng nhằm phát huy thế mạnh, tiềm năng trong đội ngũ trí thức,
nâng cao tri thức, văn minh, trí tuệ trong xã hội, thông qua việc lĩnh hội tri
thức, tích luỹ tri thức, trao đổi và sáng tạo tri thức.
Alvin Toffler, đã nói: “Những người mù chữ của thế kỷ 21 không
10
phải là những người không biết đọc , biết viế t , mà là những kẻ không biết
học tâ ̣p để gạt bỏ các kiế n thức cũ kĩ mà học lại” . Cũng chính ông đã nói
rằng: “Thế chiế n thứ ba sẽ diễn ra trên mặt trâ ̣n Giáo dục . Nó sẽ làm thay
đổ i cơ bản phương hướng phát tri ển của nề n văn minh nhân loại , sẽ phát
triển mạnh mẽ tính ham học của con người . Ai châ ̣m chân trên hướng này
sẽ không đuổ i kịp bước tiế n bô ̣ chung của nhân loại”.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện
đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế. Trong đó, đổi mới cơ
chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân
trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây
dựng đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam"; đồng thời
xác định đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao kết
hợp với phát triển khoa học - công nghệ là một trong ba khâu đột phá của
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể
hoá các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước, trong đó nêu rõ: Đến
năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế;
chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo
đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại
ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và xây dựng nền
kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập
suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập. Nhà
trường là nơi truyền thụ kiến thức, là nơi đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ trở
11
thành những người có tài, có đức, có năng lực thực hành, năng động và sáng
tạo,… thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Đây là lực lượng lao
động tạo ra của cải vật chất cho xã hội, góp phần thực hiện công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ quan trọng đó, không ai khác
mà chính là người giáo viên, những người trực tiếp tạo ra các sản phẩm giáo
dục. Vì vậy, công tác bồi dưỡng giáo viên, nhằm giúp họ bổ sung những
kiến thức mới, cập nhật thông tin và rèn luyện các kĩ năng nghề nghiệp là hết
sức cần thiết. Trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn có nhiều
chỉ đạo trong việc bồi dưỡng giáo viên như: bồi dưỡng thay sách giáo khoa,
các phương pháp dạy học lồng ghép, tích hợp…đã được các Sở GD & ĐT
các tỉnh cụ thể hoá để áp dụng cho địa phương. Như vậy, việc bồi dưỡng
giáo viên luôn được sự quan tâm của các cấp nhằm xây dựng một đội ngũ
giáo viên đủ về lượng, mạnh về chất, thực hiện nhiệm vụ của người thầy đào
tạo ra thế hệ học sinh vừa “hồng” vừa “chuyên”. Hiện nay ở các trường
THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và địa bàn huyện Yên Lạc nói
riêng, việc bồi dưỡng giáo viên có những chuyển biến tích cực song cũng
còn nhiều hạn chế. Hiệu trưởng các trường đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên
quản lý việc bồi dưỡng giáo viên còn không ít yếu kém, bất cập, đặc biệt là
chất lượng đội ngũ giáo viên chưa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục
trong giai đoạn hiện nay. Để khắc phục tình trạng trên cần phải tăng cường
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS. Từ những lý do trên, tôi chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường
THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các
trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục THCS của địa phương.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý
12
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS.
3.2. Khảo sát đánh giá hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV của hiệu trưởng các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết khoa học
Giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục THCS huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên trước yêu
cầu mới cần phải tháo gỡ nhiều vấn đề trong đó có việc đổi mới quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Nếu đề xuất hệ thống các biện pháp dựa
trên lý luận và thực trạng cũng như những yêu cầu đổi mới do đề tài đề
xuất theo hướng chuẩn hoá thì chất lượng và hiệu quả công tác bồi dưỡng
sẽ được nâng cao, đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS sẽ đáp ứng
được yêu cầu thực tiễn cũng như các tiêu chuẩn đã ban hành.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên và năng lực sư phạm ở các trường THCS huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết thực tiễn công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên của Hiệu trưởng
13
trường THCS, chỉ ra những bài học thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ
sở khoa học để xây dựng quy trình quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho Hiệu trưởng các trường
bồi dưỡng giáo viên THCS. Luận văn còn có giá trị tham khảo cho các nhà
quản lý giáo dục.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích các tài liệu, tạp chí có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành Giáo
dục và Đào tạo có liên quan đến công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, hoạt động quản lý hoạt bồi dưỡng giáo viên, chọn lọc thông tin cần
thiết nhằm xây dựng cơ sở nghiên cứu cho đề tài.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp quan sát:
- Thu thập thông tin qua quan sát các hoạt động bằng việc tham dự
các buổi tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên.
* Phương pháp điều tra:
- Xây dựng các phiếu điều tra, phỏng vấn, giao tiếp các đối tượng:
CBQL, GV.
- Thu thập số liệu qua các mẫu thống kê trên cơ sở kế hoạch quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên của một số cán bộ quản lý, giáo viên.
* Các phương pháp khác:
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có
trình độ cao thông qua trao đổi với các nhà quản lý giáo dục, thu thập các
thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản
phẩm của hoạt động bồi dưỡng GV để hiểu rõ hơn về thực trạng như: tài
liệu bồi dưỡng GV, bài thu hoạch GV,…
14
8.3. Các phương pháp hỗ trợ
- Phương pháp xử lý thông tin và đánh giá: sử dụng phương pháp toán
thống kê, tin học để xử lý các số liệu thu được qua điều tra và khảo nghiệm.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham
khảo và phụ lục thì các nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các
trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
15
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dƣỡng
Giáo viên là nhân tố chủ đạo quyết định chất lượng và hiệu quả
GD& ĐT. Để có được đội ngũ giáo viên đủ mạnh, đáp ứng được nhu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay, công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên có ý nghĩa
quyết định để nâng cao chất lượng giáo dục.
Từ trước đến nay, vấn đề đào tạo BDGV được coi là một mối quan
tâm của nhiều nhà khoa học nên đã có không ít các công trình của tập thể
và các cá nhân (trong và ngoài nước) nghiên cứu vấn đề này.
* Ở nước ngoài:
Hàn Quốc, việc BDGV là bắt buộc. BDGV đương nhiệm nhằm trang
bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng
và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình BD thường kéo dài
182 giờ. Các chương trình BD được thiết kế riêng cho từng đối tượng.
Chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích BD, bao
gồm: BD về soạn thảo chương trình giảng dạy; đào tạo số hoá thông tin, dữ
liệu; BD chung; bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,… Những người thực hiện
chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho mỗi khoá BD.
Nội dung BD thường chú ý đến những kiến thức mới, những phương pháp
giảng dạy tiên tiến và phổ biến trên thế giới. [20]. Ở Nhật Bản, có quy chế
bắt buộc BD hàng năm đối với GV phổ thông mới vào nghề. GV đương
nhiệm được BD bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi
mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp,
trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên công tác, trung
bình 1 năm hoặc 2 năm một lần. [21].
Ở Pháp: Đất nước có truyền thống coi trọng nghề dạy học. Họ quan
16
niệm: “Giảng dạy là một nghề đòi hỏi có trình độ chuyên sâu và được đào
tạo về nghề nghiệp rất cao” [30, tr.21]. Việc BDGV ở Pháp được thực hiện
theo 3 hướng chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ nghề nghiệp của
GV. Tạo ra sự phù hợp với công việc đối với tất cả GV đặc biệt là đối với
GV dạy các môn mà lĩnh vực đó luôn có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết
bị trở nên lạc hậu. Định kì xác định những kiến thức sẽ phải đưa vào tổng
thể chương trình bồi dưỡng để tổ chức BDGV. Có thể nói ở Pháp luôn có
sự chú trọng tới vấn đề BDGV, bởi họ luôn mong muốn có đội ngũ GV có
chất lượng cao nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch GD&ĐT,...
Nhìn chung nhiều nước trên thế giới quan tâm đến hoạt động bồi
dưỡng GV và có hệ thống BDGV từ trung ương đến địa phương. Hình thức
BDGV tuỳ thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng quy trình phù
hợp, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
* Ở Việt Nam:
Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo
dục nói chung và người thầy nói riêng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói:
“Nhiệm vụ giáo dục rất quan trọng và vẻ vang, vì nếu không có thầy giáo
thì không có giáo dục”. [29, tr.114].
Ngay sau khi đất nước thống nhất, để đáp ứng yêu cầu của cải cách
GD, Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương cấp bách về việc đào tạo
và BD đội ngũ giáo viên theo nhiều loại hình khác nhau, đặc biệt là đội ngũ
GV THCS như: Đào tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các
hệ khác nhau: 7+2, 10+2, 10+3,... dẫn đến trình độ của GV THCS không
đồng đều.
Trong những năm qua Đảng và Nhà nước hết sức coi trọng sự phát
triển GD nhằm tạo động lực phát triển kinh tế xã hội. Vấn đề đào tạo, bồi
dưỡng GV có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần chuẩn hoá đội ngũ
này. Qua ba chu kì BD thường xuyên 1992-1996, 1997-2000, 2003-2007
17
đã phần nào khẳng định được những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động nâng
cao năng lực sư phạm cho đội ngũ GV phổ thông nói chung và GV THCS
nói riêng.
Bồi dưỡng giáo viên là công tác được Bộ GD&ĐT coi trọng và quan
tâm chú ý trong nhiều năm qua. Công tác đào tạo, BD được thực hiện hết
sức linh hoạt, đa dạng, phong phú: đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, trên
chuẩn, BD thường xuyên theo chu kì, BD cập nhật kiến thức, BD thay
sách,…
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức
được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to
lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại
và phát triển điều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân của một tổ chức, từ
một nhóm nhỏ đến phạm vi lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và điều phải
thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó.
Theo F.W.Taylor (1856-1915): “Quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [14, tr.11-12].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập
thể người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao
động”. [26, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận động tối đa các chức
năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”. [13, tr.1].
Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng
tất cả các tác giả đều thống nhất về vấn đề cốt lõi của khái niệm quản lý, đó
18
là trả lời câu hỏi: Ai quản lý? (chủ thể quản lý); quản lý ai? quản lý cái gì?
(khách thể quản lý); quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); quản lý
bằng cái gì? (công cụ quản lý); quản lý nhằm làm gì (mục tiêu) và từ đó
chúng ta cũng nhận thức được: Bản chất của quản lý là những hoạt động
của chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý để đảm bảo cho hệ
thống tồn tại, ổn định và phát triển lâu dài, vì mục tiêu và lợi ích của hệ
thống.
Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất: Quản
lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý bằng những công cụ, phương pháp mang tính đặc thù trong
việc thực hiện các chức năng quản lý để đạt được mục tiêu đề ra.
Bốn chức chức năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau tạo thành
một chu trình quản lý. Trong chu trình đó yếu tố thông tin luôn có mặt
trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện vừa là phương tiện để
thực hiện các chức năng quản lý. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và
thông tin được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin.
Kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
hh
Tổ chức
Chỉ đạo
1.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
(hệ giáo dục) làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục
19
của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa
giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [31, tr.35].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. [3, tr.8].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường
học, thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ
và với từng học sinh”. [23, tr.26].
Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục, nói một cách rõ ràng đầy
đủ hơn, quản lý là hệ thống những tác động có mục đính, có kế hoạch hợp
quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở
giáo dục. Phương pháp quản lý nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục
theo yêu cầu phát triển của xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường đến đối tượng quản lý, thực
hiện mục tiêu kế hoạch đào tào của nhà trường, góp phần thực hiện mục
tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo
20
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học
sinh” [23, tr.71].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là những tác
động của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học
sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà
trường”. [31].
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại tác động quản lý:
- Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng
dạy, giáo dục và học tập của nhà trường. Quản lý nhà trường cũng bao gồm
những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên ngoài nhà trường nhưng có
liên quan trực tiếp tới nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình
thức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp nhằm định hướng sự
phát triển của nhà trường, hỗ trợ tạo điều kiện cho việc thực hiện phương
hướng phát triển đó.
- Quản lý nhà trường là những tác động do chủ thể quản lý bên trong
nhà trường thực hiện, bao gồm các tác động để: quản lý giáo viên, quản lý
học sinh, quản lý quá trình dạy học và giáo dục, quản lý cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học, quản lý tài chính trường học, quản lý lớp học như
nhiệm vụ của giáo viên, quản lý quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng.
Như vậy, quản lý nhà trường còn được coi là:
+ Tập hợp những tác động tối ưu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối
hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể quản lý tới tập thể giáo viên, học sinh
và cán bộ viên chức khác trong nhà trường.
+ Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà trọng
tâm là hoạt động dạy học và giáo dục.
+ Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo để đưa nhà
21
trường tiến lên trạng thái mới.
- Mục đích của công tác quản lý trường học:
+ Bảo đảm kế hoạch phát triển giáo dục: tuyển chọn học sinh vào lớp
đầu cấp đúng theo số lượng và chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định, duy trì số lượng học sinh đang học và hạn chế đến mức thấp nhất học
sinh lưu ban, bỏ học.
+ Bảo đảm chất lượng và hiệu quả giảng dạy, giáo dục: tiến hành các
hoạt động giáo dục theo đúng chương trình, đảm bảo yêu cầu đối với môn
học và các hoạt động giáo dục.
+ Xây dựng đội ngũ GV của trường có đủ phẩm chất, năng lực, đồng
bộ về cơ cấu, có đủ loại hình để đảm bảo giảng dạy giáo dục học sinh đạt
chất lượng cao. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ thích hợp, phục vụ tích cực cho nhiệm vụ giáo dục và đào
tạo của nhà trường.
+ Từng bước hoàn thiện CSVC kĩ thuật phục vụ thiết thực cho giảng
dạy và giáo dục.
+ Xây dựng và hoàn thiện môi trường giáo dục trong nhà trường,
thống nhất giáo dục với địa phương, cộng đồng…
+ Thường xuyên cải tiến công tác quản lý, lãnh đạo trường học theo
tinh thần dân chủ hoá nhà trường, tạo hoạt động đồng bộ, có trọng điểm, có
hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục.
1.2.4. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là một công tác quan trọng, có ý nghĩa quyết định việc
nâng cao chất lượng đội ngũ GV, chất lượng GD nói chung và chất lượng
giáo dục THCS nói riêng. Bồi dưỡng là nhiệm vụ được tiến hành trong suốt
quá trình công tác của người GV nhằm cập nhật bổ sung kiến thức còn
thiếu hoặc lạc hậu, đào tạo thêm hoặc củng cố những kĩ năng về chuyên
môn nghiệp vụ sư phạm theo các chuyên đề. Các hoạt động này tạo điều
22
kiện cho người giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có điều kiện củng cố,
mở rộng hệ thống những trí thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ sư phạm
hoặc quản lý giáo dục đào tạo cho lao động nghề nghiệp có hiệu quả cao
hơn. Đồng thời bồi dưỡng là quá trình tác động của chủ thể giáo dục đến
đối tượng được giáo dục làm cho đối tượng được giáo dục tăng thêm năng
lực, phẩm chất và phát triển theo hướng tốt hơn. Công tác bồi dưỡng phải
được thực hiện trên nền kiến thức đã được trang bị từ trước.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực và phẩm chất” [36, tr.79]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Bồi dưỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức và kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [19, tr.14]
Như vậy, bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất năng lực nghề
nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lý và nhà giáo về phẩm chất tư tưởng chính
trị, kiến thức và kĩ năng sư phạm. Ngoài ra còn bồi dưỡng những tri thức
mới về khoa học công nghệ hay những thay đổi về hệ thống văn bản pháp
quy của Đảng và Nhà nước về giáo dục.
1.3. Trƣờng Trung học cơ sở và giáo viên Trung học cơ sở
1.3.1. Trường Trung học cơ sở
1.3.1.1. Vị trí trường THCS
Tại điều 2: Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học là: “Trường Trung học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.”
Trong hệ thống GD quốc dân, bậc THCS là cầu nối giữa Tiểu học với
THPT, GD THCS nhằm củng cố và phát triển những kết quả của GD Tiểu
học tiếp tục hình thành cho học sinh những cơ sở nhân cách của con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, có học vấn phổ thông cơ bản, có những hiểu biết
23
cần thiết về kĩ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học THPT, Trung
học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn trường Trung học cơ sở
Tại điều 3: Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học là Trường Trung học có những
nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp
THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục
tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh
giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường;
quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Giáo viên Trung học cơ sở
1.3.2.1. Khái niệm
Theo Điều 30 trong Điều lệ trường Trung học quy định Giáo viên
trường Trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên
làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư
24
hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường Trung học có cấp
Tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh.
1.3.2.2. Nhiệm vụ của giáo viên trường Trung học.
Theo Điều 31 trong Điều lệ trường Trung học quy định.
* Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế
hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt
động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên
môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên
cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương.
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận
dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
- Thực hiện Điều lệ nhà trường, thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước
học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh,
bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ
đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện,
hợp tác, an toàn và lành mạnh.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
25