Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Công nghệ lập bản vẽ kĩ THUẬT BẰNG máy TÍNH (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.8 KB, 6 trang )

Tin học:

KIỂU BẢN GHI
I. MỤC TIÊU

- Biết khái niệm về kiểu bản ghi.
- Biết khai báo biến kiểu bản ghi.
- Biết nhập và xuất dữ liệu cho biến kiểu bản ghi.
- Biết tham chiếu đến từng trường của biến kiểu bản ghi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, máy vi tính, máy chiếu projector để giới
thiệu ví dụ.
Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Bài cũ(7p):
Nêu các hàm và thủ tục dùng để xử lí xâu?
Trả lời:
- Thủ tục Delete(st,vt,n);

- Thủ tục Insert(st1,st2,vt);
- Hàm Copy(st,vt,n)
- Hàm Length(st)
- Hàm Pos(st1,st2)
- Hàm UpCase(ch)
2. Hoạt động dạy và học


Hoạt động 1(13p): Giới thiệu về kiểu bản ghi. Tạo một kiểu bản


ghi trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Tìm hiểu về kiểu bản ghi.
- Yêu cầu cả lớp quan sát kết quả
thi tốt nghiệp sách giáo khoa trang
74.
- Hỏi: Mỗi học sinh có những
thông tin gì?

1. Quan sát ví dụ của giáo viên và trả
lời các câu hỏi.

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, điểm
của các môn thi.

- Hỏi: Bảng chứa thông tin của bao - Bảng chứa thông tin của 3 đối
nhiêu đối tượng?
tượng.
- Yêu cầu: Học sinh tìm thêm một - Để mô tả một người trong danh bạ
ví dụ tương tự.
điện thoại cần có các thông tin: Họ
tên, địa chỉ và số điện thoại.
- Diễn giải: Mỗi thông tin của đối
được gọi là một thuộc tính hay một
trường. Mỗi đối tượng được mô tả
bằng nhiều thông tin trên một hàng
được gọi là một bản ghi.

- Diễn giải: Để mô tả các đối
tượng như vậy, ngôn ngữ lập trình
cho phép ta xác định kiểu bản ghi.
Mỗi đối tượng được mô tả bằng
một bản ghi.
2. Yêu cầu học sinh nghiên cứu 2. Tham khảo sách giáo khoa để nắm
sách giáo khoa và cho biết cách được cấu trúc chung của khai báo
khai báo kiểu bản ghi, khai báo kiểu bản ghi, khai báo biến bản ghi.
biến kiểu bản ghi trong ngôn ngữ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

lập trình Pascal.

- Yêu cầu: Tìm một ví dụ để minh - Ví dụ:
hoạ.
Type kieu_nguoi=record
hoten:string;
diachi:string;
sdt:longint;
end;
Var nguoi:kieu_nguoi;

- Để giải quyết bài toán trong mục - Độc lập suy nghĩ để tạo kiểu bản
1 ta phải khai báo một mảng các ghi và mảng các bản ghi.
bản ghi. Hãy tạo kiểu mảng đó.
Type kieu_hs=record

Hoten, ngaysinh:String;
Toan, van:byte;
dtb:real;
End;
Kieu_mbg = array[1..50] of kieu_hs;

Hoạt động 2(15p): Tìm hiểu về cách sử dụng kiểu bản ghi
trong ngôn ngữ Pascal.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Giới thiệu cấu trúc chung để tham
chiếu đến từng trường của biến bản ghi.

1. Quan sát cấu trúc chung của
tham chiếu đến từng trường
của biến bản ghi.

Tên_biến_bg .Tên_trường
- Yêu cầu: Tìm ví dụ về tham chiếu đến

- Ví dụ:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

từng trường của biến ‘nguoi’ có kiểu

bản ghi đã được khai báo ở trên.

nguoi.hoten
nguoi.diachi
nguoi.sdt;
2. Quan sát hai cách gán giá trị
cho biến bản ghi.

2. Giới thiệu 2 cách gán giá trị cho biến
bản ghi.
+ Gán trực tiếp:
A:= B với A và B là hai biến bản ghi
cùng kiểu.
+ Gán giá trị lần lượt cho từng trường:
có thể thực hiện bằng lệnh gán hoặc
nhập từ bàn phím.
A.ht := B.ht; A.dtb := B.dtb;
Hoặc: readln(A.ht); Readln(A.dtb);
3. Nhập/xuất giá trị cho biến bản ghi.
- Diễn giải: Ta phải viết lệnh nhập hoặc
xuất giá trị cho từng trường.
- Yêu cầu học sinh: Viết lệnh nhập giá
trị cho ba trường của biến bản ghi
nguoi đã được khai báo.
- Yêu cầu học sinh: Viết lệnh in giá trị
trường hoten của biến bản ghi nguoi.

3. Chú ý theo dõi dẫn dắt của
giáo viên để tìm được ví dụ.
- Readln(nguoi.hoten);

- Readln(nguoi.diachi);
- Readln(nguoi.sdt);
- Writeln(nguoi.hoten);

IV. TỔNG KẾT(10p):
* Giáo viên nhắc lại các kiến thức đã trình bày trong tiết học :
- Cách tạo kiểu bản ghi, khai báo biến kiểu bản ghi.
- Tham chiếu đến từng trường của biến bản ghi.
- Nhập/xuất giá trị cho biến bản ghi.
- Bài tập về nhà : Viết chương trình giải quyết bài toán quản lý sau:
Nhập họ và tên, điểm toán (Toan), điểm lý (Ly) của 30 học sinh trong lớp. In
ra màn hình họ tên, điểm trung bình (DTB) của 30 học sinh đó với DTB =
(TOAN+LY)/2.


* Để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau học sinh cần xem lại các kiến thức đã
học trong các chương 1, 2, 3, 4.




×