Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nông nghiệp của hộ nuôi tôm tại tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.76 KB, 84 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH TRƢỜNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NUÔI TÔM
TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

5-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN MINH TRƢỜNG
MSSV: 4114476

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NUÔI TÔM
TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
VƢƠNG QUỐC DUY

5-2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Quý thầy cô và
đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, thiết thực để thực hiện Luận văn tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tâm của Thầy Vƣơng Quốc
Duy. Thầy đã chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Đồng gửi lời cám ơn các bạn cùng nhóm trong việc thu thập số
liệu và trao đổi kinh nghiệm.
Sau cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và sự hỗ trợ, giúp
đỡ của các bạn Lớp Tài Chính Ngân Hàng 2 khóa 37 trong học tập cũng nhƣ lúc
em thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời, em xin chúc tất cả các Thầy Cô của Trƣờng Đại Học Cần Thơ và
các bạn đƣợc dồi dào sức khoẻ và ngày càng thành công hơn trong công việc của
mình.
Cần Thơ, ngày 01 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

TRẦN MINH TRƢỜNG

i



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 01 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Minh Trƣờng

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Giáo viên hƣớng dẫn: Vƣơng Quốc Duy
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành:………………………………………………………………..
Cơ quan công tác: Đại học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: Trần Minh Trƣờng
Mã số sinh viên: 4114476
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm nông nghiệp của hộ nuôi tôm tỉnh Cà Mau
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:
............................................................................................................................
2. Về hình thức:
............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

.......................................................................................................... …………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính đại diện của luận văn:
............................................................................................................................
5. Nội dung kết quả đạt đƣợc:
............................................................................................................................
6. Nhận xét khác:
............................................................................................................................
7. Kết luận:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng.......năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

Vƣơng Quốc Duy

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng.......năm 2014
Giáo viên phản biện

iv


MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ..................................................................................................... 2

1.3.2 Thời gian ........................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ............................................................................................. 3
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 5
2.1 Tổng quan về bảo hiểm nông nghiệp ................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm nông hộ ......................................................................................... 5
2.1.2 Khái niệm mô hình nuôi tôm công nghiệp .................................................... 5
2.1.3 Khái quát về bảo hiểm ................................................................................... 5
2.1.4 Khái quát về bảo hiểm nông nghiệp .............................................................. 9
2.2 Giới thiệu về chƣơng trình thí điểm bảo hiểm trên đối tƣợng là tôm giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................. 10
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 17
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 17
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 18
Chƣơng 3 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................... 24
3.1 Tổng quan về địa bàn tỉnh Cà Mau ................................................................. 24
3.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 24
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 27

v


3.2 Tổng quan về tình hình thủy sản tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2013 ............. 29
3.2.1 Sản lƣợng khai thác thủy sản ....................................................................... 30
3.2.2 Sản lƣợng nuôi trồng thủy sản ..................................................................... 31
3.2.3 Diện tích nuôi trồng thủy sản....................................................................... 33
3.3 Tổng kết tình hình thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2011-2013 .................................................................................................... 34
3.3.1 Bộ máy chỉ đạo ............................................................................................ 34
3.3.2 Triển khai thực hiện ..................................................................................... 35

3.3.3 Kết quả thực hiện ......................................................................................... 35
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM GIA BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ TẠI TỈNH CÀ
MAU ..................................................................................................................... 37
4.1 Thông tin của chủ hộ ...................................................................................... 37
4.2 Một số số liệu thu thập về chƣơng trình bảo hiểm ......................................... 41
4.2.1 Lý do không tham gia bảo hiểm .................................................................. 42
4.2.2 Nguồn thông tin về bảo hiểm....................................................................... 43
4.2.3 Thời hạn bảo hiểm ....................................................................................... 43
4.2.4 Đề nghị giải quyết bồi thƣờng ..................................................................... 44
4.2.5 Giải quyết bồi thƣờng .................................................................................. 45
4.2.6 Ý kiến về chính sách .................................................................................... 46
4.3 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia
bảo hiểm của nông hộ tỉnh Cà Mau ...................................................................... 47
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THAM GIA
BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP CHO NÔNG HỘ .................................................. 52
5.1 Khó khăn ......................................................................................................... 52
5.2 Hƣớng giải quyết ............................................................................................ 52
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 54
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 54

vi


6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 55
6.2.1 Về phía nhà nƣớc ......................................................................................... 55
6.2.2 Về phía công ty bảo hiểm ............................................................................ 56
6.2.3 Về phía chính quyền địa phƣơng ................................................................. 57
6.2.4 Về phía hội Đoàn thể ................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 58

Phụ lục 1 BẢNG SẢN LƢỢNG ........................................................................... 59
Phụ lục 2 KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH .............................................................. 60
Phụ lục 3 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ......................................................... 64

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tỷ lệ thiệt hại đƣợc bảo hiểm cho tôm chân trắng ..... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2: Tỷ lệ thiệt hại đƣợc bảo hiểm cho tôm sú ........... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Sửa đổi tỷ lệ thiệt hại đƣợc bảo hiểm cho tôm thẻ chân trắng ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Số liệu mẫu ........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Mô tả các biến đƣa vào mô hình .......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Sản lƣợng khai thác thủy sản giai đoạn 2011-2013 ............................. 30
Bảng 3.2: Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng phân theo loại nƣớc nuôi 2011-2013 .. 31
Bảng 3.3: Diện tích nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2012-2013 ... Error! Bookmark
not defined.3
Bảng 4.1: Thông tin về tuổi, kinh nghiệm, diện tích và số lao động ............. Error!
Bookmark not defined.7
Bảng 4.2: Trình độ học vấn của nông hộ ............ Error! Bookmark not defined.9
Bảng 4.3: Khả năng thành công của nông hộ ....................................................... 40
Bảng 4.4: Lý do không tham gia bảo hiểm của nông hộ ...................................... 42
Bảng 4.5: Nguồn thông tin về bảo hiểm ............................................................... 43
Bảng 4.6: Ý kiến của nông hộ về thời hạn bảo hiểm ........... Error! Bookmark not
defined.4
Bảng 4.7: Vấn đề đề nghị bồi thƣờng ................................................................... 45

Bảng 4.8: Vấn đề giải quyết bồi thƣờng ............. Error! Bookmark not defined.5
Bảng 4.9: Ý kiến của nông hộ về chính sách bảo hiểm ....... Error! Bookmark not
defined.6
Bảng 4.10: Kết quả hồi qui ................................. Error! Bookmark not defined.8

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sản lƣợng khai thác và nuôi trồng của tỉnh giai đoạn 2011-2013...........29
Hình 4.1 Tỉ lệ ngƣời tham gia và không tham gia bảo hiểm .................................... 41

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH: Bảo hiểm
BHNN: Bảo Hiểm Nông Nghiệp
CTBH: Công ty Bảo Hiểm
DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm
TĐBH: Thí điểm bảo hiểm

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thủy sản là một trong những ngành có kim ngạch xuất khẩu cao và đóng

góp đáng kể vào phát triển kinh tế của Việt Nam. Trong năm 2013, tổng kim
ngạch xuất khẩu thủy sản đạt trên 6,7 tỷ USD, tăng 9,6% so với năm 2012. Tôm
vẫn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị hàng đầu với kim ngạch xuất khẩu đạt gần 3
tỷ USD và chiếm gần 46% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản. Về mặt cơ cấu, xuất
khẩu tôm sú chiếm 42,28% tổng giá trị, tôm chân trắng chiếm 50,71%, còn lại các
mặt hàng tôm khác. Đặc biệt là sự tăng vƣợt trội của tôm chân trắng với gần 1,6
tỷ USD, tăng 113% so với năm 2012.
Đóng góp không nhỏ vào ngành thủy sản nƣớc nhà, Cà Mau đang tiếp tục
giữ vững phong độ là tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nƣớc, với
295.789 ha. Trong đó, diện tích nuôi tôm quảng canh và quảng canh cải tiến là
288.881 ha, công nghiệp gần 6.607 ha, diện tích còn lại nuôi tôm bán thâm canh.
Nhờ có điều kiện khí hậu thuận lợi với mạng lƣới sông ngòi dày đặc, diện tích
nuôi trồng ngày càng đƣợc đầu tƣ mở rộng. Sau khi trừ chi phí thứ ăn, tôm giống,
thuốc trị bệnh… mỗi hộ có thể lời từ vài chục triệu đến vài trăm triệu đồng. Lợi
nhuận kinh tế cao làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn, góp phần xóa đói giảm
nghèo, nâng cao chất lƣợng đời sống vật chất-tinh thần cho đại bộ phận nông dân.
Tuy vậy bên cạnh những thành quả đã đạt đƣợc, nông dân cũng phải đối
mặt với không ít khó khăn. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trắng tay
sau mỗi vụ tôm. Đứng về góc độ chất lƣợng môi trƣờng, tình hình dịch bệnh bùng
phát cùng với biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho nhiều hộ nông dân điêu đứng
trƣớc tình trạng tôm chậm lớn, biếng ăn hay chết hàng loạt. Về phía bản thân
ngƣời nông dân, việc lựa chọn tôm giống có đạt tiêu chuẩn chất lƣợng hay không
cũng quyết định không nhỏ đến thành bại của mỗi vụ tôm; cộng với thiếu kiến
thức về kỹ thuật và kỹ năng nuôi tôm đã làm giảm đi hiệu quả trong công tác
nuôi. Một vấn đề cũng làm nhiều hộ nông dân lắc đầu ngán ngẫm là việc đƣợc
mùa thì mất giá. Sản xuất, nuôi trồng thủy sản mặc dù mang lại giá trị kinh tế cao
nhƣng cũng phải đƣơng đầu với nhiều rủi ro, thách thức.
Để hỗ trợ một phần gánh nặng cho ngƣời nông dân khi có thiệt hại xảy ra,
theo quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Thủ tƣớng


1


Chính phủ về việc triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp đối với
nhiều đối tƣợng bảo hiểm khác nhau tại tại 20 tỉnh trong cả nƣớc, tỉnh Cà Mau
đƣợc chọn để thực hiện thí điểm bảo hiểm đối với thủy sản. Nhằm nắm đƣợc
bƣớc đầu của tình hình thực hiện bảo hiểm trong ngƣời dân, đặc biệt đối với
những hộ nuôi tôm, xem xét các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm cũng nhƣ hƣớng giải quyết các vấn đề có liên quan, tôi xin lựa chọn đề tài
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nông
nghiệp của các hộ nuôi tôm tại tỉnh Cà Mau” để thực hiện bài luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo hiểm tôm của
nông hộ tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn thí điểm 2011-2013. Đồng thời, đƣa ra
các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tham gia bảo hiểm nông nghiệp của nông
hộ trong giai đoạn thực hiện tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Cà Mau
trong giai đoạn 2011-2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm tôm của nông hộ tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn thí điểm 2011-2013
- Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tham gia bảo
hiểm nông nghiệp của nông hộ tại địa bàn tỉnh trong giai đoạn thực hiện tiếp theo.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện trên phạm vi các huyện Cái Nƣớc, Đầm Dơi và
Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.
1.3.2 Thời gian

- Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ ngày 03/03/2014
đến ngày 11/03/2014.
- Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến
ngày 01 tháng 05 năm 2014 .

2


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham
gia bảo hiểm nông nghiệp của hộ nuôi tôm tại tỉnh Cà Mau trong giai đoạn thí
điểm.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Quốc Nghi (2012) thực hiện đề tài “ Nhu cầu tham gia bảo hiểm
cho tôm của nông hộ tại huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu ” nhằm xác định các
nhân tố ảnh hƣởng đến nhu cầu tham gia bảo hiểm. Nguồn số liệu chính là từ mẫu
phỏng vấn trực tiếp 133 hộ nuôi ở huyện Đông Hải, Bạc Liêu bằng phƣơng pháp
chọn mẫu ngẫu nhiên với các quan sát đƣợc phân thành hộ công nghiệp – bán
công nghiệp và quảng canh cải tiến tại các xã Điền Hải, Long Điền và Long Điền
Đông. Theo đề tài, tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy đa biến để kiểm tra xem
yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo hiểm của hộ nông dân. Kết
quả cho thấy các biến có ý nghĩa gồm: trình độ học vấn, diện tích nuôi trồng, tập
huấn kỹ thuật, chi phí và tổng rủi ro. Các biến này có tác động cùng chiều với
quyết định tham gia bảo hiểm. Qua kết quả phân tích, tác giả có những kết luận
sau: Trình độ học vấn và chi phí càng cao, và diện tích nuôi trồng càng lớn thì
nhu cầu tham gia bảo hiểm càng lớn. Khi hộ nông dân càng gặp nhiều rủi ro thì
càng cần đến bảo hiểm. Đồng thời, nếu đƣợc tham gia càng nhiều lớp tập huấn thì
nông hộ càng có nhận thức bảo hiểm đúng đắn hơn, ý thức tham gia bảo hiểm
hơn. Thông tin bảo hiểm tới nông hộ chủ yếu là ngƣời quen, ngƣời thân. Phần lớn
nông hộ ( 70% ) không đƣợc đào tạo kỹ thuật nuôi trồng bài bản mà chỉ đƣợc biết

thông qua kinh nghiệm truyền tai. Có 65% nông hộ nhận biết đƣợc rủi ro sản xuất
nhƣng họ không sẵn sàng tham gia bảo hiểm. Tác giả cũng sử dụng một số kết
luận của những nghiên cứu trƣớc: M. Njavro et al (2007) and Gudbrand Lien et al
(2003) chỉ ra cách tốt nhất để phòng tránh rủi ro là tham gia bảo hiểm nông
nghiệp, số lƣợng bảo hiểm tham gia. Makki et al (2001) chứng minh đƣợc rằng
diện tích nuôi trồng càng lớn thì nông dân càng gặp nhiều rủi ro và đòi hỏi nhu
cầu bảo hiểm nhiều hơn. Kết quả phân tích đề tài này đƣợc sử dụng nhƣ là một
nền tảng khoa học cho việc triển khai dự án nhằm cải thiện hiệu quả của chƣơng
trình bảo hiểm nông nghiệp trên tôm sú nói riêng và nông nghiệp nói chung.
Tạ Thị Mai Trang (2012) thực hiện luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế với
đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua các sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ” để nhằm xác định xem nhân tố
nào ảnh hƣởng đến quyết định tham gia bảo hiểm của ngƣời dân từ đó đƣa ra giải

3


pháp để làm gia tăng khả năng tham gia của ngƣời dân. Tác giả thực hiện phỏng
vấn trực tiếp, ngẫu nhiên 237 khách hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Tác
giả sử dụng mô hình Probit để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và kết quả cho
thấy có 12 trong tổng số 15 biến đƣợc đƣa vào mô hình là có ý nghĩa. Bao gồm:
tuổi, lao động chính, thu nhập gia đình, biết bảo hiểm thông qua ngƣời quen, đại
học, đầu tƣ đất đai, trung học phổ thông có quan hệ cùng chiều với biến phụ
thuộc; các biến tuổi bình phƣơng, số trẻ, nhóm nghề tài chính, nhóm nghề y tế,
nhóm nghề thông thƣờng có quan hệ ngƣợc chiều với biến phụ thuộc. Đề tài cũng
đã đƣa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả khai thác nhu cầu mua bảo
hiểm nhân thọ và tăng mệnh giá hợp đồng bảo hiểm của khách hàng trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.

4



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
2.1.1 Khái niệm nông hộ
- Nông hộ là tế bào kinh tế - xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của
nông nghiệp và nông thôn, đã tồn tại từ lâu ở các nƣớc nông nghiệp. Nông hộ là
đơn vị tái sản xuất chứa đựng các yếu tố hay các nguồn lực của quá trình tái sản
xuất (lao động, đất đai, vốn, kỹ thuật…). Trong quá trình tái sản xuất, nông hộ có
mối quan hệ chặt chẽ với các đơn vị khác và với hệ thống kinh tế quốc dân. Khai
thác tất cả các khả năng và tiềm lực của nông hộ sẽ góp phần tăng trƣởng kinh tế
quốc dân.
- Kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cấp tự túc. Đặc trƣng
của nông hộ là các thành viên trong nông hộ làm việc một các tự chủ vì lợi ích
của bản thân và gia đình ( Lâm Quang Huyên, 2004).
2.1.2 Khái niệm mô hình nuôi tôm công nghiệp
- Nuôi thâm canh ( mô hình nuôi tôm công nghiệp): Là loại hình cần đầu tƣ
lớn, trình độ kỹ thuật của ngƣ dân cao, nhiều kinh nghiệm thực tế. Là hình thức
nuôi hoàn toàn dựa vào giống nhân tạo, thức ăn công nghiệp là chủ yếu (hệ thống
ao, thủy lợi, giao thông, điện, nƣớc, trang thiết bị,...) đƣợc đầu tƣ đầy đủ, có thể
chủ động với các yếu tố môi trƣờng nƣớc ao nuôi. Quy mô ao nuôi thƣờng từ 0,51 ha, tốt nhất là 1 ha/ao. Mật độ thả giống vào khoảng 25-40 con/m2 và năng suất
đạt từ 3-5 tấn/ha/vụ trở lên (Lê Khánh Linh, 2013).
2.1.3 Khái quát về bảo hiểm

+ Định nghĩa
Theo các nhà kinh tế bảo hiểm, một định nghĩa đầy đủ và thích hợp cho
bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán
chuyển rủi ro, và thêm nữa, phải bao gồm sự kết hợp số đông các đơn vị đối
tƣợng riêng lẻ và độc lập, chịu cùng một rủi ro nhƣ nhau thành một nhóm tƣơng

tác.
Tuy nhiên, bảo hiểm, do đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn của con ngƣời
vốn dĩ rất phong phú và biến động nên cũng rất đa dạng. Rất khó tìm kiếm một

5


định nghĩa về bảo hiểm tổng quát cho nhiều góc nhìn khác nhau, tƣơng ứng với
các lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế xã hội.
Dƣới góc độ tài chính: “Bảo hiểm là quá trình lập quỹ dự phòng bằng tiền
nhằm phân phối lại những chi phí, mất mát không mong đợi”.
Dƣới góc độ pháp lý: “Bảo hiểm là sự cam kết bồi thƣờng hoặc chi trả về
mặt kinh tế, trong đó ngƣời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm phải đóng một
khoản tiền gọi là phí bảo hiểm theo các điều kiện bảo hiểm đã quy định. Ngƣợc
lại, ngƣời bảo hiểm có trách nhiệm bồi thƣờng hoặc chi trả tiền bảo hiểm cho đối
tƣợng bảo hiểm gặp rủi ro, sự cố bảo hiểm”( La Thùy Diễm, 2012).
Theo Nguyễn Tiến Hùng (2007, trang 24) có các định nghĩa:
Định nghĩa 1: “Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của
số ít”.
Định nghĩa 2: “Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là ngƣời đƣợc
bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
để cho mình hoặc để cho ngƣời thứ ba trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận
đƣợc một khoản đền bù các tổn thất đƣợc trả bởi một bên khác: đó là ngƣời bảo
hiểm. Ngƣời bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các
thiệt hại theo phƣơng pháp thống kê”.
Định nghĩa 3: “Bảo hiểm có thể định nghĩa là một phƣơng sách hạ giảm
rủi ro bằng cách kết hợp một số lƣợng đầy đủ các đơn vị đối tƣợng để biến tổn
thất cá thể thành tổn thất cộng đồng và có thể dự tính đƣợc”.
Các định nghĩa trên đây thƣờng thiên về một góc độ nhất định, hoặc thiên
quá về kinh tế, hoặc thiên quá về xã hội hay kỹ thuật mà không thể nêu lên định

nghĩa một cách đầy đủ theo nhƣ các nhận định của các nhà kinh tế bảo hiểm. Để
xét một cách toàn diện, “Bảo hiểm là một hoạt động đƣợc tổ chức hợp lý bởi
những ngƣời có cùng chung rủi ro có thể xảy ra hoặc các sự kiện bảo hiểm, các
khoản đóng góp về tài chính của họ cho phép bồi thƣờng hoặc chi trả theo quy
luật thống kê những thiệt hại mà một số ngƣời trong tập hợp hoặc ngƣời thứ ba
phải gánh chịu khi tổn thất hoặc sự kiện bảo hiểm xảy ra” ( Nguyễn Viết Vƣơng,
2006).
+ Bản chất của bảo hiểm
Nguyễn Viết Vƣơng (2006, trang 13) cho rằng: “Khi xem xét bảo hiểm
một cách toàn diện thì có thể chỉ ra bản chất của bảo hiểm là quá trình phân phối

6


lại tổng sản phẩm trong nƣớc giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm, nhằm đáp
ứng nhu cầu tài chính phát sinh khi rủi ro, sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến
ngƣời tham gia bảo hiểm. Phân phối trong bảo hiểm vừa mang tính bồi hoàn vừa
mang tính không bồi hoàn. Tính bồi hoàn thể hiện ở chỗ bảo hiểm chỉ bồi thƣờng
cho những ai tham gia đóng vào quỹ bảo hiểm. Nếu rủi ro hay tổn thất không xảy
ra thì số tiền bảo hiểm sẽ không đƣợc phân phối lại từ quỹ bảo hiểm, đây là tính
không bồi hoàn”.
Cơ chế hoạt động của bảo hiểm là “số đông bù số ít” trên cơ sở tập hợp
nhiều ngƣời có nhu cầu phòng ngừa rủi ro đóng góp thành một quỹ tiền tệ để từ
đó có thể sử dụng và phân phối quỹ nhằm gánh vác một phần tổn thất cho những
ngƣời không may gặp phải rủi ro. Khi xảy ra tổn thất, việc chi trả bảo hiểm cho
một hoặc một số ngƣời lấy từ quỹ bảo hiểm đồng nghĩa với việc những ngƣời
không bị tổn thất còn lại cũng phải san sẻ một phần tổn thất với những ngƣời kia.
Nhƣ vậy, thực chất mối quan hệ trong hoạt động bảo hiểm không phải là mối
quan hệ song phƣơng giữa ngƣời tham gia bảo hiểm và ngƣời cấp bảo hiểm, mà
là mối quan hệ đa phƣơng giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm đóng góp phí bảo

hiểm vào một tổ chức bảo hiểm nhất định.
Tóm lại, thực chất của bảo hiểm là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn
liền với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung với
mục đích cốt yếu là bù đắp những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn cho bên đƣợc bảo
hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội đƣợc diễn ra bình
thƣờng, liên tục.
+ Nguyên tắc hoạt động
Có hai quá trình hình thành và gắn liền xuyên suốt trong toàn bộ hoạt động
của các tổ chức bảo hiểm. Đó là tạo lập và phân phối quỹ bảo hiểm.
Đầu tiên, việc tạo lập quỹ đƣợc hình thành từ việc đóng góp phí bảo hiểm
của các đơn vị tham gia bảo hiểm. Trong đó, phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên
mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phƣơng
thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Quỹ này do doanh nghiệp
bảo hiểm nắm giữa và có quyền quyết định. Quy mô quỹ càng lớn khi số lƣợng
ngƣời tham gia bảo hiểm càng lớn.
Thứ hai, quỹ bảo hiểm đƣợc ƣu tiên sử dụng cho việc bù đắp các thiệt hại,
tổn thất đã xảy ra cho ngƣời đƣợc bảo hiểm khi xuất hiện sự kiện bảo hiểm. Sự
kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy

7


định, là căn cứ để xác định quyết định bồi thƣờng. Ngoài ra, quỹ bảo hiểm còn
đƣợc sử dụng để trang trải chi phí trong quá trình hoạt động của Ngƣời bảo hiểm,
tham gia vào các mối quan hệ phân phối mang tính pháp định nhƣ thuế, phí…
đồng thời tạo lãi cho Ngƣời bảo hiểm kinh doanh.
Hoạt động bảo hiểm tạo ra một sự hoán chuyển rủi ro từ những ngƣời đƣợc
bảo hiểm qua ngƣời bảo hiểm trên cơ sở một văn bản pháp lý, đó là Hợp đồng
bảo hiểm. Đầu tiên, ngƣời tham gia bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm trƣớc, gọi là
“Nguyên tắc ứng trƣớc”. Từ nguyên tắc này, hai khía cạnh trái chiều đặt ra ở đây

là liệu Ngƣời bảo hiểm có thực hiện đúng nghĩa vụ bồi thƣờng theo đúng cam kết
đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm khi mà phí bảo hiểm đã nằm trong tay
mình? Và liệu có sự trục lợi từ những giao kèo đã đƣợc cân đong đo đếm trong
điều khoản bảo hiểm? Nhƣ vậy, mối quan hệ giữa hai bên phải dựa trên sự tin
tƣởng lẫn nhau, thể hiện trên nguyên tắc ngầm: “trung thực tối đa”, mặc dù không
đƣợc thể hiện trên hợp đồng bảo hiểm.
+ Sự cần thiết của bảo hiểm
Trong quá trình sản xuất và tái sản xuất, các chủ thể tham gia luôn phải đối
mặt với các rủi ro, có thể từ nguồn gốc tự nhiên nhƣ thiên tai, dịch bệnh… hay
nguồn gốc kinh tế xã hội nhƣ giá cả, cung-cầu, sự kiện cháy nổ, trộm cắp, đình
công…, nhƣng tổng hợp lại thì chúng đều gây hại cho con ngƣời. Tổn thất phát
sinh làm gián đoạn quá trình sinh hoạt của cá nhân, làm gián đoạn quá trình sản
xuất kinh doanh của các chủ thể kinh doanh, hoạt động sản xuất không thu đƣợc
kết quả nhƣ đã định trƣớc, làm giảm thu nhập. Đây chính là tiền đề khách quan
cho sự ra đời của bảo hiểm.
+ Vai trò của bảo hiểm
Bảo hiểm ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của con ngƣời, nhƣng
nhìn chung, tác dụng của bảo hiểm đƣợc xem xét trên các khía cạnh cơ bản sau:
- Bù đắp thiệt hại, khắc phục tổn thất là tác dụng chủ yếu của bảo hiểm và
cũng xuất phát chính từ nhu cầu này mà bảo hiểm đã ra đời. Nói đến bảo hiểm là
nói đến khả năng bồi thƣờng khi có tổn thất xảy ra. Và vai trò của các CTBH là
cung cấp các loại dịch vụ đặc biệt nhằm khôi phục khả năng vật chất, tài chính
nhƣ trƣớc khi xảy ra rủi ro, hoặc bồi thƣờng một phần cho ngƣời thụ hƣởng nhƣ
trong hợp đồng bảo hiểm.
- Sử dụng hiệu quả những khoản tiền nhàn rỗi, tạo được nguồn vốn lớn để
đầu tư vào lĩnh vực khác. Việc trích lập các quỹ dự phòng để xử lí rủi ro làm ứ

8



đọng vốn cho các chủ thể kinh doanh. Thay vì phải duy trì một lƣợng tiền nhất
định tại quỹ thì có thể sử dụng nó cho quá trình sản xuất, kinh doanh sinh lời.
Chính vì lẽ đó, bảo hiểm sẽ gián tiếp góp vốn cho các chủ thể kinh tế mà vẫn có
quỹ dự phòng xử lí rủi ro. Xét trên toàn xã hội, tổng các quỹ dự phòng sẽ là một
khoản tiền không nhỏ, có nhả năng sinh lợi lớn nếu đem đầu tƣ.
- Tăng thu ngân sách nhà nước. Hàng năm, thông qua việc nộp thuế, bảo
hiểm đã đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nƣớc. Bên cạnh đó,
bảo hiểm đã góp phần tiết kiệm cho ngân sách thông qua việc tốt khâu phòng
ngừa và hạn chế tổn thất, giúp bảo vệ tối đa tài sản công cộng, giảm đến mức thấp
nhất những thiệt hại đáng tiếc. Điều này giúp nhà nƣớc giảm bớt chi tiêu những
khoản lớn để bù đắp những tổn thất. Ngoài ra, một thị trƣờng bảo hiểm phát triển
mạnh mẽ và ổn định sẽ thu hút các cá nhân và tổ chức mua bảo hiểm của công ty
bảo hiểm trong nƣớc, góp phần tiết kiệm một khoản ngoại tệ lớn cho ngân sách
nhà nƣớc.
- Tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống. Khi kinh doanh
ngày càng phát triển, đời sống xã hội ngày càng đƣợc nâng cao thì ngƣời ta càng
mở rộng qui mô hoạt động kéo theo giá trị các khoản đầu tƣ ngày càng lớn. Đi
song song đó là sự gia tăng về rủi ro và tổn thất cũng tăng theo. Chính vì vậy, bảo
hiểm góp phần tích cực tạo ra tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống
cho con ngƣời.
2.1.4 Khái quát về bảo hiểm nông nghiệp
Bảo hiểm nông nghiệp là một nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ thuộc
mảng bảo hiểm thƣơng mại có đối tƣợng bảo hiểm là các rủi ro phát sinh trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và đời sống nông thôn, bao gồm các rủi ro gắn liền
với cây trồng, vật nuôi, vật tƣ, hàng hóa, nguyên vật liệu, nhà xƣởng.
Bảo hiểm nông nghiệp mang tính xã hội rất cao. Phần lớn các doanh
nghiệp chấp nhận cấp bảo hiểm nông nghiệp đều có sự hỗ trợ đằng sau của nhà
nƣớc. Với thị trƣờng nông sản nƣớc ta hiện nay còn nhiều bấp bênh, tiềm ẩn
nhiều rủi ro, nguy cơ thua lỗ cao thì không có một doanh nghiệp bảo hiểm nào
mặn mà với bảo hiểm nông nghiệp. Nếu có triển khai bảo hiểm nông nghiệp thì

thực hiện một cách dè chừng nhƣ là chọn đối tƣợng bảo hiểm ít rủi ro hơn, hay
giới hạn lại về số lƣợng, qui mô của từng hợp đồng bảo hiểm. Thêm vào đó, đối
tƣợng bảo hiểm cũng rất phong phú, đa dạng, phân bố trên diện rộng nên khó
quản lí, kiểm tra. Do đó, yếu tố cung trên thị trƣờng còn nhiều hạn chế. Mặc khác,

9


nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp nên nhu cầu về bảo hiểm nông nghiệp là rất lớn.
Nhu cầu của nông dân thì có, nhƣng về khía cạnh tài chính thì lại là một vấn đề.
Thiết nghĩ, phí bảo hiểm là rất thấp so với số tiền sẽ đƣợc bồi thƣờng nhƣng vì
qui mô sản xuất nhỏ lẻ nên việc tham gia bảo hiểm luôn đƣợc nông dân cân nhắc,
tính toán kĩ càng.
Các loại rủi ro thƣờng gặp trong nông nghiệp:
- Thời tiết: không đƣợc dự đoán, hoặc không thể dự đoán nên không chủ
động phòng tránh kịp thời.
- Sản xuất nông nghiệp: sâu bệnh, dịch bệnh ở cây trồng và vật nuôi, và
ảnh hƣởng của dây chuyền chế biến trong sản xuất nông nghiệp.
- Kinh tế: Biến động của giá nông sản và giá nguyên liệu đầu vào phục vụ
cho quá trình sản xuất.
- Tài chính và hoạt động thƣơng mại: thiếu hụt vốn; sự tác động của các
lĩnh vực sản xuất khác tới sản xuất. Ví dụ nhƣ khó khăn cho việc sản xuất tôm
giống làm tôm kém chất lƣợng dẫn đến chất lƣợng vụ nuôi giảm đi rất nhiều.
- Thể chế: Nông dân không nắm bắt kịp thời những chủ trƣơng, chính sách
phát triển nông nghiệp của nhà nƣớc.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ CHƢƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM BẢO HIỂM TRÊN
ĐỐI TƢỢNG LÀ TÔM GIAI ĐOẠN 2011-2013
Theo quyết định số 315/QĐ-TTg, ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Thủ
tƣớng chính phủ chỉ rõ mục đích việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
giai đoạn 2011 – 2013 là nhằm hỗ trợ cho ngƣời sản xuất nông nghiệp chủ động

khắc phục và bù đắp thiệt hại tài chính do hậu quả của thiên tai, dịch bệnh gây ra,
góp phần bảo đảm ổn định an sinh xã hội nông thôn, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp.
Các thuật ngữ sử dụng:
- Chủ hợp đồng bảo hiểm: Là ngƣời đƣợc bảo hiểm và/hoặc đại diện do
ngƣời đƣợc bảo hiểm ủy quyền, đƣợc sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã. Đại
diện cho ngƣời đƣợc bảo hiểm có thể là cán bộ chính quyền xã, ngƣời đứng đầu
các tổ chức xã hội, nghề nghiệp trong xã.
- Người được bảo hiểm: Là hộ nông dân hoặc tổ chức nuôi thƣơng phẩm
tôm sú, tôm chân trắng.

10


- Doanh nghiệp bảo hiểm: Là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc
phép triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
- Đối tượng được bảo hiểm: Là tôm sú, tôm chân trắng (tôm) đƣợc nuôi
trồng thƣơng phẩm tại các cơ sở nuôi trồng.
- Mức hỗ trợ của Nhà nƣớc và đối tƣợng đƣợc hỗ trợ nhƣ sau:
a) Hỗ trợ 100% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân nghèo sản xuất
nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
b) Hỗ trợ 80% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân cận nghèo sản xuất
nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp. Tuy nhiên, mức hỗ trợ đã
đƣợc thay đổi thành 90% theo Quyết định 358/2013/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02
năm 2013
c) Hỗ trợ 60% phí bảo hiểm cho hộ nông dân, cá nhân không thuộc diện
nghèo, cận nghèo sản xuất nông nghiệp tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp.
d) Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm cho tổ chức sản xuất nông nghiệp tham gia thí
điểm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều kiện đƣợc hỗ trợ

Tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất nông nghiệp đƣợc hỗ trợ phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Có đối tƣợng đƣợc bảo hiểm đối với nuôi trồng thủy sản tại Bến Tre,
Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau.
b) Có quyền lợi đƣợc bảo hiểm.
c) Tham gia thí điểm bảo hiểm nông nghiệp và đóng phí bảo hiểm thuộc
phần trách nhiệm của mình.
d) Thực hiện sản xuất, canh tác, nuôi trồng, phòng dịch theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bên cạnh đó, quyết định còn phân loại Nguồn kinh phí ra ba nhánh nhƣ
sau: Nguồn kinh phí từ Ngân sách trung ƣơng hỗ trợ 100% cho các tỉnh nhận bổ
sung cân đối từ ngân sách trung ƣơng; Nguồn kinh phí từ 50% cho các tỉnh, thành
phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ƣơng dƣới 50%, ngân sách địa phƣơng
đảm bảo 50% còn lại; Ngân sách địa phƣơng tự đảm bảo đối với các địa phƣơng
còn lại.

11


- Mỗi tỉnh, thành phố có thể triển khai thí điểm toàn bộ địa bàn hoặc trên
một số huyện, xã tiêu biểu, theo nguyên tắc lựa chọn sau:
a) Các địa phƣơng sản xuất nông nghiệp có quy mô lớn, mang tính đại
diện trên địa bàn tỉnh, thành phố.
b) Đảm bảo cân đối giữa các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh, thành phố để
tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm giai đoạn thực hiện thí điểm.
c) Đảm bảo nguyên tắc số đông bù số ít.
d) Phù hợp với chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Nhà
nƣớc.
Nguyên tắc triển khai thí điểm: Thông tƣ số 121/2011/TT-BTC, ngày 17
tháng 8 năm 2011, hƣớng dẫn một số điều của Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày

01/3/2011 có quy định Doanh nghiệp bảo hiểm, Tổng công ty cổ phần Tái bảo
hiểm quốc gia Việt Nam triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo
nguyên tắc không vì mục tiêu lợi nhuận (Điều 13).
Theo quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 ban hành
nguyên tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp nhƣ sau:
Quy định phạm vi bảo hiểm
- Ngƣời đƣợc bảo hiểm sẽ đƣợc bồi thƣờng theo tỷ lệ bồi thƣờng quy định
tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc này đối với các tổn thất do các nguyên nhân trực
tiếp sau: Tôm sú bị mắc bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh teo và hoại tử gan
tụy; tôm chân trắng bị mắc bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hội chứng
Taura, bệnh teo và hoại tử gan tụy. Các dịch bệnh tôm trên đƣợc xác nhận và
công bố bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Quyết định ngày 24 tháng 8 năm 2012, số 2114/QĐ-BTC về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm
nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC bao gồm:
 Thay thế thuật ngữ “tôm chân trắng” bằng thuật ngữ “tôm thẻ chân trắng”.
 Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và
cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS).
Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan
tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ

12


do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính
(AHPNS).
 Tôm chết hàng loạt và/hoặc mất trắng do thiên tai đƣợc công bố thiên tai
bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Quy định về thời hạn bảo hiểm
1. Đối với tôm chân trắng, thời hạn bảo hiểm có hiệu lực kể từ 00h00 ngày

nuôi thứ nhất (ngày thả con giống) đến 24h00 ngày nuôi thứ 80 và đƣợc ghi rõ
trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Đối với tôm sú, thời hạn bảo hiểm có hiệu lực kể từ 00h00 ngày nuôi
thứ nhất (ngày thả con giống) đến 24h00 ngày nuôi thứ 120 và đƣợc ghi rõ trong
hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm được xác định theo công thức sau:
STBH = (DT x MĐ x HS x GT) + CG

(2.1)

Trong đó:
STBH: Số tiền bảo hiểm (đồng)
DT: Diện tích nuôi trồng (m2)
MĐ: Mật độ nuôi trồng (con/m2)
HS: Khối lƣợng thức ăn trung bình của tôm. Trong đó tôm sú là 0,03 kg/con, tôm
chân trắng là 0,02 kg/con
GT: Giá thức ăn trung bình (đồng/kg).
CG: Giá mua con giống (đồng).
- Thời hạn giải quyết bồi thường
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bồi thƣờng trong vòng 30
(ba mƣơi) ngày (không tính ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật) kể từ ngày nhận đƣợc
đầy đủ hồ sơ bồi thƣờng hợp lệ.

13


×