Chửụng 8
KE TOAN TAỉI SAN CO ẹềNH
Mục tiêu Chương 8
Khái niệm về TSCĐ
Phân biệt TSCĐ với các khoản đầu tư dài hạn.
Nguyên tắc, điều kiện và phương pháp ghi nhận TSCĐ.
Các vấn đề liên quan sau khi ghi nhận ban đầu của TSCĐ.
Hạch toán được tình hình biến động của TSCĐ.
Nắm được các vấn đề liên quan đến khấu hao TSCĐ.
8.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) HỮU HÌNH
8.1.1. Khái niệm
Tài sản cố đònh hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
8.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác đònh một
cách đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trò theo quy đònh hiện
hành.
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu
hình
TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá
Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại,
giảm giá)
Các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hoàn lại)
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu
TSCĐ
hữ
u
hình
do
đầ
u
tư
xâ
y
dự
n
g
cơ
bả
n
theo
phương
hìnhthức giao thầu:
-
Nguyên giá
Giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng
Các chi phí liên quan trực tiếp khác
Lệ phí trước bạ (nếu có).
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu
hình
TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua
trả ngay tại thời điểm mua
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá
mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo
kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo
quy đònh của Chuẩn mực “Chi phí đi vay”.
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ
hữu hình
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá gồm
– Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
– Chi phí lắp đặt, chạy thử
Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất
ra để chuyển thành TSCĐ:
– Nguyên giá gồm:
+ Chi phí sản xuất sản phẩm
+ Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
8.1.3. Các nguyên tắc tính giá TSCĐ hữu
hình
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác
được xác đònh:
– Theo giá trò hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về,
– Hoặc giá trò hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc
thu về
8.1.7. Phương pháp hạch toán
8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu về tăng TSCĐ
111,112,331…
211
Mua TSCĐ
241
TSCĐ phải qua q
trình lắp đặt lâu dài
133
Đưa TS vào
sử dụng
8.1.7. Phương pháp hạch toán
8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
về tăng TSCĐ
Mua TSCĐ từ nước ngoài:
111,112,331
211
(1)
3333
(3)
(2)
33312
(4)
133
8.1.7. Phương pháp hạch toán
8.1.7.1. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
về tăng TSCĐ
Lưu ý: Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì khoản thuế GTGT, TTĐB, thuế nhập khẩu (nếu
TSCĐ nhập khẩu) được tính vào nguyên giá.
+ TSCĐ được mua từ các quỹ chuyên dùng thì kế toán căn cứ
vào NG để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình tương tự
211_TSCĐ trao đổi
Giá trò còn lại
214
Giá trò khấu hao
211-TSCĐ nhận về
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình không tương tư
Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi:
211_TSCĐ trao đổi
Giá trò còn lại
214
Giá trò khấu hao
811
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình không tương tư
Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
711
(giá trò hợp lý của TSCĐ
đưa đi trao đổi)
3331
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)
131
Khi nhận được TSCĐ do trao đổi, ghi tăng
TSCĐ:
131
211-TSCĐ nhận về
(giá trò hợp lý của TSCĐ
nhận được do trao đổi)
(thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
133
Xử lý chênh lệch do trao đổi không tương
tự
(giá trò hợp lý của TSCĐ đi trao đổi < giá trò
hợp lý của TSCĐ nhận về )
111,112
131
(giá trò hợp lý của TSCĐ đi trao đổi < giá trò
hợp lý của TSCĐ nhận về )
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu về giảm TSCĐ
Khi nhượng bán TSCĐ
211
214
(giá trò hao mòn)
(giá trò còn lại)
811
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu về giảm TSCĐ
Khi nhượng bán TSCĐ
111,112,..
811
(chi phí do nhượng bán)
Thuế GTGT(nếu có)
133
8.1.7.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu về giảm TSCĐ
Khi nhượng bán TSCĐ
711
(thu nhập do nhượng bán)
111,112,131,…
3331
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
–
–
–
8.2.1. Khái niệm
TSCĐ vô hình là tài sản :
Không có hình thái vật chất;
Xác đònh được giá trò;
Do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp
dòch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
8.2.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn
đồng thời:
+ Đònh nghóa về TSCĐ vô hình; và
+ 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá phải được xác đònh một cách đáng tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
Có đủ giá trò theo quy đònh hiện hành.
8.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) VÔ HÌNH
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình
Các nguyên tắc tính giá và phương pháp hạch toán tương
tự như TSCĐ hữu hình.
8.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
8.3.1. Các khái niệm
- Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trò phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản đó.
- Giá trò phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi
trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trò thanh lý ước tính của tài
sản đó.
8.3. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH
8.3.1.
Các khái niệm
- Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ phát huy
được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh.
- Giá trò thanh lý là giá trò ước tính thu được khi hết thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước
tính.