Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giáo án môn địa 10 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.01 KB, 81 trang )

tiết 1:

ngày 04.tháng 09 năm 2007

Phần một: địa lý tự nhiên
Chơng I: Bản đồ
Bài 1:

Các phép chiếu hình bản đồ

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nêu rõ đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó
biết đợc lới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết đợc khu vực nào tơng đối chính
xác, khu vực nào kém chính xác.
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu á.
III- Phơng pháp:
Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phơng tiện trực quan.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học.
Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính


1- Khái niệm
- Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị
trình bày sự hiểu biết về bản đồ, quả mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng
địa cầu.
để mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng với 1
điểm trên mặt phẳng.
- Giáo viên: Để triển khai bề mặt cong - Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện ra
của trái đất lên mặt phẳng phải có các mặt phẳng các khu vực không chính xác
phép chiếu hình bản đồ.
nh nhau dẫn đến có các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau.
2- Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
- Phép chiếu phơng vị.
- Phép chiếu hình nón.
- Phép chiếu hình trụ.
- Giáo viên: Dùng quả địa cầu, mảnh a/ Phép chiếu phơng vị:
bìa mô tả để học sinh hình dung phép - Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh, vĩ
chiếu phơng vị (đứng, nghiêng, ngang)
tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
- Hoạt động 2 (cá nhân):
- Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng
+ Với phép chiếu phơng vị đứng thì mặt với quả địa cầu có các phép chiếu phơng vị
phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở đâu ? Hệ khác nhau.
thống kinh, vĩ tuyến có đặc điểm gì ?
- Phép chiếu phơng vị đứng.
+ Khu vực nào sẽ chính xác ?
+ Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở cực.
+ Kinh tuyến là đờng thẳng đồng quy ở
cực.
+ Vĩ tuyến là các đờng tròn đồng tâm ở

cực.
+ Khu vực mặt phẳng tiếp xúc là chính xác
(cực)
b/ Phép chiếu hình nón:

1


- Chia lớp làm hai nhóm.
- Hoạt động 3: Nhóm 1 nghiên cứu
phép chiếu hình nón theo các nội dung
nh ở phép chiếu phơng vị
+ Mặt chiếu.
+ Đặc điểm hệ thống kinh, vĩ tuyến.
+ Khu vực tiếp xúc.
+ Dùng vẽ bản đồ khu vực nào.
- Hoạt động 4: Nhóm 2 nghiên cứu
phép chiếu hình trụ.
Lu ý: Mỗi phép chiếu này, giáo viên
mô tả qua bằng quả địa cầu và mảnh
bìa để học sinh hình dung.
- Là cách thể hiện mạng lới kinh, vĩ tuyến
- Hoạt động 5 (cá nhân): Gọi đại diện của địa cầu lên mặt chiếu là mặt nón, sau
nhóm trả lời.
đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình nón đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình nón đứng.
+ Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại
một vòng vĩ tuyến.

+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng
quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến là những
cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón.
+ Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung
bình.
- Bản đồ châu á.
c/ Phép chiếu hình trụ:
- Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh, vĩ
tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ,
sau đó triển khai ra mặt phẳng.
- Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng,
ngang.
- Phép chiếu hình trụ đứng.
+ Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo vòng
xích đạo.
+ Kinh, vĩ tuyến là các đờng thẳng song
song.
+ Vùng xích đạo tơng đối chính xác.
Bản đồ thế giới
3- Kiểm tra đánh giá:
Từ các phép chiếu đã học, gọi 3 học sinh vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến của 3
phép chiếu đó.
4- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sau sách giáo khoa.
___________________________________________________________
tiết 2:

ngày 06 tháng 09.năm 2007
Bài 2: một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lý trên bản đồ


I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh phải:

2


- Hiểu rõ mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất định
trên bản đồ với những đặc tính của nó.
- Tìm hiểu kỹ bảng chú giải của bản đồ khi đọc bản đồ qua đặc điểm ký hiệu.
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đàm thoại, vấn đáp, sử dụng kênh hình sách giáo khoa.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học
Bài cũ: Nêu khái niệm của phép chiếu phơng vị, đặc điểm hệ thống kinh, vĩ
tuyến, ứng dụng trong vẽ bản đồ nh thế nào ?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Hoạt động 1 (cá nhân): Nhìn vào
hình 2.2: Các nhà máy điện của Việt
Nam có đặc điểm gì so với toàn lãnh
thổ ?
- Hoạt động 2 (cá nhân): Dựa vào hình 2.1,
nêu các dạng ký hiệu
(Giáo viên nêu qua về các dạng ký
hiệu này)
- Hoạt động 3 (cá nhân): Nhìn hình 2.2,
ngoài việc biết đợc vị trí đối tợng (nhà

máy điện), chúng ta còn biết đợc đặc
điểm gì nữa ? Nêu cụ thể.
- Hoạt động 4 (nhóm): Dành thời gian
học sinh tìm hiểu các phơng pháp còn
lại.
- Chia lớp làm 3 nhóm:
Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu đờng
chuyển động (hình 2.3)
Nhóm 2: Phơng pháp chấm điểm (hình
2.4)
Nhóm 3: Phơng pháp bản đồ, biểu đồ
(2.5)
- Gọi đại diện trả lời, nhóm khác có
thể bổ sung thêm

Nội dung chính
1- Phơng pháp ký hiệu:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng đợc phân bố
theo những điểm cụ thể. Ký hiệu đợc
đặt chính xác vào vị trí phân bố của
đối tợng.
b/ Các dạng ký hiệu:
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c/ Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng, quy mô, chất lợng.
- Động lực phát triển của đối tợng.

2- Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động

a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng, hiện tợng tự nhiên, KT-XH.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Tốc độ, khối lợng của đối tợng.
- Hớng di chuyển.
3- Phơng pháp chấm điểm:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố không
đồng đều bằng những điểm chấm có
giá trị nh nhau.
b/ Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4- Phơng pháp bản đồ, biểu đồ:
a/ Đối tợng biểu hiện:
Biểu hiện các đối tợng phân bố trong

3


những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng
các biểu đồ đặt trong đơn vị lãnh thổ
đó.
- Hoạt động 5: Ta tìm hiểu đặc điểm các b/ Khả năng biểu hiện:
đối tợng dựa vào đâu ? (Bảng chú giải)
- Số lợng, chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.

3- Kiểm tra đánh giá:
So sánh hai phơng pháp ký hiệu và phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
4- Dặn dò, hoạt động nối tiếp:
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
tiết 3:

ngày 08.tháng 09năm 2007
Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập, đời sống

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Có kỹ năng sử dụng bản đồ, atlat trong học tập.
- Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ thế giới, các châu lục.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Tổ chức dạy học
Bài cũ: Nêu phơng pháp chấm điểm (đối tợng biểu hiện, khả năng biểu hiện).
Nó biểu hiện những đối tợng cụ thể nào ?
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống
1- Trong học tập:
- Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh nêu Là phơng tiện để học tập, rèn luyện
ý kiến về vai trò của bản đồ trong quá các kỹ năng địa lý tại lớp, ở nhà và
trình học tập môn địa lý ở các lớp dới trong kiểm tra.
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến, sử

dụng một số bản đồ minh họa.
2- Trong đời sống:
- Hoạt động 2 (cá nhân): Trong đời - Bảng chỉ đờng.
sống, sản xuất, những ngành nào cần - Phục vụ cho các ngành sản xuất.
đến bản đồ địa lý ?
- Phục vụ cho quân sự.
II- Sử dụng bản đồ, atlat trong học tập
1- Một số vấn đề cần lu ý trong quá
trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
Giáo viên đa ra tình huống cụ thể, học
sinh lựa chọn bản đồ.
Ví dụ: Học về tự nhiên Hoa Kỳ sẽ phải
sử dụng bản đồ gì ?
- Hoạt động 4: Học sinh lựa chọn. Vậy
vấn đề cần lu ý đầu tiên là gì ?
a/ Chọn bản đồ phải phù hợp với nội
dung cần tìm hiểu.
b/ Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỷ lệ, ký
hiệu của bản đồ.
- Đọc kỹ bảng chú giải.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Căn cứ vào c/ Xác định đợc phơng hớng trên bản
đâu sẽ biết tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ ? đồ.

4


- Hoạt động 6: Tại sao phải xác định đợc d/ Hiểu đợc mối quan hệ giữa các yếu
phơng hớng trên bản đồ ? (Vị trí)
tố địa lý trong bản đồ, atlat.
- Giáo viên lấy ví dụ: Hớng chảy của

sông liên quan đến địa hình --> tìm
hiểu trong mối quan hệ với địa hình.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập của bản thân.
- Khi sử dụng cần lu ý những vấn đề gì ?
4- Hoạt động nối tiếp:

_________________________________________________________________
ngày 09.tháng 09năm 2007
tiết 4:
Bài 4: thực hành

I- Mục tiêu:
- Học sinh phải hiểu rõ một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên
bản đồ.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý và từng phơng phát biểu
hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Hoạt động 1: Học sinh đọc nội dung
bài thực hành. Xác định yêu cầu
- Giáo viên thông báo lại yêu cầu bài
thực hành
- Hoạt động 2 (nhóm): Giáo viên treo

2 bản đồ lên bảng, chia nhóm nghiên
cứu lần lợt các nội dung, yêu cầu bài
thực hành, viết ra giấy.
- Hoạt động 3 (cá nhân): Gọi học sinh
lên bảng điền thông tin cho nhóm
mình.
- Hoạt động 4 (nhóm): Các nhóm bổ
sung, giáo viên nhận xét, hoàn thành
bài thực hành.
4- Kiểm tra đánh giá:
Cho điểm những nội dung trên.
5- Hoạt động nối tiếp:
- Tổng kết chơng I.
- Bài tập sách giáo khoa.

Nội dung chính
1- Yêu cầu.

Tên bản đồ
Nội dung bản đồ
Các PP biểu hiện
Biểu hiện đối tợng
Đặc tính đối tợng.

Nhóm 1
Bản đồ TNVN
Yếu tố TN
PP đờng CĐ
Dòng biển
Hớng chỉ và số

lợng

Nhóm 2

_______________________________________________________________________

tiết 5:

ngày10tháng 09.năm 2007

Chơng II: vũ trụ, hệ quả
các chuyển động của trái đất

5


Bài 5:

vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất hệ quả
chuyển động tự quay quanh trục của trái đất

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nhận thức đợc vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có trái đất
chỉ là một bộ phận nhỏ bé trong vũ trụ.
- Hiểu khái quát về hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời.
- Giải thích đợc các hiện tợng, sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên trái đất. Sự
lệch hớng chuyển động của các vật thể trên trái đất.
- Dựa vào các hình trong sách giáo khoa, xác định hớng chuyển động của các
hành tinh trong hệ mặt trời, vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.

- Xác định đợc các múi giờ, hớng lệch của các vật thể khi chuyển động trên
bề mặt đất.
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể
II- Thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu, một cây nến.
- Bản đồ thế giới.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời, trái
đất trong hệ mặt trời.
1- Vũ trụ:
- Hoạt động 1 (nhóm): Dựa vào sách giáo Là khoảng không gian vô tận chứa các
khoa (hình 5.1), em hiểu vũ trụ là gì ?
thiên hà.
- Giáo viên phân biệt thiên hà (nhiều
thiên thể), giải Ngân Hà là thiên hà có
chứa hệ mặt trời.
- Vậy hệ mặt trời là gì ?
2- Hệ mặt trời:
- Là một tập hợp các thiên thể nằm
trong giải Ngân Hà (mặt trời, các hành
tinh, thiên thể và các đám bụi khí)
- Hoạt động 2: Dựa vào hình 5.2, kể - Gồm 9 hành tinh: Thủy tinh, Kim
tên các hành tinh thuộc hệ mặt trời. tinh, Trái đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ
Quỹ đạo chuyển động của chúng.
tinh, Thiên vơng tinh, Hải vơng tinh,

- Giáo viên chuẩn kiến thức.
Diêm vơng tinh.
- Trái đất là hành tinh thứ mấy của hệ
mặt trời ? Ta sang mục 3
3- Trái đất trong hệ mặt trời:
- Vị trí thứ ba trong hệ mặt trời
- Hoạt động 3: Dựa vào hình 5.2, một (khoảng cách 149,6 triệu km).
em nhắc lại trái đất là hành tinh thứ mấy - Nhận lợng nhiệt, ánh sáng đảm bảo
của hệ mặt trời ? Em nhận xét gì về cho sự sống.
khoảng cách này ? (Từ thực tế nêu ra) - Trái đất tự quay quanh trục, vừa chuyển
- Hoạt động 4 (nhóm): Trái đất có mấy động tịnh tiến xung quanh mặt trời.
chuyển động, chuyển động theo hớng
nào ? Thời gian của các chuyển động ?
- Giáo viên chuẩn về hai chuyển động
của trái đất, mô tả bằng quả địa cầu để
học sinh hình dung.
II- Hệ quả chuyển động tự quay quanh

6


trục của trái đất:
- Giáo viên mô tả lại hoạt động tự 1- Sự luân phiên ngày đêm
quay của trái đất. Dùng một ngọn nến
diễn tả hiện tợng ngày - đêm.
- Hoạt động 5 (nhóm): Vì sao có hiện tợng Do trái đất hình cầu và tự quay quanh
ngày đêm, sự luân phiên ngày đêm
trục nên có hiên tợng ngày đêm
2- Giờ trên trái đất và đờng chuyển
ngày quốc tế.

- Giáo viên: Do trái đất hình cầu, tự
quay quanh trục --> ở các kinh tuyến
khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao
khác nhau --> có giờ khác nhau.
- Hoạt động 6: Học sinh nghiên cứu - Giờ địa phơng: Các điểm thuộc các kinh
hình 5.3, bản đồ trên bảng múi giờ 0, tuyến khác nhau có giờ khác nhau.
kinh tuyến 1800, Việt Nam ở múi giờ - Chia trái đất 24 múi giờ, mỗi múi giờ
số mấy ?
cách 150.
- Bài tập nhỏ: ở Anh 2h sáng ngày 3/4 - Giờ múi: Các địa phơng mằm cùng
thì ở Cu Ba là mấy giờ, ngày mấy ? một múi giờ.
(Biết Cu Ba ở múi giờ số 19).
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi số 0.
Múi giờ 0 - 12 tăng 1h qua mỗi múi - Đờng chuyển ngày quốc tế: Kinh
giờ ; 12 - 24 giảm 1h.
tuyến 1800 (Tây --> Đông lùi 1 ngày
và ngợc lại)
3- Sự lệch hớng chuyển động của các
vật thể:
- Hoạt động 7: Học sinh nghiên cứu - Khi trái đất tự quay quanh trục, các
hình 5.4. Cho biết bán cầu Bắc vật thể vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất
chuyển động lệch phía nào ? ở bán bị lệch hớng so với hớng ban đầu. Lực
cầu Nam ?
làm lệch hớng là lực Côriôlit.
- Giáo viên chuẩn kiến thức, nêu lực - Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch
Côriôlit, nêu sự lệch hớng của vật thể về hớng bên phải.
ở hai bán cầu.
- Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch
về bên trái.
- Lực Côriôlit tác động mạnh đến hớng

chuyển động của các khối khí dòng biển
4- Kiểm tra đánh giá:
- Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời:
a/ Kim tinh.
b/ Thủy tinh.
c/ Hải vơng tinh.
d/ Thiên vơng tinh.
e/ Diêm vơng tinh.
g/ Hỏa tinh.
h/ Thổ tinh.
i/ Mộc tinh.
m/ Trái đất.
- Trái đất có những chuyển động nào ? Sinh ra hệ quả gì ?
5- Hoạt động nối tiếp: Bài tập trang 21.
___________________________________________________________
tiết 6:

ngày 15.tháng 09năm 2007
Bài 6: hệ quả chuyển động xung quanh
mặt trời của trái đất

7


I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Giải thích đợc các hệ quả chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời.
- Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời, các mùa, ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
- Dựa vào các hình vẽ trong sách giáo khoa, xác định đờng chuyển động biểu

kiến của mặt trời trong một năm. Góc chiếu sáng của tia mặt trời trong các ngày
21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12.
- Nhận thức đúng các hiện tợng tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
- Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.
- ở Việt Nam là 9 giờ ngày 04/02, ở Tôrôntô (Canada) là mấy giờ, ngày
mấy ? Biết Việt Nam ở múi giờ số 7, Tôrôntô ở múi giờ 16
3- Bài mới: Giáo viên giới thiệu:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
I- Chuyển động biểu kiến hàng năm
của mặt trời
- Giáo viên đa ra ví dụ: Buổi sáng, - Là chuyển động nhìn thấy đợc nhng
buổi chiều mặt trời ta nhìn thấy có vị không có thật của mặt trời hàng năm
trí khác nhau --> mặt trời không diễn ra giữa hai chí tuyến.
chuyển động, do vận động của trái đất
--> chuyển động này là chuyển động
biểu kiến.
- Hoạt động 1: Vì sao chúng ta có ảo - Do trục trái đất nghiêng và không đổi
giác là mặt trời chuyển động ?
phơng khi chuyển động cho ta ảo giác
mặt trời chuyển động.
- Hoạt động 2: Dựa vào hình 6.1, hoạt - Mặt trời lên thiên đỉnh (tia sáng mặt
động quay quanh mặt trời (mô tả), khu trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề
vực nào trên trái đất đợc mặt trời chiếu mặt đất) giữa vùng nội chí tuyến diễn
sáng ? Khu vực nào có hiện tợng mặt ra vào các ngày:

trời lên thiên đỉnh (đứng ở đỉnh đầu) ? + Chí tuyến Bắc: 22/6
- Học sinh nêu ý kiến, giáo viên chuẩn + Chí tuyến Nam: 22/12
kiến thức
+ Xích đạo: 21/3 ; 23/9
- Hoạt động 3: Dựa vào sách giáo khoa
hình 6.2 học sinh nêu khái niệm về
mùa.
- Các mùa trong năm.
- Hoạt động 4: Dựa vào hình 6.2 xác
định thời gian từng mùa. Các ngày
21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12.

II- Các mùa trong năm:
- Mùa là một phần thời gian của năm
có những đặc điểm riêng về thời tiết và
khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
+ Mùa xuân.
+ Mùa hạ.
+ Mùa thu.
- Hoạt động 5: Vì sao sinh ra mùa ? + Mùa đông
Các mùa nóng lạnh khác nhau ? (Dựa - ở Bắc bán cầu mùa ngợc lại Nam bán
vào hình 6.2 thảo luận).
cầu. Nguyên nhân do trục trái đất
nghiêng không đổi phơng khi chuyển
động nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu
lần lợt ngả về phía mặt trời, nhận đợc
lợng nhiệt khác nhau sinh ra mùa,
nóng lạnh khác nhau.


8


- Hoạt động 6: Hình 6.3 cho biết ngày
22/6 nửa cầu nào ngả về phía mặt trời ?
Độ dài ngày và đêm nh thế nào ?
- Tơng tự ngày 22/12.
- Vùng cực Bắc ngày 22/6 và ngày
22/12 độ dài ngày đêm nh thế nào :
- Hoạt động 7: Vì sao có sự khác nhau
về thời gian các ngày, đêm ?

III- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ
- Mùa xuân, mùa hạ: Ngày dài hơn đêm.
- Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn
đêm
- Xích đạo ngày đêm dài bằng nhau.
- Vùng gần cực, vùng cực có ngày đêm
dài 24 giờ. Vùng cực có 6 tháng ngày
và 6 tháng đêm.
- Nguyên nhân do trục trái đất nghiêng
và không đổi phơng khi chuyển động,
tùy vị trí trái đất trên quỹ đạo mà ngày
đêm dài ngắn khác nhau và theo mùa.

4- Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
1- Khi nào đợc gọi là mặt trời lên thiên đỉnh ?
a/ Lúc 12 giờ tra hàng ngày.
b/ Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt trái đất.

c/ Thời điểm mặt trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phơng.
2- Vì sao mùa hạ nóng, mùa đông lạnh ?
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập trang 24.
___________________________________________________________
tiết 7:
Bài 7:

ngày 16 tháng 09năm 2007

chơng III: cấu trúc của trái đất
các quyển của lớp vỏ địa lý
cấu trúc của trái đất, thạch quyển
thuyết kiến tạo mảng

I- Mục tiêu:
Giúp học sinh qua bài học này:
- Mô tả đợc cấu trúc của trái đất, trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp vỏ bên
trong trái đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ trái đất và thạch
quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
- Các nội dung trên, học sinh biết quan sát, nhận xét đợc qua tranh ảnh.
- Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu
trúc bên trong của trái đất và sự vật, hiện tợng có liên quan.
II- Phơng pháp:
- Phơng pháp đàm thoại gợi mở, thuyết trình, trực quan.
- Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ

- Khái niệm mùa, nguyên nhân sinh ra các mùa.
- Tại sao mùa thu, mùa hạ ngày lại dài hơn đêm ?
3- Bài mới.
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
- Giáo viên nêu

9


qua về phơng
pháp địa chấn
- Hoạt động 1:
Học sinh dựa vào
hình 7.1 và kênh
chữ mục I, làm
việc theo nhóm
tìm thông tin điền
vào sơ đồ.
- Giáo viên chuẩn
kiến thức

- Hoạt động 2:
Học sinh nghiên
cứu kênh chữ
sách giáo khoa
nêu khái niệm
thạch quyển
- Hoạt động 3:
Dựa vào hình 7.3

nêu tên 7 mảng
kiến tạo. Chúng
có đặc điểm gì ?

Cấu
trúc
của
trái
đất

Lớp vỏ
trái đất,
cứng,
mỏng

Vỏ đại dơng, độ dày 5km. Cấu
tạo gồm đá trầm tích, đá bazal

Lớp
manti
80% thể
tích,
68% KL
trái đất

Tầng manti trên 15 - 700km. Vật
chất ở trạng thái quánh dẻo
Tầng manti dới 700 - 2.900km.
Vật chất ở trạng thái rắn


Nhân
trái đất,
độ dày
3.470km

Nhân ngoài: 2.900-5.100km. Vật
chất ở trạng thái lỏng t0 5000C
Nhân trong: 5.100-6.370km. Vật
chất ở trạng thái rắn, chứa Ni, Fe

Vỏ lục địa, 70km. Cấu tạo: Đá
trầm tích, tầng granit, tầng bazal

- Thạch quyển bao gồm vỏ trái đất và phần trên của lớp manti
(đến độ sâu 100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo
thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của trái đất.
II- Thuyết kiến tạo mảng:
- Vỏ trái đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng
do các đứt gãy và tách ra một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là
một mảng cứng gọi là mảng kiến tạo.
- Có 7 mảng kiến tạo lớn.
- Các mảng kiến tạo gồm những bộ phận lục địa nổi trên bề
mặt trái đất và những bộ phận lớn của đáy đại dơng.
- Các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển đợc trên lớp manti do
hoạt động của các dòng đối lu vật chất quánh dẻo và nhiệt độ
cao trong tầng manti trên.
- Các mảng kiến tạo có nhiều cách tiếp xúc:
+ Tiếp xúc dồn ép: Hình thành các dãy núi, vực sâu.
+ Tiếp xúc tách dãn: Tạo ra các dãy núi ngầm ở đại dơng.
- Những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo sinh ra nhiều

hoạt động động đất, núi lửa.

4- Đánh giá:
Chọn câu đúng:
1- Lớp manti chiếm:
a/ 80% thể tích, 68,5% khối lợng trái đất.
b/ 75% thể tích, 70% khối lợng trái đất.
c/ 68,5% thể tích, 80% khối lợng trái đất.
2- Khi hai mảng kiến tạo có tiếp xúc dồn ép sẽ tạo nên:
a/ Các đứt gãy.
b/ Các vực, biển sâu.
c/ Các dãy núi cao.
d/ Cả b và c.
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.
___________________________________________________________

10


tiết 8:

ngày 23.tháng 09 năm 2007
Bài 8: tác động của nội lực
dẫn đến địa hình bề mặt trái đất

I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm nội lực, nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng, phơng nằm

ngang đến địa hình bề mặt trái đất.
- Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình
bề mặt trái đất qua tranh ảnh.
II- Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phơng pháp trực quan.
- Học sinh làm việc theo cá nhân.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ
- Cấu trúc của vỏ trái đất, phân biệt vỏ trái đất với thạch quyển.
- Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Nội lực
- Giáo viên giới thiệu bài mới: Nội lực - Nội lực là lực phát sinh từ bên trong
có vai trò quan trọng trong việc hình trái đất.
thành lục địa, đại dơng và các dạng
địa hình.
- Hoạt động 1: Học sinh nghiên cứu - Nguồn năng lợng sinh ra nội lực chủ
kênh chữ mục I. Nêu khái niệm nội yếu là nguồn năng lợng ở trong lòng
lực, nguyên nhân sinh ra nội lực
đất.
II- Tác động của nội lực
- Hoạt động 2: Dựa vào sách giáo Thông qua các vận động kiến tạo làm
khoa, vốn hiểu biết, cho biết tác động cho lục địa đợc nâng lên hay hạ
của nội lực đến địa hình bề mặt trái xuống. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay
đất thông qua những vận động nào ?
đứt gãy ?
- Giáo viên nêu về tác động của vận

động kiến tạo. Những vận động này có
thể theo chiều thẳng đứng hay chiều
nằm ngang ?
- Hoạt động 3: Học sinh trả lời câu hỏi 1- Vận động theo phơng thẳng đứng
+ Vận động theo phơng thẳng đứng là - Là vận động nâng lên hay hạ xuống
gì ?
của vỏ trái đất theo phơng thẳng đứng
- Diễn ra trên một diện tích lớn và diễn
ra chậm.
+ Kết quả ?
- Bộ phận lục địa nơi này đợc nâng
lên, nơi kia bị hạ xuống sinh ra hiện tợng biển tiến và biển thoái.
2- Vận động theo phơng nằm ngang
- Làm cho vỏ trái đất bị nén ép ở khu
vực này, tách dãn ở khu vực kia gây ra
hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
- Hoạt động 4: Nghiên cứu hình 8.1, a/ Hiện tợng uốn nếp
cho biết hiện tợng uốn nếp. Kết quả ? - Hiện tợng các lớp đá bị uốn thành nếp

11


- Hoạt động 5: Nghiên cứu sách giáo
khoa hình 8.3, cho biết hiện tợng đứt
gãy xảy ra ở vùng nào ? Kết quả ?
- Khái niệm địa hào, địa lũy (rút ra từ
hình 8.3). Trả lời câu hỏi mục b.
- Giáo viên kết luận: Vận động theo
phơng thẳng đứng làm mở rộng hay
thu hẹp diện tích lục địa hay biển. Vận

động theo phơng nằm ngang sinh ra
hiện tợng uốn nếp, đứt gãy. Liên quan
đến nó là hoạt động động đất hay núi
lửa.

nhng không bị phá vỡ tính liên tục do
lực nén ép theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Tạo thành các nếp uốn, các dãy núi
uốn nếp.
+ Chỉ xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
b/ Hiện tợng gãy:
- Hiện tợng các lớp đá bị đứt gãy do vận
động kiến tạo theo phơng nằm ngang
- Kết quả:
+ Đá bị gãy và chuyển dịch ngợc hớng
+ Tạo ra các địa hào, địa lũy, thung
lũng.
+ Xẩy ra ở vùng đá cứng.

4- Đánh giá:
Học sinh hoàn thành bảng sau
Vận động kiến tạo

Khái niệm

Tác động của vận động đến địa hình

5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sách giáo khoa.

___________________________________________________________
tiết 8:

ngày 24 tháng 09năm 2007
Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất

I- Mục tiêu bài dạy:
Học sinh cần:
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra và các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt đợc phong hóa
lý học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học.
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề
mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đàm thoại vấn đáp, đàm thoại gợi mở. Phơng pháp giải thích,
minh họa.
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Trình bày các vận động kiến tạo. Tác động của chúng đến địa hình bề mặt
trái đất.

12


3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung chính
I- Ngoại lực:
- Hoạt động 1: Nghiên cứu sách giáo - Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên
khoa, nêu khái niệm ngoại lực. Nguồn trên bề mặt trái đất.
năng lợng sinh ra ngoại lực.
- Hoạt động 2: So sánh sự khác nhau - Nguồn năng lợng sinh ra ngoại lực là
giữa ngoại lực và nội lực.
nguồn năng lợng của bức xạ mặt trời.
- Hoạt động 3: Vì sao nguồn năng l- - Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố
ợng sinh ra ngoại lực là nguồn năng l- khí hậu, các dạng nớc, sinh vật và con
ợng từ bức xạ mặt trời ?
ngời.
II- Tác động của ngoại lực:
Các quá trình ngoại lực bao gồm: Phong
hóa bào mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Quá trình phong hóa:
- Hoạt động 4: Khái niệm quá trình - Là quá trình phá hủy và làm biến đổi
phong hóa.
các loại đá và khoáng vật do tác động
của sự thay đổi nhiệt độ, nớc, ôxi, khí
CO2, các loại axit có trong thiên nhiên
và sinh vật.
- Vì sao quá trình này xẩy ra mạnh - Quá trình phong hóa xẩy ra mạnh nhất
nhất ở bề mặt trái đất ?
ở bề mặt trái đất.
a/ Phong hóa lý học:
- Hoạt động 5: Học sinh đọc sách giáo - Là sự phá hủy đá thành các khối vụn
khoa, nghiên cứu hình 9.1. Nêu khái có kích thớc to nhỏ khác nhau mà không
niệm phong hóa lý học, nguyên nhân, làm biến đổi màu sắc, thành phần
kết quả.

khoáng vật và hóa học của chúng.
- Hoạt động 6:
- Tác nhân:
+ Học sinh suy nghĩ, trả lời vì sao sự + Sự thay đổi nhiệt độ.
thay đổi của nhiệt độ (sự đóng băng + Sự đóng băng của nớc.
của nớc) làm đá vỡ vụn ?
+ Vì sao phong hóa lý học xẩy ra
mạnh ở miền khí hậu khô nóng và
miền khí hậu lạnh ?
- Hoạt động 7: Tơng tự học sinh tìm b/ Phong hóa hóa học:
hiểu nh ở phong hóa lý học.
- Là quá trình phong hủy đá, làm biến
- Giáo viên củng cố.
đổi thành phần, tính chất hóa học của đá
Nêu ví dụ tác động của nớc làm biến và khoáng vật.
đổi thành phần hóa học của đá, - Tác nhân: Tác động của chất khí, nớc,
khoáng vật tạo địa hình Catxtơ. Lấy ví những khoáng chất hòa tan trong nớc...
dụ dạng địa hình này ở Việt Nam.
- Kết quả
c/ Phong hóa sinh học:
- Hoạt động 8: Vì sao rễ cây có thể - Là sự phá hủy đá và khoáng vật dới tác
làm cho đá bị phá hủy (nghiên cứu kỹ động của sinh vật: Vi khuẩn, nấm, rễ
hình 9.3)
cây.
- Kết quả:
+ Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
+ Bị phá hủy về mặt hóa học.
4- Đánh giá:
Chọn câu trả lời đúng:
A/ Quá trình phong hóa làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá,

khoáng vật là:
1- Phong hóa lý học.
2- Phong hóa hóa học.
3- Phong hóa sinh học.

13


B/ Ngoại lực là:
1- Lực có nguồn gốc từ bên trong trái đất.
2- Lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt trái đất.
3- Cả 1 và 2
5- Hoạt động nối tiếp:
___________________________________________________________
ngày 30 tháng 09 năm 2007
tiết 10:

Bài 9: tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt trái đất (tiết 2)

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Phân biệt đợc các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc tác
động của các quá trình này đến địa hình bề mặt trái đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
- Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét đợc tác động của 3 quá trình đến địa
hình bề mặt trái đất
II- Phơng tiện dạy học:
III- Phơng pháp giảng dạy:
- Phơng pháp đàm thoại, gợi mở, giải thích, minh họa, trực quan.

- Học sinh làm việc cá nhân.
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Sự khác nhau giữa phong hóa lý học và phong hóa hóa học.
3- Tổ chức bài mới.
Mở bài: Sản phẩm của quá trình phong hóa tạo vật liệu cho quá trình vận
chuyển, bồi tụ. Sản phẩm phong hóa chuyển vị trí khác ban đầu nhờ quá trình bóc
mòn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
2- Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực
(nớc chảy, sóng biển, băng hà, gió)
làm chuyển dời các sản phẩm phong
hóa khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.
- Hoạt động 1: Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ; - Quá trình bóc mòn có nhiều hình
9.6 ; 9.7 và kênh chữ mục 2, phân biệt, thức khác nhau
nêu 3 hình thức của quá trình bóc mòn
+ Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do
nớc chảy, sóng, gió...
+ Kết quả đến địa hình bề mặt trái đất Do nớc chảy tạm thời: Khe, rãnh
(tạo ra những dạng địa hình nào ?)
Do dòng chảy thờng xuyên: Sông, suối
+ Những hình thức này xẩy ra ở những + Mài mòn: Do tác động của gió, nớc
vùng nào ?
biển tạo dạng địa hình: Vách biển,
hàm ếch, bậc thềm sóng vỗ.
+ Thổi mòn: Quá trình bóc mòn do

gió. Dạng địa hình: Nấm đá, hố trũng.
3- Quá trình vận chuyển:
- Hoạt động 2: Học sinh đọc sách giáo - Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn.

14


khoa, tìm hiểu khái niệm quá trình vận
chuyển
- Quan hệ của quá trình này với quá
trình bóc mòn.

Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi
này đến nơi khác.
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc
vào động năng của quá trình.
4- Quá trình bồi tụ:
- Hoạt động 3: Tơng tự hoạt động 2 - Là sự kết thúc của quá trình vận
cho quá trình bồi tụ.
chuyển, tích tụ các vật liệu phá hủy.
- Các dạng địa hình của quá trình bồi + Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ
tụ tạo nên.
tích tụ dần trên đờng đi.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì vật
liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lợng.
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do nớc chảy: Bãi bồi, đồng bằng
+ Do nớc biển, bãi biển
- Hoạt động 4: Nêu quan hệ giữa 3 quá
trình: Phong hóa, vận chuyển, bồi tụ.

- Hoạt động 5: Nhận xét về quá trình => Nội lực làm cho bề mặt trái đất gồ
nội lực và quá trình ngoại lực
ghề. Ngoại lực có xu hớng san bằng gồ
ghề. Chúng luôn tác động đồng thời,
tạo ra các dạng địa hình bề mặt trái
đất.
4- Đánh giá:
Sự khác nhau giữa quá trình vận chuyển và bồi tụ
5- Hoạt động nối tiếp:
__________________________________________________
tiết 11:

ngày 30 tháng 10 năm 2007
Bài 10: thực hành
nhận xét về sự phân bố các vành đai động
đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên
thế giới.
- Nhận xét đợc mối quan hệ giữa sự phân bố của các vành đai động đất, các
vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo.
- Xác định đợc trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa, vùng núi trẻ.
II- Phơng pháp giảng dạy:
- Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
III- Tiến trình dạy học:
1- Bài cũ.
2- Bài mới.

Giáo viên giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Yêu cầu:
- Hoạt động 1: Xác định các yêu cầu 1- Xác định các vành đai động đất, núi
của bài thực hành.
lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ.
2- Sự phân bố các vành đai động đất,

15


núi lửa, núi trẻ.
3- Mối quan hệ giữa các vành đai động
đất, núi lửa, núi trẻ với các mảng kiến
tạo của thạch quyển.

- Hoạt động 2: Học sinh làm việc theo
nhóm, hoàn thành từng yêu cầu của
bài thực hành:
+ Nêu các vùng có vành đai động đất, + Các vành đai động đất:
núi lửa, núi trẻ.
- Giữa Đại Tây Dơng
- Đông, Tây Thái Bình Dơng
- Khu vực Địa Trung Hải
- Trung á, Tây á.
+ Vành đai núi lửa:
- Đông, Tây Thái Bình Dơng (vành đai
lửa Thái Bình Dơng)
- Khu vực Địa Trung Hải.

+ Núi trẻ:
- Dãy Himalaya (châu á)
- Dãy Coocdie, Andet (châu Mỹ)
+ Sự phân bố:
+ Nhận xét về sự phân bố.
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi
trẻ thờng phân bố trùng nhau.
- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của
+ Mối quan hệ với các mảng kiến tạo
các mảng kiến tạo, nơi có hoạt động
kiến tạo xẩy ra mạnh. Một mặt hình
thành các dãy uốn nếp, Mặt khác hình
thành các đứt gãy, vực thẳm đại dơng.
Mặt tiếp xúc giữa hai mảng chồm lên
nhau là vùng có nhiều động đất, núi
lửa.
Ví dụ: Vành đai lửa Thái Bình Dơng
Ví dụ: Về các vành đai động đất, núi
lửa cụ thể
4- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh hoàn thành bài thực hành tại lớp.
5- Hoạt động nối tiếp:

___________________________________________________________________________

tiết 12:

ngày 02 tháng 09 năm 2007
Bài 11: khí quyển, sự phân bố
nhiệt độ không khí trên trái đất


I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển, các khối khí và tính chất của chúng. Các
frônt, sự di chuyển của các frônt và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt của bề
mặt trái đất do mặt trời cung cấp.
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.
- Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II- Phơng pháp giảng dạy:
Phơng pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.

16


2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
I- Khí quyển:
- Hoạt động 1:
- Là lớp không khí bao quanh trái đất
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, luôn chịu ảnh hởng của vũ trụ, trớc hết
nêu khái niệm khí quyển.
là mặt trời.
+ Thành phần, vai trò của khí quyển

- Thành phần khí quyển: Khí nitơ
78,1% ; ôxi 20,43%, hơi nớc và các
khí khác 1,47%
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại, phát triển của sinh vật và con
ngời.
1- Cấu trúc của khí quyển:
- Hoạt động 2: Phân nhóm, mỗi nhóm Gồm 5 tầng:
nghiên cứu một tầng của khí quyển
a/ Tầng đối lu:
+ Độ cao.
- ở xích đạo có bề dày 16km, ở cực
+ Đặc điểm.
8km.
+ Vai trò.
- Không khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng, nhiệt độ giảm theo độ cao
- Giáo viên bổ sung, củng cố lại
- Tập trung 80% khối lợng không khí,
3/4 lợng hơi nớc của khí quyển.
- Hạt nhân ngng tụ gây mây, ma, nơi
diễn ra sự sống.
b/ Tầng bình lu:
- Giới hạn trên tầng đối lu đến độ cao
50km.
- Không khí chuyển động theo chiều
ngang, nhiệt độ tăng.
- Tầng ôzôn: Hấp thụ các tia tử ngoại
(tia cực tím) bảo vệ trái đất.
c/ Tầng giữa:

- Giới hạn trên tầng bình lu đến 80km
- Không khí rất loãng, nhiệt độ giảm
mạnh.
d/ Tầng i-on
- Giới hạn trên tầng giữa đến 800km.
- Chứa nhiều i-on mang điện tích âm
hoặc dơng --> phản hồi sóng vô tuyến
từ mặt đất truyền lên.
e/ Tầng ngoài:
- Độ cao 800km trở lên. Không khí rất
loãng, chứa chủ yếu là khí hêli, khí
hydrô.
2- Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
- Hoạt động 3: Học sinh nghiên cứu kỹ + Khối khí cực (rất lạnh): A
mục 2, trả lời:
+ Khối khí ôn đới (lạnh): P
+ Nguyên nhân hình thành các khối + Khối khí chí tuyến (rất nóng): T
khí
+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E
+ Xác định vị trí các khối khí.
- Phân biệt ra thành kiểu đại dơng
(ẩm): m. Kiểu lục địa (khô): c
+ Am ; Ac

17


- Hoạt động 3: Khái niệm Frônt. Vì sao
ở khối khí chí tuyến, xích đạo không

hình thành frôngt thờng xuyên ?

- Hoạt động 4: Học sinh quan sát phân
phối bức xạ mặt trời (hình 11.2)
Nhận xét: Nhiệt độ của bề mặt trái đất,
tầng đối lu kết quả liên quan gì đến
bức xạ mặt trời ?

+ Pm ; Pc
+ Tm ; Tc
+ Em
- Các khối khí khác nhau về tính chất,
luôn luôn chuyển động, bị biến tính.
3- Frông (F)
- Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có
nguồn gốc khác nhau.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn
bản
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
II- Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất:
1- Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Bức xạ mặt trời là các dòng năng lợng và vật chất của mặt trời tới trái đất
- Mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển
19%.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho
trái đất là bức xạn mặt trời, nhiệt của
không khí ở tầng đối lu do nhiệt độ bề
mặt đất đợc mặt trời đốt nóng cung

cấp.
- Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.
2- Sự phân bố nhiệt độ của không khí
trên trái đất.
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý:
- Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo đến
cực Bắc (vĩ độ thấp lên cao) do càng
lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của mặt
trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lợng nhiệt ít.
- Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch
góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng)

- Hoạt động 5: Dựa vào bảng 11, nhận
xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình
năm (BBc) theo vĩ độ, sự thay đổi biên
độ nhiệt độ năm.
- Vì sao nhiệt độ thay đổi nh vậy ?
(Nhớ lại kiến thức bài 6).
- Tại sao vùng chí tuyến nóng hơn
xích đạo (ở xích đạo có diện tích biển,
rừng nhiều)
b/ Phân bố theo lục địa, đại dơng:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và
- Hoạt động 6: Quan sát hình 11.3, thấp nhất đều ở lục địa.
nhận xét sự thay đổi biên độ nhiệt độ ở + Cao nhất 300C (hoang mạc Sahara)
các vĩ tuyến khoảng 520B
+ Thấp nhất -30,20C (đảo Grơnlen).
- Vì sao nhiệt độ trung bình năm cao - Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục
nhất ở lục địa chứ không phải đại dơng địa có biên độ nhiệt lớn. Do:
?

+ Nhiệt dung khác nhau. Đất, nớc có
sự hấp thụ nhiệt khác nhau.
+ Càng xa đại dơng, biên độ nhiệt năm
càng tăng do tính chất lục địa tăng
dần.
c/ Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
- Hoạt động 7: Địa hình có ảnh hởng cao, trung bình cứ 100m giảm 0,60C.
gì đến nhiệt độ không khí.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
- Quan sát hình 11.4, phân tích mối dốc và hớng phơi sờn núi.
quan hệ giữa độ dốc, hớng phơi của s- + Sờn càng dốc góc nhập xạ càng lớn

18


ờn núi với góc nhập xạ và lợng nhiệt + Hớng phơi của sờn núi ngợc chiều
nhận đợc.
ánh sáng mặt trời, góc nhập xạ lớn, lợng nhiệt nhiều.
4- Kiểm tra đánh giá:
- So sánh các tầng khí quyển (vị trí, đặc điểm, vai trò)
1- Chọn câu trả lời đúng: Trên mỗi bán cầu có:
a/ Trên mỗi bán cầu có 4 khối khí cơ bản.
b/ Trên mỗi bán cầu có 3 khối khí cơ bản.
c/ Trên mỗi bán cầu có 2 khối khí cơ bản.
2- Khối khí chí tuyến có ký hiệu là:
a/
A
b/
P

c/
T
d/
E

tiết 13:

ngày 02 tháng10 năm 2007
Bài 12: sự phân bố khí áp, một số loại gió chính

I- Mục tiêu bài học:
Học sinh phải hiểu rõ:
- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính thông qua bản đồ và hình vẽ
II- Phơng pháp:
- Phơng pháp giảng giải, sử dụng phơng tiện trực quan, tranh ảnh
- Phơng pháp thảo luận.
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Nêu sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địa lý, theo lục địa, đại dơng. Giải thích.
3- Bài mới.
Giáo viên mở bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Sự phân bố khí áp:
- Khí áp là sức nén của không khí
xuống mặt trái đất.
- Tùy theo tình trạng của không khí sẽ
có tỷ trọng không khí khác nhau - khí

áp khác nhau.
1- Phân bố các đai khí áp trên trái đất:
- Hoạt động 1 (lớp): Nghiên cứu hình Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ
15.1, nhận xét sự phân bố các đai khí và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
áp trên trái đất.
- Các đai áp cao, áp thấp từ xích đạo
đến cực có liên tục không ? Vì sao ?
2- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
- Hoạt động 2 (nhóm): Khí áp thay đổi a/ Khí áp thay đổi theo độ cao.
do những nguyên nhân nào ?
b/ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ.
+ Nhiệt độ cao không khí nở ra, tỷ c/ Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
trọng giảm --> khí áp giảm
+ Không khí chứa nhiều hơi nớc

19


--> khí áp giảm

II- Một số loại gió chính.
1- Gió tây ôn đới:
- Hoạt động 3 (cá nhân): Nghiên cứu - Thổi theo hớng tây (BBC là tây nam,
hình 12.1, nêu các loại gió trên trái đất NBC là tây bắc) áp cao cận nhiệt đới
(tên gọi, hớng, tính chất)
--> áp thấp.
- Vì sao gió mậu dịch không cho ma
- Thổi quanh năm, mang ẩm, ma
- Giáo viên chuẩn kiến thức
nhiều.

2- Gió mậu dịch:
- Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về xích
đạo.
- Thổi theo một hớng ổn định (ở BBC
hớng đông bắc, ở NBC hớng đông
nam).
- Thổi quanh năm, khô, ít ma.
- Hoạt động 4 (nhóm): Quan sát hình
14.1 (T 53), hình 12.2 ; hình 12.3 kết
hợp kiến thức mục 3, trình bày:
+ Xác định trên bản đồ một số trung
tâm áp, hớng gió (tháng 1 và tháng 7)
- Giáo viên lấy ví dụ ở khu vực Nam
á, Đông nam á

3- Gió mùa:
- Là gió thổi theo mùa, hớng gió hai
mùa có chiều ngợc nhau.
- Thờng có ở các đới nóng, Nam á,
Đông nam á và một số nơi thuộc vĩ độ
trung bình, Trung Quốc, Đông nam
Liên bang Nga...
- Nguyên nhân hình thành gió mùa:
+ Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không
đều giữa lục địa và đại dơng theo mùa
--> có sự thay đổi vùng khí áp cao và khí
áp thấp ở lục địa và đại dơng.
+ Do chênh lệch về nhiệt độ và khí áp
giữa bán cầu bắc và bán cầu nam
(vùng nhiệt đới).

4- Gió địa phơng:
a/ Gió biển và gió đất
- Gió biển, gió đất hình thành ở vùng ven
biển, thay đổi hớng theo ngày và đêm
+ Gió biển thổi từ biển vào ban ngày
+ Gió đất thổi từ đất liền ra biển ban
đêm

- Dựa vào hình 12.4 trình bày sự hình
thành và hoạt động của gió biển, tơng
tự với gió đất
- Giáo viên chuẩn kiến thức: Do sự
chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nớc ở
các vùng ven biển. Ban ngày mặt đất
nóng, nhiệt độ cao, không khí nở ra và trở
thành khu áp thấp, vùng biển trở thành
khu áp cao sinh ra gió thổi vào đất liền.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Dựa vào hình
12.5 cho biết ảnh hởng của gió sờn tây b/ Gió phơn:
khác gió khi sang sờn đông nh thế nào Là loại gió khô nóng khi xuống núi.
?
- Khi lên cao, nhiệt độ không khí giảm
bao nhiêu độ/1000m, khi xuống thấp
tăng bao nhiêu độ/1000m
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
4- Kiểm tra đánh giá:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp.
- Chọn câu trả lời đúng:
1- Gió mùa là:
a/ Gió thổi theo mùa, hớng gió hai mùa có chiều ngợc nhau


20


b/ Gió khô nóng khi xuống núi
c/ Gió từ đất liền thổi ra biển
2- Gió tây ôn đới là:
a/ Gió thổi từ cao áp cực về áp thấp ôn đới
b/ Gió thổi từ áp thấp ôn đới về áp cao cận chí tuyến.
c/ Gió thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo
d/ Gió thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
5- Hoạt động nối tiếp:

__________________________________________________________________

tiết 14:

ngày 04 tháng10 năm 2007
Bài 13: ngng đọng hơi nớc trong khí quyển - ma

I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu rõ sự hình thành sơng mù, mây, ma.
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma.
- Nhận biết sự phân bố lợng ma theo vĩ độ.
- Phân tích mối quan hệ nhân - quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại d ơng... với lợng ma.
- Phân tích biểu đồ phân bố lợng ma theo vĩ độ.
- Đọc và giải thích sự phân bố lợng ma trên bản đồ (hình 13.2) do ảnh hởng
của đại dơng.
II- Thiết bị dạy học:

III- Phơng pháp:
IV- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
Khái niệm gió mùa, nguyên nhân hình thành gió mùa. Liên hệ Việt Nam.
3- Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
I- Ngng đọng hơi nớc trong khí quyển
Hoạt động1 (nhóm)
1- Ngng đọng hơi nớc:
- Học sinh nhắc lại.
- Độ ẩm không khí ?
- Khi nào không khí bão hoà ?
- Hơi nớc ngng đọng trong điều kiện
nào ?
- Giáo viên chuẩn kiến thức
Không khí đã bão hoà mà vẫn tiếp
thêm hơi nớc hoặc gặp lạnh, có hạt
nhân ngng đọng --> xẩy ra ngng đọng
hơi nớc.
- Hoạt động 2 (nhóm)
2- Sơng mù:
+ Nhóm 1: Mô tả quá trình hình thành Sinh ra trong điều kiện độ ẩm cao, khí
sơng mù
quyển ổn định theo chiều thẳng đứng,
+ Nhóm 2: Mây
có gió nhẹ.
+ Nhóm 3: Ma
3- Mây và ma:

+ Nhóm 4: Tuyết
- Mây: Không khí càng lên cao càng
- Giáo viên chuẩn kiến thức
lạnh, hơi nớc ngng đọng thành những hạt
nhỏ, nhẹ, tụ thành đám --> mây.
- Ma: Hạt nớc có kích thớc lớn, nặng,
rơi xuống đất.
- Tuyết.

21


- Ma đá.
II- Những nhân tố ảnh hởng đến lợng
ma:
- Hoạt động 3: Nghiên cứu sách giáo 1- Khí áp:
khoa, thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Dòng biển ảnh hởng đến l- - Khu áp thấp: Ma.
ợng ma nh thế nào ?
- Khu áp thấp: Ma ít hoặc không ma
+ Nhóm 2: Gió.
(vì không khí ẩm không bốc lên đợc,
+ Nhóm 3: Frông.
không có gió thổi đến).
+ Nhóm 4: Khí áp.
2- Frông:
+ Nhóm 5: Địa hình
Miền có frông, giải hội tụ đi qua, ma
- Đại diện nhóm lên trình bày.
nhiều.

- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Trả lời câu hỏi (trang 50 sách giáo 3- Gió:
khoa): Tây bắc châu Mỹ có khí hậu - Gió mậu dịch: Ma ít.
nhiệt đới khô vì nằm ở khu vực cao áp, - Gió mùa, gió tây ôn đới ma nhiều.
gió mậu dịch thổi đến, ven bờ có dòng - Gió từ đại dơng thổi vào hay cho ma
biển lạnh.
4- Dòng biển:
- Dòng biển nóng đi qua: Ma nhiều
(không khí trên dòng biển nóng chứa
nhiều hơi nớc, gió mang vào lục địa).
- Dòng biển lạnh: Ma ít.
5- Địa hình:
Càng lên cao, nhiệt độ giảm, ma nhiều
và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó.
- Sờn đón gió ma nhiều.
III- Sự phân bố lợng ma trên trái đất
1- Lợng ma trên trái đất phân bố
không đều theo vĩ độ.
- Ma nhiều ở vùng xích đạo.
- Hoạt động 4 (cá nhân): Nghiên cứu - Ma tơng đối ít ở hai vùng chí tuyến
hình 13.1, nêu những vĩ độ (vùng nào) Bắc và Nam.
trên trái đất ma nhiều, ma ít ? Dựa vào - Ma nhiều ở hai vùng ôn đới.
mục II để tìm nguyên nhân.
- Ma càng ít khi càng về gần cực (áp
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
cao, nớc không bốc hơi đợc).
- Xích đạo ma nhiều (áp thấp, nhiệt độ
cao, diện tích đại dơng lớn), chí tuyến
(áp cao, diện tích lục địa lớn), ôn đới
(áp thấp, gió tây ôn đới).

2- Lợng ma phân bố không đều do ảnh
hởng của đại dơng.
- Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dơng.
- Hoạt động 5 (cá nhân): Phân tích sự - Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh.
phân bố lợng ma trên thế giới (hình
13.2).
- Liên quan gì đến vị trí đại dơng ?
4- Kiểm tra đánh giá:
Trả lời bài tập 1 trang 52
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm các bài tập còn lại.
___________________________________________________________
tiết 15:

Bài 14:

thực hành

ngày 07 tháng 10 năm 2007

22


I- Mục tiêu:
Học sinh cần:
- Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên trái đất.
- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, khí hậu ôn đới
theo kinh độ.
- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của ba đới.
- Đọc bản đồ, xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma để thấy đợc đặc điểm chủ yếu của từng
kiểu khí hậu
II- Thiết bị dạy học:
III- Phơng pháp:
IV- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
- Nêu các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma.
- Nêu tác động của khí áp.
3- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính
I- Nội dung bài thực hành
1- Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất

- Hoạt động 1 (cá nhân): Dựa vào hình
14.1, nêu:
+ Các đới khí hậu trên trái đất, phạm
vi các đới.
+ Xác định các kiểu khí hậu ở các đới:
Nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau
giữa các đới khí hậu ôn đới và khí hậu
nhiệt đới.
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng
nhau qua xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo.

+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Khí hậu nhiệt đới.
+ Khí hậu cận nhiệt.
+ Khí hậu ôn đới.
+ Khí hậu cận cực.
+ Khí hậu cực.
- Trong cùng một đới có nhiều kiểu
khí hậu khác nhau.
- Sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt
đới theo vĩ độ, ôn đới theo kinh độ.
2- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma
của các kiểu khí hậu.
- Hoạt động 2 (cá nhân hoặc nhóm)
a/ Đọc từng biểu đồ
+ Nhóm 1: Xác định biểu đồ kiểu khí hậu - Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (đới
nhiệt đới gió mùa (Hà Nội - Việt Nam): khí hậu nhiệt đới)
Đới khí hậu nào ?
+ Nhiệt độ cao nhất 300C (tháng 7),
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, thấp nhất 180C (tháng 1).
thấp nhất, biên độ nhiệt ?
Biên độ nhiệt độ 120C
Tổng lợng ma cả năm, tháng ma + Tổng lợng ma 1.694mm

23


nhiều, tháng ma ít ?
+ Nhóm 2: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
(Upha - Nga):
+ Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới hải dơng (Valenxia - Ailen)

+ Nhóm 4: Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa
Trung Hải (Palecmo - Italya)
- Giáo viên chuẩn kiến thức

Ma nhiều: Tháng 5 đến tháng 10
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (đới khí
hậu ôn đới)
+ Nhiệt độ cao nhất 200C, thấp nhất -60C
Biên độ nhiệt độ 260C
+ Tổng lợng ma 584mm
Ma nhiều: Tháng 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dơng (khí
hậu ôn đới)
+ Nhiệt độ cao nhất 150C, thấp nhất 70C
Biên độ nhiệt độ 80C
+ Tổng lợng ma 1.416mm
Ma nhiều: Tháng 1, 2, 3, 10, 11, 12
- Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
(đới khí hậu cận nhiệt)
+ Nhiệt độ cao nhất 230C, thấp nhất 100C
Biên độ nhiệt độ 130C
+ Tổng lợng ma 692mm
Ma nhiều: Tháng 1, 2, 3, 10, 11, 12
b/ So sánh
- Hoạt động 3 (cá nhân hoặc nhóm):
- Khí hậu ôn đới hải dơng và ôn đới lục
+ Nhóm 1: So sánh khí hậu ôn đới hải địa
dơng và ôn đới lục địa.
+ Giống nhau:
+ Nhóm 2: Nhiệt đới gió mùa và cận Nhiệt độ trung bình năm dới 200C

nhiệt Địa Trung Hải.
Lợng ma thấp
- Giáo viên chuẩn kiến thức
+ Khác nhau:
* Khí hậu ôn đới hải dơng:
Nhiệt độ thấp nhất trên 00C
Biên độ nhiệt năm nhỏ
Ma nhiều, quanh năm.
* Khí hậu ôn đới lục địa
Nhiệt độ thấp nhất dới 00C
Biên độ nhiệt năm lớn
Ma ít, chủ yếu mùa hạ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu
cận nhiệt đới
+ Giống nhau:
Nhiệt độ trung bình năm cao
Có một mùa ma, một mùa khô
+ Khác nhau:
* Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình năm cao, nóng ẩm
Ma nhiều vào mùa hạ.
* Khí hậu cận nhiệt đới Địa Trung Hải
Nóng khô mùa hạ, ma vào thu đông
4- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh hoàn thiện tại lớp
5- Hoạt động nối tiếp:
___________________________________________________________
tiết 16:

ngày 14 tháng 10 năm 2007

ôn tập (1 tiết)

24


I- Mục tiêu:
Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 14, gồm 3 chơng
II- Nội dung ôn tập:
Chơng I: Bản đồ
- Các phơng pháp biểu hiện đối tợng địa lý trên bản đồ.
- Các phép chiếu hình bản đồ. Cách sử dụng bản đồ trong học tập.
Chơng II: Vũ trụ, hệ quả chuyển động của trái đất.
Chơng III: Cấu trúc của trái đất.
- Các quyển của lớp vỏ địa lý.
- Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng.
- Tác động của nội lực, ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất.
- Khí quyển.
- Sự phân bố nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất.
- Khí áp, một số loại gió chính.
- Ngng đọng hơi nớc trong khí quyển, ma
III- Một số câu hỏi kiểm tra:
(Đề trắc nghiệm, đổi vị trí các câu)
Phần A: Chọn câu trả lời đúng:
1- Cấu trúc của khí quyển gồm
a/ 4 tầng ; b/ 5 tầng ; c/ 6 tầng ; d/ 7 tầng
2- Càng lên cao, nhiệt độ:
a/ Tăng dần ; b/ Không tăng ; c/ Giảm dần
3- Gió tây ôn đới thổi từ:
a/ Cao áp cực về áp thấp ôn đới
b/ áp thấp ôn đới về cao áp cận chí tuyến

c/ Cao áp cận chí tuyến về hạ áp xích đạo
d/ Cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới
4- Gió mùa là:
a/ Thổi theo mùa, hớng gió hai mùa ngợc nhau
b/ Thổi theo mùa, hớng gió hai mùa giống nhau
c/ Thổi không theo mùa, hớng gió hai mùa ngợc nhau
d/ Thổi không theo mùa, hớng gió hai mùa giống nhau
5- Mỗi bán cầu có:
a/ 4 khối khí
b/ 3 khối khí
c/ 2 khối khí
Phần B: Điền những từ thích hợp vào dấu chấm lửng:
1- Frông là...
2- Khí áp là...
3- Quá trình làm phá hủy đá, không làm thay đổi thành phần, tính chất hóa
học, khoáng vật của chúng gọi là...
Phần C: Tự luận
- Nhiệt độ không khí trên bề mặt trái đất phân bố theo vĩ độ địa lý, theo lục
địa và đại dơng nh thế nào ? Giải thích.
- Tơng tự có thể ra cho lợng ma.
.ngày 20 tháng10.năm 2007
tiết 17:

kiểm tra (1 tiết)

tiết 18:

25



×