Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Chương IV kế toán TSCĐ đh kinh tế huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.2 KB, 18 trang )

Chương IV: Kế toán tài sản cố định

Chương IV: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Sau khi học chương này người học có thể:
 Nhận biết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là gì?
 Hiểu được cách thức xây dựng hệ thống KSNB liên quan đến TSCĐ
 Nắm vững các nguyên tắc trong việc ghi nhận và trình bày thông tin TSCĐ
phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành.
 Nắm bắt được công tác kế toán TSCĐ được tiến hành trong các DN
I. Định nghĩa, phân loại tài sản cố định:
1. Định nghĩa:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình.
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác
định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch
vụ, hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô
hình.
Chú ý: Phầm mềm để chạy dây chuyền là thuộc tài sản cố định hữu hình vì phần
mềm mà không có máy thì cũng vô dụng.
- Tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành, hiện nay tiêu chuẩn giá trị theo
quy định hiện hành là 30 tr chứ không còn 10 tr như bấy lâu nay. Vậy thì những tài
sản mua khoảng 20 triệu trước khi thông tư quy định ra đời thì sẽ phải chuyển sang
CCDC và khi đó không còn khấu hao nữa mà phải sửa lại thành phân bổ.
2. Định nghĩa:
- Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế:
+ TSCĐ hữu hình


+ TSCĐ vô hình
- Theo tình hình sử dụng và công dụng kinh tế:
+ TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD
+ TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi,sự nghiệp
+ TSCĐ chưa sử dụng
1


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
+ TSCĐ chờ xử lý
- Theo nguồn hình thành:
+ TSCĐ được đầu tư từ vốn chủ sở hữu
Chú ý: nếu tài sản cố định được xây dựng, mua sắm bằng VCSH (TK 414, 441)
chứ không phải từ vốn kinh doanh (TK 411) thì ngoài bút toán ghi nhận vào
nguyên giá TSCĐ: Nợ TK 211, 213/ Có TK 111, 112.. thì đồng thời phải hạch toán
chuyển nguồn:
Nợ TK 414, 441
Nguyên giá TSCĐ hình thành
Có TK 411
 Nếu lấy 411 để mua TSCĐ thì không có bút toán chuyền nguồn.
 Giả sử nếu ta quyên bút toán chuyển nguồn thì sẽ ảnh hưởng đến chính sách
phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp:
VD: Năm 1 TK 414 có số dư 10 tỷ
Năm 2 mua TSCĐ 5 tỷ từ TK 414  TK 414 có số dư 5 tỷ
Giả sử ta không ghi bút toán chuyển nguồn thì TK 414 ở năm 2 vẫn có số dư là 10
tỷ  không bổ sung nữa (vì 10 tỷ vẫn là nhiều)  ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư
của doanh nghiệp.
+ TSCĐ đầu tư từ vốn vay
+ TSCĐ có được do nhận góp vốn
+ TSCĐ có được do nhận viện trợ, biếu tặng,…

+ TSCĐ hình thành qua sữa chữa: chi phí sửa chữa nâng cấp thì được cộng vào
nguyên giá. Những sửa chữa nâng cấp chỉ được ghi nhận và cộng vào nguyên
giá khi:
 Tài sản đó tăng công suất lên.
 Tài sản đó kéo dài được thời gian sử dụng thêm. VD: chiếc xe sử dụng 10
năm  xài 8 năm, còn 2 năm thì đại tu  xài thêm được 7 năm nữa  được ghi
nhận là TSCĐ hình thành qua sữa chữa.
 Tài sản đó có chi phí vận hàng giảm. VD: chiếc xe oto lúc chưa sữa thì 1 lít
đi được 10 km, sau khi sữa thì chạy 1 lít được 20 km.
 Tài sản đó làm ra sản phẩm chất lượng hơn trước.
Chú ý: nếu chi phí để sửa chữa TSCĐ mà không hạch toán vào TSCĐ hình thành
qua sửa chữa thì hạch toán vào chi phí sản xuất.
- Theo quyền sở hữu:
+ TSCĐ tự có
+ TSCĐ đi thuê
2


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
Phân biệt:
+ Mua sử dụng ngay: thì hạch toán ngay 211 mà không cần hạch toán vào 241.
+ Mua qua lắp đặt: trước khi đưa TSCĐ thì phải lắp đặt, chạy thử, giả sử cuối kỳ
nếu chưa lắp đặt xong  sẽ hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Nếu
làm xong thì hạch toán Nợ TK 211/ Có TK 241
Quá trình lắp đặt tốn nhiều chi phí  cần phải
tập hợp riêng

Như vậy TK 241 được sử dụng khi
Quá trình lắp đặt tốn nhiều thời gian


II. Xác định giá trị TSCĐ:
1. Xác định giá trị ban đầu
a. TSCĐ hữu hình:
- Nguyên giá TSCĐ HH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ HH tính
đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
b. TSCĐ vô hình:
- Nguyên giá TSCĐ VH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ VH tính
đến thời điểm đưa TS đó vào sử dụng theo dự tính.
2. Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy
- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu:
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của
TSCĐ hữu hình
Tăng nguyên giá
(Nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai do sử dụng tài sản đó- xem cuối trang 2)
Tăng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
(Nếu không thỏa mãn điều kiện làm tăng nguyên giá tài
sản)
3


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
3. Các trường hợp cụ thể xác định nguyên giá TSCĐ:
a. Trường hợp mua ngoài:
Nguyên giá do mua sắm = Giá mua + Thuế không được hoàn
+ Chi phí liên quan trực tiếp khác
Chú ý:
Mua sắm


TSCĐ HH là nhà
cửa, vật kiến trúc
gắn liền với quyền
sử dụng đất.

Nhà cửa, vật kiến
trúc

TSCĐ HH
(VAS 03)

Quyền sử dụng đất

TSCĐ VH
(VAS 04)

b. Trường hợp TSCĐ HH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả góp:
Nguyên giá mua trả góp = giá mua trả ngay tại thời điểm mua tài
sản
Chênh lệch giữa số tiền phải trả - giá mua trả ngay

Hạch toán vào CP tài chính theo kỳ hạn thanh toán
c. Trường hợp tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá do tự
xây dựng, chế biến

=

Giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng, chế


+

Giá thành thực tế
của TSCĐ tự XD,
CB

d. Trường hợp được tài trợ, biếu tặng:
Nguyên giá được
tài trợ, biếu tặng

=

Giá trị hợp lý ban đầu do
ban định giá xác định

+

Chi phí lắp đặt,
chạy thử

+

Chi phí liên quan
trực tiếp

e. Trường hợp do nhận góp vốn:
Nguyên giá do nhận
góp vốn


=

Giá trị ghi trên hợp đồng
góp vốn
4


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
III. Quy trình kế toán:
1. Kế toán tăng tài sản cố định:
 Những vấn đề chung:
- Chứng từ hạch toán:
+ Hóa đơn mua TSCĐ
+ Phiếu xuất kho, Phiếu chi, GBN
+ Biên bản thanh quyết toán công trình
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định,…
Mẫu: biên bản giao nhận tài sản cố định
Đơn vi:………..

Mẫu số: 01 - TSCĐ

Bộ phận:……….

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày ...tháng ...năm ....
Số: ........................
Nợ: .......................

Có: ........................
Căn cứ Quyết định số: .................ngày ....tháng ....năm .........của...............................
về việc bàn giao TSCĐ..................................................................................................
ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà ......................................Chức vụ..................................Đại diện bên giao
- Ông/Bà ......................................Chức vụ..................................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà ......................................Chức vụ .................................Đại diện...................
Địa điểm giao nhận TSCĐ: ..........................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S
T
T

Tên,

hiệu,
quy
cách
cấp
hạng

Số Nước Nă
hiệu sản
m
TSC xuất sản
Đ
(XD) xuấ
t

Năm

đưa
vào
sử
dụng

Công
suất

Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá
mua

(diện
tích
thiết
kế)

(ZSX)

5

Chi phí
vận
chuyển

Chi ...
phí
chạ
y
thử


Nguyên
giá
TSCĐ

Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo


Chương IV: Kế toán tài sản cố định

A

TSCĐ
B

C

D

1

2

3


Cộng

x

x

x

x

x

4

5

6

7

8

E

x

DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT

Tên,quy cách dụng cụ,

phụ tùng

Đơn vị
tính

số lượng

Giá trị

A

B

C

1

2

Giám đốc bên
nhận
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng bên
nhận
(Ký, họ tên)

Người nhận


Người giao

(Ký, họ tên)

(Ký, ho tên)

- Trình tự ghi nhận:
Biên
bản
giao
nhận
TSCĐ
+

Đánh số hiệu
TSCĐ

Thẻ tài sản
cố định

Sổ chi tiết tài
sản cố định

Mẫu: thẻ tài sản cố định
Đơn vị : .........

Mẫu số S12 - DNN

Địa chỉ : .........


(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
6


Chương IV: Kế toán tài sản cố định

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số ........
Ngày .....tháng ....... năm....... lập thẻ.........
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số........Ngày .....tháng ....... năm.......
Tên ,ký mã hiệu,quy cách (cấp hạng ) TSCĐ:........... Số hiệu TSCĐ.........
Nước sản xuất(xây dựng)...............năm sản xuất...............
Bộ phận quản lý ,sử dụng....................năm đưa vào sử dụng.........
Công suất(diện tích thiết kế)..............
Đình chỉ sử dụng TSCĐ Ngày .....tháng ....... năm.......
Lý do đình chỉ.................

Số hiệu

Nguyên giá tài sản cố định

chứng từ

Ngày
tháng năm

Diễn giải

A


B

C

Gia trị hao mòn tài sản cố định

Nguyên
giá
1

Giá trị

Năm

hao mòn

2

Cộng dồn

3

4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT

Tên, quy cách dụng


A

cụ phụ tùng

Đơn vị
tính

Số
lượng

Giá trị

B

C

1

2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : ............Ngày .....tháng ....... năm.......
Lý do giảm .........................................................................................................
Ngày .....tháng ....... năm.......
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc


( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

7


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
Khi thanh lý, nhượng
bán

Mua sắm

Thanh lý,
nhượng bán

Khi trích khấu hao thì
ghi Có TK 214

a. Tăng TSCĐ do mua sắm:

Chú ý: không phải mọi chi phí đều được kết chuyển toàn bộ vào 211, 213 bởi vì
trong quá trình lắp đặt, chạy thử thì có thể có thu hồi phế liệu:
VD:
2411
211, 213
100

50
170
30
10
152, 138, 111

8


Chương IV: Kế toán tài sản cố định

VD:
- Ngày 1/1, DN mua một thiết bị dùng cho hoạt động SXKD với giá mua là
385.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Thiết bị này cần qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa vào hoạt
động.
- Ngày 4/1, DN mua một TSCĐ giá mua 290.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt theo hoá
đơn là 11.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). TSCĐ sử dụng ngay ở bộ phận
sản xuất và có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm.
- Ngày 6/6, quá trình lắp đặt, chạy thử hoàn thành, bàn giao thiết bị mua ngày 1/1
đưa vào sử dụng. Tổng chi phí phát sinh trong quá trình lắp đặt, chạy thử thanh
toán bằng TGNH là 70.000.000đ. Tài sản này được tài trợ bằng quỹ đâu tư phát
triển 50% và nguồn vốn kinh doanh 50%.
Giải:
-Ngày 1/1:
Nợ TK 241: 350.000.000
Nợ TK 133: 35.000.000
Có TK 331: 385.000.000
Nợ TK 241: 70.000.000

Có TK 112: 70.000.000
Nợ TK 211: 350.000.000 + 70.000.000 = 420.000.000 tr
Có TK 241: 420.000.000
Bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 414: 210.000.000 tr
Có TK 411: 210.000.000 tr
9


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
-

Ngày 4/1:
Nợ TK 211: 290 tr
Nợ TK 133: 29 tr
Có TK 112: 319 tr

Nợ TK 211: 10 tr
Nợ TK 133: 1 tr
Có TK 111: 11 tr
b. Tăng TSCĐ do mua sắm bằng cách trả góp:

VD:
Ngày 8/6 mua trả góp một TSCĐ HH về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng với
giá mua trả góp chưa thuế GTGT là 324.000.000đ (trong đó lãi trả góp là
24.000.000đ), thuế GTGT là 5 %. DN trả đợt đầu bằng TGNH 50.000.000đ ngay
khi nhận tài sản. Số còn lại trả góp trong vòng 12 tháng bắt đầu từ tháng sau.
TSCĐ HH có thời gian sử dụng ước tính là 5 năm.
Giải:
Nợ TK 142: 24 tr

Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 133: 300.000.000*0,05 = 15.000.000
Có TK 331: 339 tr
Chú ý: nếu trả góp ≤ 12 tháng thì hạch toán vào TK 142 còn nếu trả góp > 12 thì
hạch toán vào TK 242.
10


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
Nợ TK 331: 50 tr
Có TK 112: 50 tr
Số còn lại hạch toán trong tương lai (không tính ở thời điểm hiện tại):
Kỳ 1:
Nợ TK 331: = 24,08 tr
Trả gốc và lãi
Có TK 112: 24,08 tr
Nợ TK 635: = 2 tr
Chỉ có lãi thôi
Có TK 142: 2 tr
c. Tăng tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản:

 Tăng tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản tương tự như tăng tài sản cố
định do mua sắm.
2. Kế toán giảm tài sản cố định:
 Những vấn đề chung:
- Chứng từ hạch toán:
+ Hóa đơn mua TSCĐ
+ Phiếu xuất kho, Phiếu chi, GBN
+ Biên bản thanh quyết toán công trình
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định,…

- Tài khoản sử dụng:
+ Các TK phản ảnh TSCĐ
+ TK 711 – Thu nhập khác
+ TK 811 – Chi phí khác
a. Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán:
11


Chương IV: Kế toán tài sản cố định

Bên trái phản ánh chi phí do
thanh lý, nhượng bán  hạch
toán vào TK 811, bao gồm:
a. Chi phí chưa khấu hao hết
TSCĐ cho nên ta có bút toán xóa
sổ TSCĐ:
Nợ TK 214: hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
b. Chi phí khác (chi phí vận
chuyển, tháo dỡ, môi giới)  đều
hạch toán vào TK 811.

Bên phải ghi nhận doanh thu (TK
711):
bán
Gồm hai loại
giá trị thu hồi

VD:

- Ngày 15/5: nhượng bán một phương tiện vận tải thuộc bộ phận sản xuất, nguyên
giá 240 tr, đã hao mòn 80 tr. Khách hàng là công ty xây lắp TT Huế chấp nhận
mua với giá (cả thuế GTGT 10%) là 165.000.000 đ.
- Ngày 20/5: thanh lý một nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng
trích
khấu
haomặt
ta ghi:
trước, nguyên giá 180.000.000 đ. Chi phí thanh lý Khi
đã chi
bằng
tiền
5.000.000
TK 627
Giá trị phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 11.000.000 đNợ
(trong
đó thuế GTGT 10%)
Có TK 214
Giải:
Nhưng bút toán xóa sổ lại
12
không có TK 627 tại vì bây
giờ bán đi rồi đâu còn sản
xuất nữa để mà hạch toán 627


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
-

-


Ngày 15/5:
Bút toán xóa sổ:
Nợ TK 214: 80.000.000 đ
Nợ TK 811: 160.000.000 đ
Có TK 211: 240.000.000 đ
Nợ TK 131: 165.000.000 đ
Có TK 331: 15.000.000 đ
Có TK 711: 150.000.000 đ
Ngày 20/5:
Nợ TK 214: 180.000.000 đ
Có TK 211: 180.000.000 đ

Vì đã khấu hao hết nên
hao mòn lũy kế = nguyên
giá luôn.

Nợ TK 811: 5.000.000 đ
Có TK 111: 5.000.000 đ
Nợ TK 111: 11.000.000 đ
Có TK 333: 1.000.000 đ
Có TK 711: 10.000.000 đ

Ở đây đề có nhắc tới phế
liệu nhưng phế liệu cũng
bán luôn chứ không nhập
kho.
b. Giảm tài sản cố định do chuyển thành công cụ dụng cụ:

Chú ý: khác với kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán thì giá trị còn lại

trong trường hợp giảm do chuyển thành CCDC không được hạch toán vào TK 811
mà hạch toán vào chi phí: TK 627, 641, 642.
13


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
VD: thay đổi tiêu chuẩn về giá trị TSCĐ nên một số TSCĐ không đủ tiêu chuẩn
mới được chuyển thành công cụ dụng cụ như sau:
- Máy điều hòa nhiệt độ ở phòng giám đốc. Nguyên giá 12.000.000 đ, hao mòn lũy
kế 9.600.000 đ. Phần giá trị còn lại được phân bổ hết vào chi phí.
Nợ TK 642: 2.400.000
Vì máy điều hòa ở phòng giám đốc
Nợ TK 214: 9.600.000
nên phải hạch toán vào TK 642.
Có TK 211: 12.000.000
- Thiết bị sản xuất, nguyên giá 25.000.000 đ đã hao mòn 5.000.000 Phần giá trị còn
lại được phân bổ dần vào chi phí trong 2 năm tài chính (kỳ kế toán quý)
Nợ TK 214: 5 tr
Vì hai năm có 8 qúy
Nợ TK 242: 20 tr
Có TK 211: 25 tr
Phân bổ kỳ này:
Chú ý: CCDC luôn được phân bổ
Nợ TK 627: 2,5 tr
vào đầu kỳ.
Có TK 242: 2,5 tr
c. Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê:

IV. Kế toán khấu hao TSCĐ:
1. Khấu hao và các phương pháp khấu hao:

Khái niệm: khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính
- Phân biệt giữa khấu hao và hao mòn:
14


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
Khấu hao
Hao mòn
Bản chất: tính giá trị hao mòn của Là sự giảm giá do:
TSCĐ để phản ánh vào chi phí sản xuất + Hao mòn HH: do tác động của thiên
kinh doanh  chủ quan của con người. nhiên như nắng, mưa v.v làm cho
TSCĐ bị giảm giá.
+ Hao mòn VH: do tiến bộ khoa học
kỹ thuật.
 tựu chung lại là do yếu tố khách
quan gây ra.
- Các phương pháp khấu hao:
+ Khấu hao theo đường thẳng: thường được áp dụng như nhà kho, nhà xưởng v.v
+ Khấu hao theo sản lượng: thường được áp dụng đối với máy móc trực tiếp sản
xuất. Tuy nhiên để áp dụng phương pháp này, thì doanh nghiệp phải thỏa mãn một
số điều kiện (VAS) như sau: máy móc đó phải là mua mới chứ không phải mua lại;
biết được công suất thiết kế của nó.
+ Khấu hao nhanh: thường áp dụng những TSCĐ hao mòn nhanh. Tuy nhiên theo
VAS thì để áp dụng pp này thì cũng có một số điều kiện sau: tài sản cũng phải mua
mới v.v
Chú ý: khấu hao theo sản lượng và khấu hao nhanh thì phải đăng ký với cơ quan
thuế.
 Doanh nghiệp phải lựa chọn phương pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích

kinh tế mà tài sản mang lại (tức là tài sản mang lại lợi ích kinh tế nhiều thì phải
khấu hao nhiều và ngược lại).
- Cách định khoản:

2. Cách tính khấu hao:
Mức khấu hao (năm) = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao (năm)
Tỷ lệ khấu hao (năm) =
Mức khấu hao (tháng) =
Mức khấu hao (ngày) =
CPKH tháng này =
Hoặc, có thể viết lại như sau:
Điều chỉnh số
Số khấu hao
15
KH của TSCĐ
của TSCĐ
tăng/ giảm
tăng/ giảm
tháng trước
trong tháng này


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
CPKH
tháng này

CPKH
tháng này

=


=

CP khấu
hao tháng

+/-

Mức KH trung
bình của TSCĐ
hiện có đầu tháng

+/-

Số khấu hao
+ của TSCĐ tăng trong tháng

Số khấu hao của
TSCĐ giảm
trong tháng.

VI. Kế toán quá trình sữa chữa TSCĐ:
1. Thời gian ngắn, chi phí nhỏ:
Thường là những sửa chữa bảo trì, sửa chữa thường xuyên  hạch toán một lần
vào chi phí sản xuất kinh doanh:

2. Thời gian dài, hoặc chi phí lớn:  chi phí sửa chữa cần phải hạch toán vào TK
241
a. Nếu chi phí sửa chữa nhỏ (nhưng thời gian dài)  hạch toán một lần vào chi
phí.

b. Nếu chi phí sửa chữa lớn:
(i). Thỏa mãn điều kiện sửa chữa nâng cấp  ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
(ii). Không thỏa mãn điều kiện nâng cấp thì ta treo lại ở TK 142/242 và phân bổ
dần vào chi phí.

16


Chương IV: Kế toán tài sản cố định

3. Sửa chữa có kế hoạch:
- Điều kiện để thuộc loại sửa chữa có kế hoạch:
+ Phải biết trước
+ Chi phí lớn
+ Không phải sửa chữa nâng cấp
- Vì đã biết trước nên ta phải trích trước chi phí sửa chữa lớn. TSCĐ trong nhiều
kỳ (nếu trong một kỳ thì giống TH 1 là thời gian ngắn và chi phí nhỏ):
+ Định kỳ trích trước chi phí sửa chữa lớn:
Để tránh biến động doanh thu nếu
không trích chi phí tháng này  tháng
Nợ TK 627, 641, 642
sau trích  chi phí tăng đột ngột  trái
Có TK 335
với nguyên tắc phù hợp của kế toán.

 Nếu trích trước mà đủ thì hạch toán như sau:
TK 2413
TK 335
100 100
100 100


Nợ TK 2413: 100 tr
Có TK 111: 100 tr

Không có tài khoản chi phí vì
chi phí ta đã trích trước rồi

Nợ TK 335: 100 tr
Có TK 2413: 100 tr
 Nếu trích thừa:
TK 2413

TK 335
17


Chương IV: Kế toán tài sản cố định
98 98
TK chi phí

98 98
2
Giảm chi phí

Dưới đây là sơ đồ tổng hợp:

18




×