Chương IV:
MÔ HÌNH
ĐƯỜNG DÂY
TẢI ĐIỆN
GIỚI THIỆU
Nhiệm vụ của đường dây: vận chuyển điện năng từ NMĐ đến nơi tiêu thụ
Đường dây siêu cao áp: truyển tải công suất lớn với đường dây dài
Các thông số quan tâm nhất đường dây: P, Q và góc lệch điện áp giữa 2 đầu dây
Các thông số của đường dây như sau:
Điện trở đơn vị R0 [Ω/km]; Điện trở toàn đường dây R = R0 x l [Ω]
Điện dẫn đơn vị G0 [1/Ω.km]; Điện dẫn toàn đường dây G = G0 x l [1/Ω]
Điện kháng đơn vị X0 = ω. L0 [Ω/km]; Điện kháng toàn đường dây X = X0 x l
[Ω]
Điện dẫn phản kháng đơn vị B0 = ωC0 [1/Ω.km]
Z 0 B==RB
jX 0
Điện dẫn phản kháng toàn đường dây:
0 +
0 x l [1/Ω]
= Z 0 .l
Tổng trở phức đơn vị của đườngZdây
Tổng trở phức của đường dây Y0 = G0 + jB0
.l
Y dây
= Y0
Tổng dẫn đơn vị của đường
Phân loại chiều dài đường dây
Chưa có ranh giới rõ rệt phân loại: đường dây
ngắn, trung bình và dài
Đường dây ngắn: chỉ có tổng trở nối tiếp của đường
dây và là tổng trở tập trung, l < 80 km
Đương dây trung bình: áp dụng mô hình đường dây
ngắn không còn chính xác vì bỏ qua tổng dẫn (dung
dẫn) của đường dây, 80 km < l <250 km
Đường dây dài: dùng thông số tập trung không còn
chính xác, xét thông số rải trên toàn đường dây
Quan hệ giữa V và I trên đoạn vi cấp
Giả sử tổng trở nối tiếp trên đơn vị chiều dài
z = r + jωl
Điện dẫn trên đơn vị chiều dài đối với dây trung tính
y = g + j ωc
Quan hệ giữa V và I (tt)
Xét đoạn dây có chiều dài dx, có tổng trở zdx và tổng dẫn ydx
Áp dụng định luật Kirchhoff voltage (KVL) và (KCL)
dV = I .z.dx
dI = (V + dV ). y.dx ≈ V . y.dx
Biến đổi
dV
= z.I
dx
dI
= y.V
dx
Lấy đạo hàm bậc hai của V và I theo x
d 2V
2
=
z
.
y
.
V
=
γ
.V
2
dx
Trong đó:
γ = y.z
d 2I
2
=
y
.
z
.
I
=
γ
.I
2
dx
Quan hệ giữa V và I (tt)
Xét đoạn dây có chiều dài dx, có tổng trở zdx và tổng dẫn ydx
Áp dụng định luật Kirchhoff voltage (KVL) và (KCL)
dV = I .z.dx
dI = (V + dV ). y.dx ≈ V . y.dx
Quan hệ giữa V và I như sau
V1 = V2 cosh γx + Z C I 2 sinh γx
V2
I1 = I 2 cosh γx +
sinh γx
ZC
Trong đó
γ = y.z
Quan hệ giữa V và I (tt)
Bỏ qua thuần trở
γ = − ω 2lc = jω lc
Chú ý đến thuần trở
γ = ( g + jωc)(r + jωl ) = β + jα
Nghiệm của phương trình vi
phân
V = k1eγx + k 2e −γx
dV
= z .I
dx
eγx + e −γx
eγx − e −γx
= (k1 + k2 )
+ (k1 − k2 )
2
2
Hàm hyperbolas được định nghĩa như sau
sinh = (e x − e − x ) / 2 cosh = (e x + e − x ) / 2
(e x − e − x )
tanh = x
(e + e − x )
Quan hệ giữa V và I (tt)
Thế vào ta có
V = K1 cosh γx + K 2 sinh γx
Trong đó
K1 = k1 + k2 K 2 = k1 − k2
Khi x = 0, V = V2 có nghĩa là K1 = V2; tương tự, khi x = 0 thì I = I2 do đó công
thức
dV
= z .I
dx
dV (0)
= z.I 2
dx
K2 =
Đạo hàm công thức trên
z
I2 =
γ
z
I2 =
z. y
dV
= − K1γ sinh γx + K 2γ cosh γx
dx
Trong đó
ZC = z / y
gọi là trở kháng đặc tính của dây dẫn
z
I 2 = ZC I 2
y
Quan hệ giữa V và I (tt)
Tổng quát chúng ta có
V1 = V2 cosh γx + Z C I 2 sinh γx
V2
I1 = I 2 cosh γx +
sinh γx
ZC
Đặt
A = cosh γl
1
C=
sinh γl
ZC
B = Z C sinh γl
D = cosh γl
MA TRẬN CỦA ĐƯỜNG DÂY
V1 = AV2 + BI 2
I1 = CV2 + DI 2
IS
VS
Trong đó
A = cosh γl
C=
1
sinh γl
ZC
B = Z C sinh γl
D = cosh γl
Ma trận hệ số của đường dây
A B
T =
C
D
IR
A
B
C
D
VR
MA TRẬN CỦA ĐƯỜNG DÂY (tt)
Quan hệ giữa đầu gửi và đầu nhận là
VS A B VR
I = C D I
R
S
Nối 2 sơ đồ 4 cực
V1
T1
I1
A1
B1
C1 D1
V3
V1
V2
I = T1 I = T1T2 I
1
2
3
T2
I2
V2
A2
B2
C2 D2
I3
V3
CÁC THÔNG SỐ KHÁC NHAU CỦA
ĐƯỜNG DÂY
Độ sụt áp của đường dây truyền tải
VS − VR
∆U =
100 [%]
VR
Tổn thất trên đường dây truyền tải
∆P = PS − PR
[%]
Đối với đường dây ngắn
∆P = 3RI
2
Hiệu suất của đường dây
η = ( PR / PS ).100
MÔ HÌNH ĐƯỜNG DÂY NGẮN
Là đường dây có chiều dài < 80 km
IS
Z = zl = ( R + jωL)l
IR
VS
VR
Điện dẫn không đáng kể, giả sử điện dẫn = 0
Các thông số ABCD của đường dây ngắn
VS = VR + ZI R
IS = IR
VS 1 Z VR
I = 0 1 I
R
S
Các thông số của đường dây ngắn
A = D =1
B=Z
C =0
Mô Hình Đường Dây Trung Bình (Mô
hình π chuẩn)
80 km ≤ chiều dài đường dây < 250 km
Z = zl = ( R + jωL)l
IS
VS
Y y.l
=
2
2
IR
Y
2
VR
Dòng điện tại đầu nhận
VR .Y
IR +
2
Áp dụng KVL
VR .Y YZ
VS = VR + Z I R +
= 1 +
VR + ZI R
2
2
Áp dụng KCL
IS = IR +
VRY VS Y
+
2
2
Mô Hình Đường Dây Trung Bình (Mô
hình π chuẩn) (tt)
Trong đó
Ma trận đường dây dài
A = D =1+
YZ
1
+
Z
VR
VS
2
I = YZ YZ I
S Y 1 +
1 +
R
4
2
B=Z
YZ
2
YZ
C = Y 1 +
4
Đường dây trung bình cũng có thể xấp xỉ với mạch T
ABCD dùng để mô tả biến đổi điện áp dây với tải của đường dây
Điều chỉnh điện áp: thay đổi điện áp ở đầu nhận của đường dây khi phụ
tải biến đổi từ không tải đến đầy tải tại một hệ số công suất xác định
Phần trăm của điện áp đầy tải
VRNL − VRFL
%VR =
× 100
VRFL
Trong đó
%VR: phần trăm điện áp điều
chỉnh
VRNL : độ lớn điện áp đầu nhận không tải
VRFL : độ lớn điện áp đầu nhận đầy tải
Một số thông số ABCD của một số
mạng thông thường
Mạch chuẩn
Z
IS
1 Z
0 1
IR
VS
VR
IS
1 0
Y 1
IR
VS
Y
IS
Z1
VR
Z2
VS
VS
Z
Y1
(1 + YZ1 ) ( Z1 + Z 2 + YZ1Z 2
Y
(
1
+
YZ
)
2
IR
VR
Y
IS
IS
VS
Ma trận ABCD
IR
Y2
(1 + Y2 Z
Z
(Y + Y + Y Y Z ) (1 + Y Z )
1
1 2 1 2
VR
IR
A1B1C1D1
A2B2C2D2
VR
A1
C
1
B1 A2
D1 C2
B2 ( A1 A2 + B1C2 ) ( A1 B2 + B1 D2 )
=
D2 (C1 A2 + D1C2 ) (C1 B2 + D1 D2 )
Các thông số ABCD của đường dây
sinh γl
z sinh γl
Z ' = zl
= ZF1
= zl
y
zl
zy
.
l
F1 =
sinh(γl )
γl
F2 =
tanh(γl / 2)
γl / 2
Y ' yl tanh(γl / 2) yl tanh(γl / 2) Y
=
=
= F2
2
2
2 zy .l / 2 2
z yl
.
y
2
Những Ảnh Hưởng Của Sự Thay Đổi
Phụ Tải Trên Đường Dây
G
~
'
S
V
L
Q củaHệ
phụ
số tải
công
sớm
suất
= được
1→
điện
đưa
áp
vàođầu
đầucuối
cuối
Q
của
phụ
tảipha
chậm
pha
được
đưa
vào
đườngđường
dây cuối
→dây
điện
giảm
áp
đầu
rất ítcuối
đường
tăng
đầu
của
đường
dây →
điện dây
áp đầu
VS
VS' kể
cuối giảm đáng
VS
VS'
I'
I
δ jX L I
θ δ'
VR'
'
δ δ
jX L I
VR
I
I'
'
jX L I
'
jX L I
VR'
VR
I
δ
δ'
VS
jX L I '
jX L I
VR
I'
VR =
Vnl − V fl
V fl
.100%
Vnl: điện áp của đường dây không tải
Vfl: điện áp của đường dây đầy tải
VR'
Dòng Công Suất Trên Đường Dây
Công suất tác dụng vào đường dây
Pin = 3VS I S cosθ S Hoặc Pin = 3.VLL , S .I S cosθ S
Trong đó
VS: điện áp line-neutral
VLL,S: điện áp line - line
Công suất tác dụng cuối đường
dây
Pout = 3VR I R cos θ R
Hoặc Pout =
3.VLL , R .I R cosθ R
Công suất biểu kiến đầu đường dây
Qin = 3VS I S sin θ S Hoặc Qin = 3.VLL ,S .I S sin θ S
Công suất biểu kiến cuối đường dây
Qout = 3VR I R sin θ R Hoặc Qout = 3.VLL , R .I R sin θ R
Dòng Công Suất Trên Đường Dây (tt)
VS
Công suất biểu kiến đầu đường dây
Sin = 3VS I S
Hoặc
Sin = 3.VLL ,S .I S
θ
VS sin δ = X L I cosθ
Công suất biểu kiến cuối đường dây
Sout = 3VR I R
Hoặc
Sout = 3.VLL , R .I R
0
Nếu XL >> R, công suất tác dụng vào đường
dây được xác định như sau
Real power
3VS I R
P
=
3V V sin δ
XL
P= S R
γ
δ
θ
b
V sin δ
I cosθ = S
XL
I
Hiệu suất của đường dây
δ
900
VR
a
XL
Pout
η=
100%
Pin
c
Những Giới Hạn Của Đường Dây
Tại sao phải giới hạn đường dây?
Dòng điện trạng thái ổn định của đường dây phải được
giới hạn → ngăn ngừa quá nhiệt trên đường dây
Ploss = 3I L2 R
Độ sụt áp trên đường dây thực tế nên được giới hạn
khoảng 5%
VR / VS ≤ 0.95
Góc lệch trong đường δ ≤ 300 → giới hạn dòng công suất
trong đường dây luôn dưới trạng thái ổn định giới hạn
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây
~
G1
SG1
Bus 1
~
SG2
Short
transmission line
SD1
a
+
V1a
c
G2
Bus 2
SD2
R
Ia
L
a'
+
n
n'
b
R
R
L
L
c'
V2a
b'
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây
(tt)
Giải sử:
a
V1 = V1 e jθ1 , V2 = V2 e jθ 2
Z = Ze
j∠Z
R
I1
a'
Z = R + jω L
+
V1
, θ12 = θ1 − θ 2
L
+
V2
-
-
n
n'
S12
Công suất biểu kiến được định nghĩa như sau
∗
jφ
S21
S = VI = V I e = P + jQ
Thế vào ta có
∗
2
2
∗
V
V1 j∠Z V1 V2 j∠Z jθ12
V
−
V
V
V
1
∗
1
2
1 2
S12 = V1I1 = V1
e −
e e
= ∗ − ∗ =
Z
Z
Z
Z
Z
2
V2 j∠Z V2 V1 j∠Z − jθ12
S 21 =
e −
e e
Z
Z
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây
(tt)
Nhận xét:
Nếu Z = const → SS và SR phụ thuộc vào
V1 , V2
và
θ12
Lĩnh vực điều khiển
Điện Điện
trường
máy phát
1
trường
máy phát
2
Sự khác nhau công suất cơ học giữa máy
1 và 2. Tăng θ12 → tăng công suất cơ
máy 1 và giảm công suất cơ máy 2
Công Suất Biểu Kiến Trên Đường Dây
(tt)
Dưới điều kiện vận hành bình thường
V1 , V2
và Z là những thông số cố định
Công suất biểu kiến phụ thuộc vào góc lệch θ 12
Rút gọn biểu thức
S12 = C1 − Be
jθ12
− S12 = −C2 − Be − jθ12
Trong đó
2
V1 j∠Z
C1 =
e
Z
2
V2 j∠Z
C2 = −
e
Z
V1 V2 j∠Z
B=
e
Z