Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Quản lí việc mượn và trả sách của thư viện đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.23 KB, 11 trang )

Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Tài liệu phân tích và thiết kế dữ liệu

Hệ thống : Quản lí việc mượn và trả sách của thư viện đại học .

- Nhóm thực hiện
: Nhóm 13.
- Giáo viên hướng dẫn: Thầy Lữ Đăng Nhạc, Ths. Dư Phương Hạnh.
- Danh sách thành viên nhóm.
STT
1
2
3

Thành viên
Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Văn Nội
Bùi Ngọc Thực Nguyên

Ghi chú
Nhóm trưởng

1


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Mục lục.
I/ Mô tả chung. .............................................................................................................................................. 3
1/ Xác định vấn đề. ................................................................................................................................... 3


2/ Thông tin của hệ thống. ....................................................................................................................... 3
II/ Yêu cầu hệ thống. 1/Đối tượng tham gia hệ thống và chức năng tương ứng. ...................................... 3
2/Yêu cầu phi chức năng . ......................................................................................................................... 4
3/Đặc tả yêu cầu. ...................................................................................................................................... 4
III/Thiết kế dữ liệu. ....................................................................................................................................... 9
1/ Các bảng dữ liệu ................................................................................................................................... 9
2/ Quan hệ giữa các bảng dữ liệu. ........................................................................................................... 11

2


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

I/ Mô tả chung.
1/ Xác định vấn đề.
Hiện nay các phần mềm quản lí thư viện đa phần chỉ dừng lại ở việc quản lí trực tiếp một cách
offline . Đối tượng hướng tới vẫn chỉ là nhân viên quản lí trong thư viện mà chưa thực sự hướng
tới người đọc nên vấn đề quản lí vẫn còn gặp 1 số nhược điểm nhất định. Tuy nhiên có thể thấy
việc đăng kí mượn sách, tra cứu sách …. của người đọc nếu được làm một cách trực tuyến ở
mọi nơi thông qua môi trường internet thì việc quản lí sẽ hiệu quả hơn rất nhiều và đó chính là
mục đích để xây dựng hệ thống quản lí thư viện trực tuyến.

2/ Thông tin của hệ thống.
Hệ thống quản lí việc mượn và trả sách của thư viện là một hệ thống được cài đặt trực tuyến
trong môi trường internet nhằm cung cấp các chức năng cần thiết cho việc quản lí mượn trả sách
của 1 thư viện ở đây đã xác định là thư viện ĐHQG.
-

Đối tượng phục vụ : Nhân viên quản lí thư viện và người đọc (sinh viên, giảng viên của
trường ).

Môi trường cài đặt : Cài đặt trên máy chủ của trường và cho phép truy cập 1 cách trực
tuyến thông qua môi trường internet .
Giao diện người dùng: Tương tác với người dùng ( người quản lí và người đọc) thông
qua giao diện web.

II/ Yêu cầu hệ thống.
1/Đối tượng tham gia hệ thống và chức năng tương ứng.
1.1/ Nhân viên thư viện:
Ngoài những chức năng như đăng nhập hệ thống, tra cứu sách, xem thông tin tài khoản, thay đổi
mật khẩu như người dùng thông thường , nhân viên thư viện còn thực hiện việc quản lí mượn,
trả sách của người đọc ( nhập thông tin mượn, trả,báo vi phạm... ) . Trong số nhân viên thư viện
sẽ có một người quản trị, ngoài việc thực hiện chức năng quản lí việc mượn trả sách thì người
quản trị có thêm chức năng quản lí tài khoản ( xác nhận đăng kí, chỉnh sửa, thêm, bớt tài khoản
…).
1.2/ Người đọc.
Người đọc bao gồm chỉ sinh viên và giảng viên, cán bộ trong trường còn đang trong thời gian
học tập và công tác (thẻ sinh viên chưa hết hạn sử dụng).

3


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Người đọc được cung cấp các chức năng như : Đăng nhập vào hệ thống,tra cứu thông tin sách,
tra cứu thông tin tài khoản(các thông tin cá nhân, các thông tin việc mượn trả, thông tin sử dụng,
trạng thái tài khoản), sửa đổi mật khẩu cá nhân.

2/Yêu cầu phi chức năng .
 Hiệu năng:
- Hệ thống đảm bảo chắc chắn cho số người đồng thời truy cập thuộc khoảng từ 1 đến 800.

- Độ trễ để thực hiện thành công 1 tác vụ chậm nhất 5 giây.
 An toàn :
-Hệ thống đảm bảo ko xảy ra mất mát dữ liệu trên đường truyền, đảm bảo hiển thị thông tin
chính xác tới người dùng

3/Đặc tả yêu cầu.

4


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Biểu đồ usecase thể hiện chức năng của hệ thống.

3.1/Các chức năng chung cho User(admin, librarians, reader ).
3.1.1/ Login and logout :
a/ Login.
Input
Process

Output

- Tại trang index, user nhập mã thư viện và mật khẩu tương ứng sau đó
ấn login để đăng nhập
- Server nhận thông tin từ Form sau đó tiến hành kiểm tra trùng khớp user
và password, nếu trùng khớp thì đăng nhập thành công, nếu chưa trùng
khớp thì bắt đầu lại quá trình đăng nhập.
- Hiển thị thông báo đăng nhập thành công và chuyển vào form làm việc
tương ứng.


b/ Logout.
Input
Process
Output

- Tại trang index, user ấn logout để thoát ra khỏi hệ thống.
- Server nhận thông tin từ Form sau đó chuyển hệ thống sang giao diện
lúc mới vào hệ thống.
- Hiển thị thông báo đăng xuất thành công.

3.1.2/Lookup books.
Input
Process

Output

- Tại form Lookup books, user nhập tên sách hoặc mã sách hoặc chọn
lĩnh vực sách...sau đó ấn search để tra cứu.
- Server nhận thông tin từ Form sau đó sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu để đưa
ra danh sách các đầu sách theo lĩnh vực, hoặc đưa ra chính xác thông tin
sách theo chức năng tìm kiếm dựa vào tên , mã sách.
- Hiển thị danh sách các sách nếu tìm theo lĩnh vực, đưa ra thông tin sách
được tìm nếu tìm theo tên sách hoặc mã sách.

3.1.3/ View my account information.
Input
Process

- Tại form View my account information, user xem các thông tin về
account của mình.

- Trình điều khiển lấy thông tin tài khoản gồm thông tin cá nhân, danh
sách sách đang mượn, hạn mượn, trạng thái tài khoản(look/ active)…để
5


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Output

hiển thị.
- Hiển thị thông tin tài khoản.

3.1.4/ Change password.
Input
Process
Output

- Tại form Change password, user nhập mật khẩu mới và mật khẩu cũ
sau đó ấn save để xem phản hồi.
- Trình điều kiểm tra mật khẩu cũ nếu trùng khớp thì thay bằng mật khẩu
mới trong cơ sở dữ liệu nếu không trùng sẽ quay lại bước đầu.
- Hiển thị sửa thành công nếu thành công , thông báo không sửa được nếu
quá trình kiểm tra không khớp.

3.2/ Reader.

6


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


3.2.1/ Chức năng kế thừa từ User.
Chức năng login and logout, lookup books, view my account information, change password
hoàn toàn là chức năng chung của User.
3.3/ Librarians.

3.3.1/ Chức năng kế thừa từ User.
Chức năng login and logout, lookup books, view my account information, change password
hoàn toàn là chức năng chung của User.
3.3.2/ Manager borrow,pay books.
Input
Process
Output

- Tại form Manager borrow,pay books, librarians nhập thông tin trả,
mượn cho reader hoặc đánh dấu vi phạm nếu có sau đó ấn save để lưu.
- Server nhận thông tin từ Form và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
- Hiển thị lưu thành công.
7


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

3.4/ Admin.

3.4.1/ Chức năng kế thừa từ Librarians.
Bao gồm các chức năng của 1 Libararians.
3.4.2/ Manager account.
Input


Process

Output

- Tại form Manager account, admin nhập mã của 1 account sau đó ấn
chọn các chức năng view, delete để chuyển sang màn form chức năng
tương ứng.
- Nếu admin ấn add thì sẽ chuyển sang form cho phép admin nhập mã
account mới và password mặc định sau đó ấn save để thêm account.
- Server nhận thông tin từ Form :
+ View: Lấy dữ liệu và hiển thị thông tin tài khoản cần tìm.
+Delete: Xóa account khỏi csdl.
+Add: Tạo account mới trong cơ sở dữ liệu.
-Add: Hiển thị lưu thành công.
8


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

-Delete: Hiển thị thông báo xóa thành công.
-View : Hiển thị thông tin account ra màn hình.

III/Thiết kế dữ liệu.
1/ Các bảng dữ liệu
Các bảng dưới đây sẽ cho biết thông tin về trường, kiểu dữ liệu và mô tả tương ứng.
1.1 /Books.
Field Name
BookNumber
BookName


Data Type

Default
Value

Allow Null

INT(11)
no
VARCHAR(45) no

Key
Primany

Identity

Description
Mã sách
Tên sách

1.2 /BookDetails.
Field Name

Data Type

Default
Value

Allow Null


BookNumber
Author
BookKind

INT(11)
no
VARCHAR(45)
VARCHAR(45)

BookQuantity
Description

INT(11)
Text

Identity

Key
Primany

Description
Mã sách
Tác giả
Loại sách
Số lượng
sách
Mô tả

1.3/Users.
Field Name

UserNumber
FirstName
LastName
Profession
DateOfBirth
Sex
HomeTown
UserStatus

Data Type

Allow
Null

INT(11)
no
VARCHAR(45)
VARCHAR(45)
VARCHAR(45)
Date
VARCHAR(5)
VARCHAR(45)
VARCHAR(45)

Default
Value
Identity

Key
Primany


Description
Mã người dùng
Họ
Tên (cả đệm)
Chức vụ (Reader, Admin,Librarians)
Ngày, tháng , năm sinh.
Giới tính
Nơi ở
Trạng thái(hoạt động, cảnh cáo,khóa)

9


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

1.4/BorrowDetails.
Field Name
BorrowNumber
BookNumber
BookName
UserNumber
BorrowDate
Note

Data Type

Allow Null

no

INT(11)
INT(11)
VARCHAR(45)
INT(11)
DATE
VARCHAR(45)

Default
Value
Identity

NULL

Key

Description

Primany Mã phiếu mượn
Primany Mã sách
Tên sách
Mã độc giả
Ngày mượn
Ghi chú

1.5/BorrowCheckOut.
Field Name

Data Type

BorrowNumber


INT(11)

UserNumber
BorrowDate
BorrowCheckout
Note

INT(11)
DATE
DATE
VARCHAR(45)

Allow Null
no

Default
Value
Identity

no
NULL
NULL

Key
Primany
foreign
key

Description

Mã phiếu mượn
Mã độc giả
Ngày mượn
Ngày trả
Ghi chú

10


Nhóm 13 – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

2/ Quan hệ giữa các bảng dữ liệu.

11



×