Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước cho khách sạn dendro nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠ KHÍ
--- o0o ---

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM
NƯỚC CHO KHÁCH SẠN DENDRO NHA TRANG

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Trần Thị Bảo Tiên
Sinh viên thực hiện

: Võ Cao Nguyên

Mã số sinh viên

: 53131101

Khánh Hòa : 2015


i
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tại trường Đại học Nha Trang, đến nay tôi đang ở trong giai đoạn
cuối của chương trình đào tạo tại trường và hoàn thành đồ án tốt nghiệp đại học.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý giá từ Ban
chủ nhiệm Khoa Cơ Khí đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi, cùng sự chỉ bảo, sẵn sang giúp
đỡ của các Thầy Cô trong bộ môn Kỹ thuật Nhiệt – Lạnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nha Trang, Ban chủ
nhiệm Khoa Cơ Khí cùng toàn thể các Thầy, Cô giáo đã tham gia giảng dạy tôi trong suốt


bốn năm qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời biết ơn sâu sắc tới Cô Trần Thị Bảo Tiên dã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Cha, Mẹ, các Anh Chị, và tất cả những người bạn đã giúp
tôi suốt chặng đường học tập cũng như suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp, đã cho tôi
động lực để hoàn thành khóa học và đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Nha Trang, tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Võ Cao Nguyên


ii
LỜI NÓI ĐẦU
Điều hòa không khí là một trong những lĩnh vực quan trọng trong đời sống cũng
như trong các ngành công nghiệp khác. Kinh tế và xã hội càng phát triển thì nhu cầu về
điều kiện sinh hoạt và làm việc của con người ngày càng cao.
Trong những năm gần đây, kinh tế nước ta phát triển với tỉ lệ tăng trưởng đáng kể,
bước đầu thực hiện có hiệu quả công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. cùng với sự phát
triển đó thì nhu cầu về thiết bị lạnh cũng tăng theo nhanh chóng. Việt nam là một thị
trường đầy tiềm năng của rất nhiều hãng sản xuất, kinh doanh máy và thiết bị dùng cho hệ
thống điều hòa không khí.
Điều hòa không khí có vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người và sản xuất.
Hệ thống điều hoà không khí tạo ra môi trường tiện nghi, đảm bảo chất lượng cuộc sống
cao hơn, đặc biệt với nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa, nhiệt độ
trung bình năm và độ ẩm tương đối cao. Đối với các ngành kinh tế sản xuất, ngày nay
người ta không thể tách rời kỹ thuật điều hoà không khí với các ngành khác như cơ khí
chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh, máy tính điện tử, kỹ thuật
quang học... Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, để đảm bảo máy móc, thiết bị làm

việc bình thường cần có những yêu cầu nghiêm ngặt về các điều kiện và thông số của
không khí như thành phần độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và các loại hoá chất độc hại khác.
Đối với sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh, ngoài việc nắm vững các
kiến thức cơ bản, các phương pháp tính toán thiết kế thì việc tìm hiểu các công việc liên
quan đến lắp đặt, vận hành, sửa chữa… là rất cần thiết.
Dưới sự hướng dẫn của ThS. Trần Thị Bảo Tiên – Trường đại học Nha Trang, em
thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Tính toán,thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm
nước cho khách sạn DENDRO GOLD tại 86 Trần Phú, Nha Trang, Khánh Hòa.


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... viii
Chương 1 .................................................................................................................. 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ........................................................... 1
1.1. Mục đích và ý nghĩa của điều hòa không khí ............................................... 1
1.2. Lịch sử phát triển của điều hòa không khí .................................................... 2
1.3. Vai trò của điều hòa không khí đối với con người và sản xuất..................... 2
1.3.1. Vai trò của điều hòa không khí đối với con người ..................... 2
1.3.2. Vai trò của điều hòa không khí trong công nghệ sản xuất ......... 3
1.4. Các hệ thống điều hòa không khí .................................................................. 4
1.4.1. Điều hòa không khí một khối ..................................................... 4
1.4.2. Máy điều hòa tách ....................................................................... 5
1.4.3. Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn ......................................... 6
1.4.4. Máy điều hòa nguyên cụm .......................................................... 6
1.4.5. Máy điều hòa VRV ..................................................................... 7
1.4.6. Hệ thống điều hòa trung tâm nước ............................................. 9

Chương 2 .................................................................................................................. 13
KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH .................................................................. 13
Chương 3 ............................................................................................................... 19
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM CHO CÔNG TRÌNH .................................... 19
3.1. Chọn cấp điều hòa ......................................................................................... 19
3.2. Các thông số thiết kế bên trong và bên ngoài nhà ........................................ 19
3.2.1. Chọn thông số tính toán không khí trong nhà............................. 19
3.2.2. Chọn thông số tính toán không khí ngoài nhà ............................ 20
3.2.3. Tốc độ không khí ........................................................................ 21
3.3. Tính toán cân bằng nhiệt ẩm ......................................................................... 21


iv
3.3.1. Lượng nhiệt bức xạ qua kính Q1 ................................................. 23
3.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bứa xạ và do ∆t Q21 ................. 26
3.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22................................................... 27
3.3.4. Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23 ..................................................... 30
3.3.5. Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31 ..................................... 31
3.3.6. Nhiệt hiện tảo ra do máy móc Q32 .............................................. 31
3.3.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4 .................................. 32
3.3.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi đem vào QN .......................... 33
3.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5..................................................... 34
3.3.10. Các nguồn nhiệt khác Q6 .......................................................... 35
3.3.11. Phụ tải lạnh ............................................................................... 35
3.4. Thành lập và tính toán sơ đồ hệ thống điều hòa không khí .......................... 38
3.4.1. Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ ................................................. 38
3.4.1.1. Qúa trình sưởi nóng không khí đẳng dung ẩm .................. 38
3.4.1.2. Qúa trình làm lạnh và khử ẩm ........................................... 38
3.4.1.3. Qúa trình hòa trộn không khí ............................................ 39
3.4.1.4. Qúa trình gia ẩm bằng nước và hơi nước .......................... 39

3.4.2. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF: εh ........................................ 40
3.4.3. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF: εhf .............................................. 40
3.4.4. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF: εht ................................................. 41
3.4.5. Hệ số đi vòng: εBF ....................................................................... 42
3.4.6. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF: εhef ....................................... 42
3.4.7. Các bước xác định các điểm trên ẩm đồ ..................................... 42
Chương 4 ............................................................................................................... 45
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ................................................. 45
4.1. Chọn máy làm lạnh nước water chiller ......................................................... 45
4.1.1. Khái niệm chung ......................................................................... 45
4.1.2. Công suất lạnh ............................................................................ 45
4.1.3. Chọn máy .................................................................................... 45
4.2. Tính chọn FCU .............................................................................................. 47


v
Chương 5 ............................................................................................................... 52
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ, ỐNG NƯỚC VÀ TĂNG ÁP CẦU THANG
A. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ....................................................................... 52
5.1. Cách bố trí đường ống gió tươi và đường gió thải ........................................ 53
5.1.1. Bố trí đường ống gió tươi ........................................................... 53
5.1.2. Đường ống gió thải ..................................................................... 53
5.2. Lựa chon miệng thổi và miệng hút ............................................................... 53
5.2.1. Yêu cầu của miệng thổi và miệng hút ........................................ 53
5.2.2. Lựa chọn miệng thổi và miệng hút cho công trình ..................... 54
5.2.3. Lựa chọn tốc độ không khí đi trong ống ..................................... 56
5.3. Tính chọn các thiết bị phụ cho ống gió ......................................................... 56
5.3.1. Chớp gió ...................................................................................... 56
5.3.2. Phin lọc gió ................................................................................. 56
5.3.3. Van gió ........................................................................................ 57

5.3.4. Van chặn lửa ............................................................................... 57
5.3.5. Hộp tiêu âm ................................................................................. 57
5.3.6. Tính toán trở lực của ống gió ...................................................... 58
5.3.7. Tính chọn quạt cho hệ thống đường ống gió .............................. 64
B. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC ................................................................... 68
5.4. Cách bố trí đường ống nước.......................................................................... 68
5.4.1. Vật liệu làm ống nước................................................................. 68
5.4.2. Tốc độ nước ................................................................................ 68
5.4.3. Tính trở lực của đường ống ........................................................ 69
5.4.4. Tính trở lực và chọn kích thước đường ống nước ...................... 69
5.5. Các thiết bị phụ của hệ thống đường ống nước ............................................ 73
5.5.1. Van cổng ..................................................................................... 73
5.5.2. Van cầu ....................................................................................... 74
5.5.3. Van bướm ................................................................................... 74
5.5.4. Van cân bằng .............................................................................. 74
5.5.5. Van an toàn ................................................................................. 75


vi
5.5.6. Bình giãn nở ................................................................................ 76
5.6. Tính chọn bơm nước cho hệ thống ............................................................... 76
5.7. Tính chọn tháp giải nhiệt............................................................................... 78
C. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TĂNG ÁP CẦU THANG ........................................ 79
5.8. Tính toán thiết kế hệ thống tăng áp cầu thang .............................................. 79
5.8.1. Mục tiêu chính của hệ thống tăng áp cầu thang.......................... 79
5.8.2. Nguyên lý của hệ thống tăng áp cầu thang ................................. 79
5.8.3. Cơ sở lý thuyết để tính toán hệ thống tăng áp cầu thang ............ 80
5.8.4. Tính toán hệ thống tăng áp cầu thang ......................................... 81
5.8.5. Tính cột áp quạt .......................................................................... 86
5.8.6. Chọn quạt tăng áp cầu thang ....................................................... 88

Chương 6 ............................................................................................................... 89
TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM
NƯỚC

............................................................................................................... 89

6.1. Giơí thiệu....................................................................................................... 89
6.2. Tự động hóa cụm chiller ............................................................................... 89
6.3. Điều khiển van By-pass ................................................................................ 91
6.4. Tự động hóa cụm tháp giải nhiệt................................................................... 92
6.5. Tự động hóa các FCU ................................................................................... 93
Chương 7 ............................................................................................................... 96
LẮP RÁP, VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.............................. 96
7.1. Lắp ráp hệ thống............................................................................................ 96
7.1.1. Công tác lấy dấu ......................................................................... 96
7.1.2. Công tác gia công, lắp đặt đường ống nước lạnh ....................... 96
7.1.3. Lắp đặt đường ống thải nước ngưng ........................................... 96
7.1.4. Công tác gia công, lắp đặt đường ống gió lạnh(gió cấp, gió hồi, gió
thải)

............................................................................................................... 97
7.1.5. Công tác lắp đặt các dàn lạnh FCU ............................................ 97
7.1.6. Công tác lắp đặt tổ máy lạnh chính ............................................ 97
7.1.7. Lắp đặt bơm nước, các loại quạt gió ........................................... 98


vii
7.2. Vận hành hệ thống ........................................................................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 100
Kết luận ......................................................................................................... 100

Nhận xét và kiến nghị .................................................................................... 100
Tài Liệu Tham Khảo ................................................................................................. 102
Phụ lục 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHIỆT HIỆN, NHIỆT ẨN VÀ CÁC HỆ SỐ NHIỆT
HIỆN

............................................................................................................... 103

Phụ lục 2: KÍCH THƯỚC VÀ TỔN THẤT ÁP SUẤT ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ............. 136
Phụ lục 3: KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC ................................................... 151


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thông số chi tiết các phòng cần trang bị hệ thống điều hòa không khí... 15
Bảng 2.2. Kết cấu tường bao của công trình ............................................................ 17
Bảng 2.3. Kết cấu của trần nền ................................................................................. 18
Bảng 2.4. Kết cấu của mái ........................................................................................ 18
Bảng 3.1. Thông số tính toán không khí trong nhà .................................................. 20
Bảng 3.2. Thông số tính toán trong nhà ................................................................... 20
Bảng 3.3. Thông số tính toán ngoài trời ................................................................... 21
Bảng 3.4.Bảng liệt kê giá trị các hệ số liên quan ..................................................... 24
Bảng 3.5. Các thông số của kính và màn che ........................................................... 25
Bảng 3.6. Thống kê phụ tải lạnh tất cả các phòng điều hòa ..................................... 36
Bảng 3.7. Thông số các điểm nút tra được trên đồ thị ............................................. 44
Bảng 4.1. Đặc tính kỹ thuật của FCU ....................................................................... 48
Bảng 4.2. Số lượng các FCU từng phòng ................................................................. 49
Bảng 5.1. Số lượng và kích thước miệng thổi .......................................................... 54
Bảng 5.2. Số lượng và kích thước miệng hút ........................................................... 55
Bảng 5.3. Lưu lượng gió tươi của các phòng tầng 2 ................................................ 58
Bảng 5.4. Kết quả tra bảng và tính toán tầng 2: ∆Pl = 1 Pa/m ................................. 59

Bảng 5.5. Lưu lượng gió thải của các phòng tầng 2 ................................................. 61
Bảng 5.6. Kết quả tra bảng và tính toán tầng 2: ∆Pl = 1 Pa/m ................................. 62
Bảng 5.7. Các thông số của quạt cấp gió tươi, gió thải ............................................ 65
Bảng 5.8. Lưu lượng, tốc độ khuyên dung cho nước với các cỡ ống khác nhau ..... 68
Bảng 5.9. Kết quả tra bảng và tính toán ................................................................... 70
Bảng 5.10. Tính trở lực và chọn kích thước đường ống .......................................... 76
Bảng 5.11. So sánh các tiêu chuẩn về điện áp của các quốc gia .............................. 80
Bảng 5.12. Diện tích rò rỉ xung quanh cửa............................................................... 83
Bảng 5.13. Bảng D3 BS5588 4-1998: lưu lượng rò rỉ qua tường và trần ................ 85
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Máy điều hòa cửa sổ ................................................................................. 5
Hình 1.2. Máy điều hòa tách .................................................................................... 5


ix
Hình 1.3. Máy điều hòa VRV ................................................................................... 9
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa trung tâm nước đơn giản .................. 11
Hình 2.1. Cấu trúc xây dựng của tường.................................................................... 17
Hình 2.2. Cấu trúc xây dựng của nền ....................................................................... 18
Hình 2.3. Cấu trúc xây dựng của mái ....................................................................... 18
Hình 3.1. Thông số ngoài nhà cho cấp điều hòa không khí 1, 2, 3 .......................... 20
Hình 3.2. Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo Carrier .............. 22
Hình 3.3. Kết cấu trần mái........................................................................................ 27
Hình 3.4. Qúa trình sưởi nóng không khí đẳng dung ............................................... 38
Hình 3.5. Qúa trình làm lạnh và khử ẩm .................................................................. 38
Hình 3.6. Qúa trình hòa trộn không khí.................................................................... 39
Hình 3.7. Qúa trình tăng ẩm bằng cách phun ẩm hoặc hơi nước vào không khí ..... 39
Hình 3.8. Điểm gốc và thang chia hệ số nhiệt hiện trên ẩm đồ ................................ 40
Hình 3.9. Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng ................ 43
Hình 4.1. Máy làm lạnh nước Chiller Carier ............................................................ 47

Hình 4.2. Dàn lạnh FCU Carrier .............................................................................. 48
Hình 5.1. Miệng thổi kiểu khuếch tán ...................................................................... 54
Hình 5.2. Miệng hút kiểu khuếch tán ....................................................................... 55
Hình 5.3. Chớp gió ................................................................................................... 56
Hình 5.4. Phin lọc gió ............................................................................................... 56
Hình 5.5. Van gió ..................................................................................................... 57
Hình 5.6. Van chặn lửa ............................................................................................. 57
Hình 5.7. Hộp tiêu âm .............................................................................................. 57
Hình 5.8. Sơ đồ cấp gió tươi cho các FCU tầng 2 .................................................... 58
Hình 5.9. Co 900 ....................................................................................................... 60
Hình 5.10. Tê 900 ...................................................................................................... 60
Hình 5.11. Sơ đồ hút gió thải cho nhà vệ sinh tầng 2............................................... 62
Hình 5.12. Cút 900 .................................................................................................... 63
Hình 5.13. Tê nhập dòng .......................................................................................... 63
Hình 5.14. Quạt hướng trục Fantech model SCD .................................................... 67


x
Hình 5.15. Quạt hướng trục Fantech model MMD .................................................. 67
Hình 5.16. Sơ đồ bố trí FCU tầng 20........................................................................ 70
Hình 5.17. Van cổng ................................................................................................. 73
Hình 5.18. Van cầu ................................................................................................... 74
Hình 5.19. Van bướm ............................................................................................... 74
Hình 5.20. Van cân bằng .......................................................................................... 74
Hình 5.21. Van an toàn ............................................................................................. 75
Hình 5.22. Bơm ly tâm EBARA............................................................................... 76
Hình 5.23. Bơm ly tâm EBARA............................................................................... 76
Hình 5.24. Tháp giải nhiệt RINKI ............................................................................ 79
Hình 5.25. Sơ đồ nguyên lý hệ thống tăng áp cầu thang .......................................... 82
Hình 5.26. Chế độ 2- Giai đoạn sơ tán ..................................................................... 84

Hình 5.27. Quạt ly tâm Fantech model 27LDW ...................................................... 88
Hình 6.1. Sơ đồ nguyên lý điều khiển phòng máy chiller ........................................ 90
Hình 6.2. Sơ đố điều khiển van Bypass .................................................................... 91
Hình 6.3. Sơ đồ nguyên lý điều khiển FCU ............................................................. 93


1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. Mục đích và ý nghĩa của điều hòa không khí
Từ ngày xưa con người đã biết đốt lửa để sưởi ấm vào mùa đông, dùng quạt hoặc
vào các hang động mát mẻ vào mùa hè.
Trong giới chuyên môn về Điều hòa không khí tồn tại 2 thuật ngữ khác nhau của kỹ
thuật là điều hòa không khí toàn phần và Điều hòa không khí không hoàn toàn.
Ngày nay hai cụm từ này được gọi chung là điều hòa không khí, tùy từng trường
hợp cụ thể mà người ta đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thông điều hoà không khí đang
xét.
Xét tổng quát thì cụm từ “Điều Hòa Không Khí” được hiểu là các quá trình xử lý
không khí cho không gian cần điều hòa, trong đó các thông số như nhiệt độ, độ ẩm tương
đối, sự tuần hoàn, lưu thông phân phối không khí, độ sạch cũng như các điều kiện hóa
chất, vi sinh vật của không khí được điều chỉnh trong phạm vi cho phép đạt yêu cầu của
không gian cần điều hòa.
Điều hòa tiện nghi: là quá trình điều hòa không khí đáp ứng tiện nghi nhiệt độ, độ
ẩm tương đối năm trong phạm vi ổn định và phù hợp với cảm giác của con người với các
trạng thái lao động khác nhau. Làm cho con người có cảm giác thoải mãi, dễ chịu mát mẻ
về mùa hè và ấm áp vào mùa đông.
Các ứng dụng của điều hòa tiện nghi như: các dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, văn
phòng siêu thị, các trung tâm thương mại…
Điều hòa công nghệ: là quá trình phục vụ cho các quá trình sản xuất, chế biến và
trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Chúng ta thấy hầu hết ở các nước phát triển trên thế giới thì điều kiện cần điều hòa

không khí là tiêu chí để đánh giá chất lượng của cuộc sống và sức khỏe của con người.
Riêng ở Việt Nam là nước nhiệt đới nóng ẩm gió mùa, ở miền bắc có bốn mùa rõ rệt,
nhiệt độ trung bình cả năm khá cao. Cộng với bức xạ của mặt trời nên nhiệt độ trong
phòng cũng cao và chỉ có điều hòa không khí mới giải quyết được vấn đề nhiệt độ giúp
cho con người có cảm giác thoải mái.
Trong y tế, điều hòa không khí ngày càng được sử dụng rộng rãi, nhiều bệnh viện đã
trang bị hệ thống điều hòa không khí trong các phòng điều trị tạo ra môi trường khí hậu


2
tốt cho bệnh nhân có điều kiện tốt nhất để hồi phục sức khỏe một cách nhanh nhất và có
hiệu quả nhất.
Trong công nghiệp chế biến thực phẩm đòi hỏi có môi trường phù hợp và ổn định
đảm bảo cho quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm không bị hư hỏng. Ngoài ra vấn
đề thông gió cho không gian điều hòa cũng không kém phần quan trọng. Đặc biệt là các
phân xưởng sản xuất.
Như vậy điều hòa không khí có ý nghĩa quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của
cuộc sống. Ngành điều hòa không khí nó còn tác động thúc đẩy các ngành kinh tế khác
phát triển theo.
1.2. Lịch sử phát triển của điều hòa không khí
Một nhân vật quan trọng đã đưa ngành điều hòa không khí của Mỹ nói chung và
toàn thế giới nói riêng đến một bước phát triển rực rỡ đó là Willis H.Carrier. Chính ông là
người đưa ra định nghĩa về Điều hòa không khí là kết hợp sưởi ấm, làm lạnh, gia ẩm, hút
ẩm, lọc và rửa không khí, tự động duy trì và khống chế trạng thái của không khí không
đổi phục vụ cho yêu cầu tiện nghi và điều hòa công nghệ phục vụ cho sản xuất.
Năm 1911, Carrier đã lần đầu tiên xây dựng được ẩm đồ của không khí ẩm và cắt
nghĩa tính chất nhiệt của không khí ẩm và các phương pháp xử lý để đạt được các trạng
thái không khí yêu cầu. Ông là người đầu tiên xây dựng cơ sở lý thuyết cũng như trong
phát minh, sáng chế, thiết kế và chế tạo các thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí,
ngày nay ông được coi là ông tổ của ngành điều hòa không khí.

Ngoài ra điều hòa không khí còn tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của bơm nhiệt,
một loại máy lạnh để sưởi ấm vào mùa đông.
1.3. Vai trò của Điều hòa không khí đối với con người và sản xuất
1.3.1. Vai trò của Điều hòa không khí đối với con người
Sức khoẻ con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất
lao động. Một trong những nội dung nâng cao sức khoẻ con người là tạo cho con người
điều kiện vi khí hậu thích hợp. Để quá trình thải nhiệt đó được diễn ra thì ta phải tạo ra
một không gian có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với cơ thể của con người. Tức là ta phải lắp
đặt vào không gian đó một hệ thống điều hoà không khí. Các nghiên cứu và kinh nghiệm
đã chỉ ra rằng, trong phần lớn các trường hợp thì con người cảm thấy dễ chịu trong vòng


3
nhiệt độ khoảng từ 22oC đến 27oC, độ ẩm tương đối nên vào khoảng 30÷70% tốc độ
chuyển động của không khí trong vùng ưu tiên vào khoảng 0,25 m/s (gọi là vùng tiện
nghi). Hiện nay hầu hết các công sở, khách sạn, nhà hát đều được trang bị hệ thống điều
hòa không khí nhằm đảm bảo cho khí hậu bên trong không gian điều hòa cho phù hợp với
điều kiện vệ sinh, phục vụ nhu cầu của con người.
1.3.2. Vai trò của điều hòa không khí trong công nghệ sản xuất
Trong công nghiệp ngành điều hoà không khí đã có những bước tiến nhanh chóng.
Ngày nay người ta không thể tách rời kỹ thuật điều tiết không khí với các ngành như cơ
khí chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh, máy tính điện tử, kỹ thuật
quang học...Để đảm bảo chất lượng cao của các sản phẩm, để đảm bảo các máy móc, thiết
bị làm việc bình thường cần có những yêu cầu nghiêm ngặt về các điều kiện và thông số
của không khí như thành phần, độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và các loại hóa chất độc
hại...Ví dụ như trong ngành công nghiệp kỹ thuật điện thì để sản xuất được dụng cụ điện
cần khống chế nhiệt độ trong khoảng từ 20oC đến 22oC, độ ẩm từ 50 đến 60%.
Trong ngành công nghiệp phim ảnh việc bảo quản phim cần khống chế nhiệt độ
trong khoảng từ 18oC đến 22oC, độ ẩm từ 40 đến 60%.
Điều hoà không khí cũng đóng vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp nhẹ

nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm như công nghiệp dệt, vải, sợi, thuốc lá bột và
giấy...Ví dụ như một nhà máy thuốc lá nếu độ ẩm quá thấp, khi quấn sợi thuốc sẽ bị rời
và điếu thuốc sẽ bị rỗng, ngược lại nếu độ ẩm quá cao thì điếu thuốc sẽ quá chặt, không
cháy và dễ bị mốc. Còn nhiệt độ cần phải khống chế trong khoảng 21oC đến 24oC, độ ẩm
55 đến 65%.
Trong lĩnh vực hàng không, việc điều tiết không khí cho máy bay (đặc biệt cho
buồng lái) cũng trở nên rất quan trọng. Tốc độ máy bay càng cao, buồng lái càng nóng.
Tuy ở độ cao lớn, không khí rất lạnh nhưng do không khí đập vào vỏ ngoài, động năng
biến thành nhiệt năng làm cho máy bay bị bao trùm bởi một lớp không khí nóng. Hơn
nữa, vì phải đảm bảo áp suất trong khoang máy bay bằng áp suất khí quyển trên mặt đất
nên phải nén không khí loãng bên ngoài máy bay để cung cấp cho các khoang. Qúa trình
nén này cũng làm cho nhiệt độ không khí tăng đáng kể. Trên máy bay thường có hệ thống
nén khí turbin để cung cấp khí nén cho các động cơ phản lực nên chu trình lạnh nén khí


4
để điều hoà không khí là phù hợp hơn cả. Ở đây chỉ cần trang bị thêm một máy dãn nở
turbin phù hợp và hiệu quả với các thiết bị trao đổi nhiệt thích hợp là đã có một hệ thống
điều hòa không khí hoàn chỉnh.
Ở các nước tiên tiến, các chuồng trại chăn nuôi của công nghiệp sản xuất thịt sữa
được điều hòa không khí để có thể đạt được tốc độ tăng trọng cao nhất vì gia súc và gia
cầm cần có khoảng nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để tăng trọng và phát triển. Ngoài khoảng
nhiệt độ và độ ẩm đó, quá trình phát triển và tăng trọng giảm xuống và nếu vượt qua giới
hạn nhất định chúng có thể bị sút cân hoặc bệnh tật.
Đối với tòa nhà văn phòng làm việc như đã giới thiệu ở trên. Tòa nhà là một công
trình to và đẹp với các trang thiết bị hiện đại, có các yêu cầu cao về vi khí hậu nên việc
lắp đặt một hệ thống điều hòa không khí là rất cần thiết.
Trong công nghiệp điều hòa không khí cũng không thể thiếu. Các thông số của
không khí là điều kiện cần thiết mà cũng có thể là điều kiện quyết định chung đến quá
trình sản xuất.

1.4. Các hệ thống điều hòa không khí
Hệ thống điều hòa không khí là tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng cụ… để tiến
hành các quá trình xử lý không khí như làm lạnh, sưởi ấm, khử ẩm, gia ẩm…điều chỉnh
và khống chế và duy trì các thông số của không khí trong không gian điều hòa như nhiệt
độ, độ ẩm tương đối, độ sạch, khí tươi, sự tuần hoàn và phân phối không khí trong phòng
nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và công nghệ.
1.4.1. Điều hòa không khí một khối
Điều hòa không khí một khối hay còn gọi là loại máy điều hòa dạng một cục hay là
điều hòa kiểu cửa sổ, điều hòa không khí một độc lập. Máy có thể có các loại công suất
khác nhau. Máy điều hòa cửa sổ là loại máy điều hòa không khí nhỏ nhất cả năng suất
lạnh và kích thước cũng như khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính như máy nén, dàn
ngưng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt dàn lạnh và các thiết bị điều khiển, điều chỉnh tự
động, phin lọc gió, khử mùi của gió tươi và các thiết bị phụ khác được lắp đặt trong một
vỏ hộp gọn nhẹ. Năng suất lạnh không quá 7 kw/h (24000 BTU/h), thường chia ra 5 loại:
loại 6 ngàn BTU/h, 9 ngàn BTU/h, 12 ngàn BTU/h, 18 ngàn BTU/h, 24 ngàn BTU/h.


5
Ưu, nhược điểm:
- Giá thành rẻ, lắp đặt và vận hành đơn giản.
- Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt.
- Có thể lấy gió tươi.
- Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ thermostat
với độ dao động khá lớn, độ ẩm tự biến đổi theo
nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh
theo kiểu on – off.
- Độ ồn cao, khả năng làm sạch không khí kém.

Hình 1.1. Máy điều hòa cửa sổ


- Khó bố trí vị trí lắp đặt.
- Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình. Khó sử dụng cho các tòa nhà cao tầng vì
làm mất mỹ quan và gây phá vỡ kiến trúc.
1.4.2. Máy điều hòa tách
Phần lắp đặt trong không gian điều hòa về cơ bản bao gồm dàn lạnh. Phần lắp đặt
bên ngoài trời gồm có máy nén, dàn nóng và quạt dàn nóng. Máy điều hòa tách gồm có
hai loại: Máy điều hòa hai cụm (một cụm nóng và một cụm lạnh) và máy điều hòa nhiều
cụm (một cụm dàn nóng và nhiều dàn lạnh).
Ưu điểm:
- Do dàn nóng và dàn lạnh hoàn toàn rời xa nhau
nên cơ hội lựa chọn vị trí lắp đặt hợp lý cho cả hai,
tuy nhiên không nên để xa nhau quá.
- Khả năng phân phối gió lạnh đồng đều trong các
không gian lớn.
- Độ ồn nhỏ.
- Tính mỹ quan cao hơn loại một cụm, có thể lắp
đặt ở những nơi có cấu trúc và địa hình phức tạp.

Hình 1.2. Máy điều hòa tách

Nhược điểm:
- Giá thành cao, lắp đặt phức tạp (đòi hỏi thợ lắp đặt phải có chuyên môn).
- Không lấy được gió tươi do đó phải có phương án lấy gió tươi.
- Gây ồn ở phía ngoài nhà, có thể làm ảnh hưởng đến các hộ bên cạnh.


6
1.4.3. Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn
Là hệ thống có năng suất lạnh trung bình và lớn (lớn hơn 7kW), làm lạnh không khí
trực tiếp ở dàn bay hơi, có ống gió hoặc không có ống gió, thường dùng quạt ly tâm. Nếu

có lắp thêm ống gió thì thường dùng quạt cao áp với áp suất khá lớn. Dàn ngưng giải
nhiệt gió hoặc bình ngưng giải nhiệt nước. Các máy điều hòa không khí cục bộ thường
chỉ có chức năng làm lạnh (hoặc cả thiết bị sưởi ấm) mà không có chức năng tăng ẩm. Hệ
thống được bố trí trong cùng một vỏ rất gọn nhẹ, một số máy được tách ra riêng thành hai
mảng:
- Phần lắp trong không gian điều hòa về cơ bản gồm dàn lạnh và ống tiết lưu.
- Phần lắp ở ngoài trời gồm máy nén, dàn nóng và quạt dàn nóng.
1.4.4. Máy điều hòa nguyên cụm
Gồm có hai loại là máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt
nước, máy điều hòa nguyên cụm là máy có năng suất lạnh trung bình và lớn. Dàn bay hơi
làm lạnh không khí trực tiếp. Máy được bố trí phân phối gió và ống gió hồi.
Đặc điểm của máy điều hòa lắp mái là máy được lắp trên mái nhà cao, thông thoáng nên
dàn ngưng làm mát bằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn liền với nhau
thành một khối duy nhất.
Đặc điểm của máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất gọn nhẹ,
không chiếm diện tích và thể tích lắp đặt lớn như dàn ngưng giải nhiệt gió nên bình
ngưng, máy nén và dàn bay hơi được bố trí thành một tổ hợp hoàn chỉnh.
Loại máy này có công suất tới 370 kW và chủ yếu dùng cho điều hòa thương nghiệp và
công nghiệp.
Ưu điểm:
- Máy điều hòa lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước được sản xuất
hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ và mức độ tự động
cao.
- Giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt với hệ thống ông gió (nếu cần) và hệ thống
nước làm mát là máy sẵn sàng hoạt động được.
- Lắp đặt nhanh chóng, không cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo dưỡng và vận
chuyển dễ dàng.


7

- Có cửa lấy gió tươi.
Nhược điểm :
Do hệ thống có ống gió nên sẽ bị gây tiếng ồn từ quạt cao áp, và tiếng ồn từ máy nén
đặt trong cụm máy.
Qua cách phân tích hệ thống cấu tạo, cách lắp đặt và vận hành ta thấy máy điều hòa
lắp mái và máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước thích hợp với các phân xưởng sản
xuất (sợi, dệt…) và các nhà hàng siêu thị, hội trường chấp nhận độ ồn cao. Nếu dùng cho
điều hòa tiện nghi thì phải có buồng cách âm cho cả ống gió cấp và gió hồi, ống gió thải.
1.4.5. Máy điều hòa VRV
Các hệ thống điều hòa không khí thông thường đều phải tuân theo những qui định
nghiêm ngặt về độ cao đặt máy, do đó bị hạn chế nhiều về khả năng bố trí máy trên nóc
các nhà cao tầng. Mặt khác, việc lắp đặt các máy cục bộ với số lượng lớn các dàn để
ngoài sẽ gây ảnh hưởng tới cảnh quan kiến trúc và khó khăn khi bảo trì sửa chữa. Do vậy
việc xuất hiện chủng loại máy cho phép bố trí dàn nóng ngoài và dàn lạnh trong đặt cách
xa nhau.
Do các hệ thống ống gió CAV (Constant Air volume) và VAV (Variable Air
Volume) (hệ thống ống gió lưu lượng thay đổi và hệ thống ống gió lưu lượng không đổi)
sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian,
diện tích lắp đặt và vật liệu làm đường ống. Nên người ta đã đưa ra giải pháp VRV
(Variable Refrigerant Volume) là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lưu lượng
môi chất. Máy điều hòa VRV chủ yếu sử dụng cho điều hòa tiện nghi, sau đây là đặc điểm
của máy điều hòa VRV để so sánh với các hệ thống khác.
- Tổ ngưng tụ có hai hoặc nhiều máy nén trong đó có máy nén điều chỉnh năng suất
lạnh theo kiểu on – off còn máy khác điều chỉnh bậc theo kiểu biến tần nên số bậc điều
chỉnh từ 0 đến 100% gồm 21 bậc, đảm bảo tiết kiệm năng lượng hiệu quả kinh tế cao.
- Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với từng nhu cầu, từng vùng, kết nối
trong mạng điều khiển trung tâm.
- Các máy VRV có các dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp
ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau nhỏ từ 7kW đến hàng ngàn kW, thích hợp cho các
tòa nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng.



8
- VRV đã giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm dàn nóng có thể đặt cao
hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể đặt cách nhau cao tới 15m, đường ống dẫn
môi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất tới 100m tạo điều kiện cho việc
bố trí máy dễ dàng trong các tòa nhà cao tầng văn phòng khách sạn mà trước đây chỉ có
hệ thống trung tâm nước đảm nhiệm.
-Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên người ta đã dùng máy biến tần để
điều chỉnh năng suất lạnh, làm cho hệ thống không những được cải thiện mà còn vượt
nhiều hệ máy thông dụng.
- Độ tin cậy cao: do các chi tiết lắp ráp được chế tạo tại nhà máy chất lượng cao.
- Khả năng bảo dưỡng và sửa chữa rất năng động và nhanh chóng nhờ các thiết bị tự
phát hiện hư hỏng chuyên dùng. Cũng như sự kết nối để phát hiện hư hỏng tại trung tâm
qua internet.
- So với hệ thống trung tâm nước, hệ VRV rất gọn nhẹ vì cụm giàn nóng bố trí trên
tầng thượng hoặc bên sườn tòa nhà, còn đường ống dẫn môi chất lạnh có kích thước nhỏ
hơn nhiều so với đường ống nước lạnh và đường ống gió.
- Hệ VRV có nhiều kiểu dàn lạnh khác nhau (loại đặt sàn, tủ tường, treo tường, giấu
trần cassette, giấu trần cassette một, hai và nhiều cửa thổi giấu trần có ống gió) rất đa
dạng và phong phú nên dễ dàng thích hợp với các kiểu khác nhau, đáp ứng thẩm mỹ đa
dạng của khách hàng .
- Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm cùng một hệ thống kiểu bơm nhiệt hoặc thu hồi
nhiệt hiệu suất cao.
- Giống như máy điều hòa 02 cụm, máy VRV có nhược điểm là không lấy được gió
tươi nên người ta đã thiết kế thiết bị hồi nhiệt lấy gió tươi đi kèm rất hiệu quả. Thiết bị hồi
nhiệt này không những hạ nhiệt độ mà còn hạ được độ ẩm của gió tươi đưa vào.
Ưu điểm:
- Khả năng điều chỉnh công suất lớn dựa trên cơ sở điều chỉnh bằng biến tần.
- Hệ thống VRV sử dụng việc thay đổi lưu lượng môi chất trong hệ thống thông qua

điều chỉnh tần số điện của máy nén do đó đạt được hiệu quả cao khi hoạt động.
- Hệ cho phép điều khiển riêng biệt từng cụm máy trong hệ thống, do đó giảm được chi
phí vận hành.


9
- Hệ thống VRV không cần máy dự trữ, hệ thống vẫn làm việc bình thường trong các
trường hợp một trong các cụm máy bị hỏng, do đó giảm một phần chi phí đầu tư.
- Vận hành ở khoảng nhiệt độ rất rộng.
- Một số loại có thể khởi động tuần tự.
- Hệ thống ống REFNET đơn giản cho
phép giảm công việc nối ống và làm tăng
độ tin cậy của hệ thống. Do có nhiều cách
thức phân nhánh ống khác nhau nên hệ
thống có khả năng đáp ứng được những
thiết kế rất khác nhau.
- Nhờ việc sử dụng hệ thống tập trung
nên giảm được chi phí thiết bị cũng như
chi phí lắp đặt, đồng thời việc kiểm tra

Hình 1.3. Máy điều hòa VRV

giám sát, vận hành được dễ dàng hơn.
Nhược điểm chủ yếu của hệ thống này là vốn đầu tư ban đầu cao, khi lắp đặt cần phải có
những thợ có chuyên môn và kinh nghiệm tốt về ngành lạnh.
1.4.6. Hệ thống điều hòa trung tâm nước
- Hệ thống điều hòa trung tâm nước là hệ thống điều hòa sử dụng nước lạnh 7oC để làm
lạnh không khí gián tiếp qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU.
Hệ thống điều hòa trung tâm nước chủ yếu gồm:
- Máy làm lạnh nước (Warter Chiller) hay máy sản xuất nước lạnh thường từ 120C

xuống 7oC.
- Hệ thống ống dẫn nước lạnh.
- Hệ thống nước giải nhiệt.
- Nguồn nhiệt được sưởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm và sưởi ấm mùa đông thường
do nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở ở các FCU cung cấp.
- Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sưởi ấm không khí bằng nước nóng FCU
(Fan Coil Unit) hoặc AHU (Air Handling Unit).
- Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí.
- Hệ thống tiêu âm và giảm âm.


10
- Hệ thống lọc bụi, thanh trùng và triệt khuẩn cho không khí.
- Bộ xử lý không khí.
- Hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều chỉnh gió tươi, gió hồi và phân
phối không khí, điều chỉnh năng suất lạnh, điều khiển cũng như báo hiệu và bảo vệ toàn
bộ hệ thống.
Máy làm lạnh nước giải nước cùng hệ thống bơm thường được bố trí ở dưới tầng hầm
hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt trên tầng thượng.
Trái lại, máy làm lạnh giải nhiệt gió thường được đặt trên tầng thượng.
Nước được làm lạnh trong bình bay hơi xuống 70C rồi được bơm nước lạnh đưa đến các
dàn trao đổi nhiệt FCU hoặc AHU. Ở đây nước thu nhiệt của không khí nóng trong phòng
nóng lên đến 120C và lại được bơm hút đẩy về bình bay hơi để tái làm lạnh xuống 70C
khép kín vòng tuần hoàn nước lạnh. Đối với hệ thống lạnh kín (không có giàn phun) cần
phải có thêm bình giãn nở khi thay đổi nhiệt độ.
Tất cả mọi công tác lắp ráp, thử bền thử kín, nạp gas được tiến hành tại nhà máy chế
tạo nên chất lượng rất cao. Người sử dụng chỉ cần nối với hệ thống nước giải nhiệt và hệ
thống nước làm lạnh là máy có thể vận hành được ngay.
Để tiết kiệm nước giải nhiệt người ta sử dụng nước tuần hoàn với bơm và tháp giải
nhiệt nước. Trong một số tổ máy thường có 3 đến 4 máy nén, việc lắp ráp nhiều máy nén

trong một cụm có nhiều ưu điểm:
+ Dễ dàng điều chỉnh năng suất lạnh theo từng bậc.
+ Trường hợp hỏng một máy vẫn có thể cho các máy khác hoạt động trong khi tiến
hành sửa chữa máy hỏng.
Hệ thống trung tâm nước có các ưu điểm sau:
+ Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do dò rỉ môi
chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.
+ Có thể khống chế nhiệt ẩm trong không gian điều hòa theo từng phòng riêng rẽ, ổn
định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
+ Thích hợp cho các tòa nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao và mọi kiến
trúc không phá vỡ cảnh quan.
+ Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều nên tiết kiệm được vật liệu làm ống.


11
+ Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả về độ
sạch bụi bẩn, tạp chất hóa chất và mùi.
+ Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.
+ So với hệ thống VRV, vòng tuần hoàn nước lạnh đơn giản hơn nên rất dễ kiểm soát.

Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa không khí trung tâm nước đơn giản

- Nhược điểm:
+ Vì dùng nước tải lạnh nên về mặt nhiệt động, tổn thất Execgy lớn hơn….
+ Cần phải bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU.
+ Lắp đặt khó khăn.
+ Đòi hỏi công nhân vận hành lành nghề.
+ Cần định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa các FCU.
+ Hệ thống bơm nước lạnh, đường ống lớn hơn ống gas
So sánh hệ thống điều hoà trung tâm nước với hệ thống VRV

* Ưu điểm:
- Hệ thống trung tâm nước có vòng tuần hoàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai
nạn do rò rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.


12
- Có thể khống chế được nhiệt ẩm trong không gian điều hoà theo từng phòng riêng
rẽ, ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
- Thích hợp cho các toà nhà như các khách sạn, văn phòng và mọi kiểu kiến trúc
- Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm đựơc vật liệu xây dựng.
- Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đặt ra cả về độ
sạch và bụi bẩn, tạp chất..
- Ít phải bảo dưỡng sửa chữa.
- Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.
- Vòng tuần hoàn lạnh đơn giản hơn nhiều nên rất dễ kiểm soát.
* Nhược điểm:
- Vì dùng nước làm chất tải lạnh nên bị tổn thất nhiệt lớn hơn.
- Cần phải bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU.
- Vấn đề cách nhiệt đường ống nước lạnh khá phức.
- Lắp đặt khó khăn.
- Đòi hỏi công nhân lành nghề.
- Cần định kỳ sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh và các dàn FCU.
Qua so sánh trên ta thấy được điều hòa trung tâm nước có nhiều ưu điểm hơn so với
điều hòa VRV. Đối với công trình này em chọn hệ thống điều hòa trung tâm nước để thiết
kế cho khách sạn DENDRO GOLD.


13
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình thiết kế là Khách sạn DENDRO GOLD 4 sao đạt tiêu chuẩn quốc tế là

một tòa nhà lớn có cấu trúc hiện đại gồm 23 tầng, tọa lạc trên một mặt bằng rộng gần
600m2, mặt trước hướng nam. Đây là khu nhà mới được xây dựng nhằm phục vụ cho
khách du lịch quốc tế và mọi miền trong nước về tham quan và nghỉ dưỡng tại thành phố
biển Nha Trang.
Khách sạn gồm 23 tầng với các chức năng khác nhau: tầng hầm, 1, 2, 3, 4, 4B, 5, 5B
là các tầng đc sử dụng để xây dựng các phòng chức năng, dịch vụ như: văn phòng, phòng
spa, phòng kĩ thuật, ….Các phòng các tầng từ 6 đến tầng 19 là các phòng nghỉ còn tầng
20 được xây dựng căn hộ cao cấp.
Tầng hầm của khách sạn bố trí các phòng máy, khu để xe, phòng điều khiển, sảnh
xuất nhập, phòng tổng kho nhập, kho buồng, khu vệ sinh và phòng tủ điện. Phòng điều
khiển và VP buồng + kho buồng được trang bị điều hòa không khí.
Tầng 1: bố trí các phòng lễ tân, sảnh chính, văn phòng, quẩy lưu niệm, quầy café,
kho và các khu vệ sinh. Phòng lễ tân, sảnh chính, văn phòng, quầy lưu niệm được trang bị
điều hòa không khí.
Tầng 2: bố trí phòng họp, phòng giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán,
phòng server, phòng nhân sự, phòng dịch vụ, khu vệ sinh và phòng thay đồ. Các phòng
họp, giám đốc, kinh doanh, kế toán, nhân sự được trang bị điều hòa.
Tầng 3: bố trí nhà hàng, bếp, kho dụng cụ và khu vệ sinh. Nhà hàng được trang bị
điều hòa không khí.
Tầng 4: bố trí nhà hang tiệc cưới, bếp, kho dụng cụ và khu vệ sinh. Nhà hàng tiệc
cưới được trang bị điều hòa không khí.
Tầng 4B: bố trí phòng kĩ thuật, phòng nghỉ nhân viên nữ, phòng nghỉ nhân viên
nam, nhà ăn nhân viên, khu vệ sinh. Các phòng kĩ thuật, phòng nghỉ nhân viên nữ, nhân
viên nam và nhà ăn nhân viên được bố trí điều hòa không khí.
Tầng 5: bố trí hồ bơi, phòng GYM, phòng xông hơi nam và nữ. Phòng GYM được
trang bị điều hòa.
Tầng 5B: bố trí phòng thư giãn, 7 phòng spa, phòng y tế, phòng nhân viên và khu vệ
sinh. Các phòng spa, thư giãn, y tế và nhân viên được trang bị điều hòa không khí.



14
Tầng 6 ~ 19: bố trí 15 phòng nghỉ được trang bị điều hòa không khí.
Tầng 20: bố trí căn hộ A, căn hộ B, và phòng tập thể đều được bố trí điều hòa không
khí.
Hệ thống điều hòa cần được phục vụ toàn bộ diện tích của khách sạn kể cả khu nhà
bếp cũng được điều hòa không khí một cách tốt nhất. Khu nhà bếp cần bố trí các hệ thống
thông gió cách nhiệt bằng các vật liệu không cháy, có các van gió chặn lửa cháy, các phin
lọc gió mỡ. Khu vệ sinh có hệ thông ống gió thải và có hệ thống quạt hút từ các khu vệ
sinh thải ra ngoài. Khu cầu thang máy bố trí quạt và các hệ thống tăng áp để có áp suất
dương đề phòng các trường hợp hỏa hoạn xẩy ra.
Hệ thống điều hòa không khí đảm bảo tiện nghi thoải mái cho khách nghỉ ngơi, thỏa
mãn yêu cầu vi khí hậu nhưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng và trang
trí nội thất bên trong tòa nhà cũng như cảnh quan sân vườn cây cảnh, bể bơi bên ngoài tòa
nhà.
Hệ thống điều hòa không khí cần đáp ứng các tiêu chí cơ bản sau:
- Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch với môi trường vi khí hậu được tạo ra
theo tiêu chuẩn tiện nghi của Việt Nam, chú ý mở rộng khoảng điều chỉnh nhiệt độ và độ
ẩm ở các phòng đặc biệt dành cho khách quốc tế.
- Lượng không khí sạch do hệ thống điều hòa không khí và thông gió cung cấp đảm
bảo mức tiêu chuẩn 20m3/h cho một người trong tòa nhà. Đồng thời tạo ra các vùng đệm
như các sảnh chính, các khu vực chờ thang máy để tránh sự thay đổi nhiệt độ quá lớn cho
người làm việc trong quá trình đi lại giữa các khu vực.
Đối với khu vực trong tòa nhà:
- Tổ chức thông thoáng hợp lý, hút mùi trong khu vực WC của tòa nhà, tránh sự lan tỏa
ra các khu vực xung quanh, đồng thời ngăn chặn sự xâm nhập của không khí nóng ẩm,
bụi và các tác nhân ô nhiễm vào tòa nhà để tránh các hiện tượng đọng sương, nấm mốc và
bám bụi vào các đồ vật trong tòa nhà.
- Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế hợp lý với khả năng phục vụ độc lập cho
từng khu vực theo các yêu cầu sử dụng riêng biệt, máy có khả năng tự động điều chỉnh
công suất theo tải nhiệt thực tế của tòa nhà tại từng thời điểm để nâng cao hiệu quả của hệ

thống và tiết kiệm chi phí vận hành.


×