Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HÙNG SƠN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HÙNG SƠN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh


THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả

Phạm Hùng Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy
cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể để hoàn thành luận văn này.
Trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lƣu Ngọc Trịnh, Viện
Kinh tế và chính trị thế giới ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện và
hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo của Khoa sau đại học Trƣờng Đại học kinh tế và QTKD Thái Nguyên, đã nhiệt tình giảng dạy và chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian học tập và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến CBCNV Cục Thống kê Tuyên Quang
và các Sở, Ban Ngành của tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp tôi thu
thập số liệu và cung cấp các tài liệu có liên quan đến đề tài, tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã
giúp đỡ và động viên tạo thuận lợi cho tôi hoàn thiện khóa học này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Hùng Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn ....................................... 4
4. Đóng góp khoa học của đề tài .................................................................... 5

5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ .............................................................................. 6

1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ..................................... 6
1.1.1. Tăng trƣởng kinh tế .............................................................................. 6
1.1.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................................................ 8
1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế .......................... 10
1.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất) .......... 10
1.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ................................................................................................ 12
1.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là năng lực cạnh tranh kinh tế
của nền kinh tế, ngành hoặc doanh nghiệp đƣợc xem xét ................ 12
1.2.4. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là phát triển bền vững ...................... 13
1.2.5. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế theo quan niệm nâng cao phúc
lợi của công dân và gắn liền tăng trƣởng với công bằng xã hội ....... 15
1.2.6. Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế còn đƣợc thể hiện ở vai trò của
dân số, y tế, giáo dục và đào tạo, môi trƣờng ................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............. 20
1.3.1. Các nhân tố kinh tế ............................................................................ 20
1.3.2. Các nhân tố phi kinh tế ...................................................................... 20
1.4. Cơ sở thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế ............................... 20
1.4.1. Kinh nghiệm của các địa phƣơng và các nƣớc .................................. 20
1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Tuyên Quang ................ 24
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26


2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 26
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 26
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................. 26
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................... 26
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ............................................................. 26
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá nội dung bên trong (nội tại) của tăng
trƣởng kinh tế .................................................................................... 27
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đời sống văn hoá, xã hội gắn liền với
tăng trƣởng kinh tế ............................................................................ 32
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với phát triển xã hội ... 38
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng .... 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2013 .............. 40

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Tuyên Quang ... 40
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................. 40
3.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ................................................... 40
3.2. Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ............. 42
3.2.1. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt kinh tế .............................................. 42
3.2.2. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt xã hội ............................................... 62
3.2.3. Chất lƣợng tăng trƣởng về mặt môi trƣờng ....................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
3.2.4. Môi trƣờng chính sách của địa phƣơng ............................................. 71
3.3. Đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang ................ 72

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .......................................... 72
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 74
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỈNH TUYÊN QUANG .................................... 76

4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................. 76
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 76
4.1.2. Định hƣớng ........................................................................................ 77
4.1.3. Một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2015 ............................................ 78
4.2. Dự kiến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất
lƣợng tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 ............................... 78
4.2.1. Định hƣớng ........................................................................................ 78
4.2.2. Dự kiến một số mục tiêu chủ yếu đến năm 2020 .............................. 79
4.3. Các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020 .................................................. 80
4.3.1. Hoàn thiện môi trƣờng chính sách ..................................................... 80
4.3.2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................... 81
4.3.3. Giải pháp về huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ .... 87
4.3.4. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................... 88
4.3.5. Về phát triển và nâng cao chất lƣợng khoa học - công nghệ ............. 89
4.3.6. Tập trung phát triển và nâng cao kết cấu hạ tầng .............................. 89
4.3.7. Gắn kết chặt chẽ giữa tăng trƣởng kinh tế với tiến bộ và công
bằng xã hội ...................................................................................... 90
4.3.8. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trƣờng ... 92
4.4. Kiến nghị ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Gross domestic product

Tổng sản phẩm trong nƣớc

GRDP

Gross Regional Domestic Product

Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh, thành phố

ICOR

Incremental capital output ratio

Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

PCI

Peripheral Component Interconnect

Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh

HDI


Human development index

Chỉ số phát triển con ngƣời

Loren curve

Một loại đồ thị dùng để biểu
thị mức độ bất bình đẳng
trong phân phối

TFP

Total factor productivity

Năng suất các nhân tố tổng hợp

GINI

Gini coefficient

Hệ số đƣợc tính từ đƣờng
cong Loren

CBR

Crude birth rate

Tỷ suất sinh thô

TFR


Total fertility rate

Tổng tỷ suất sinh

CDR

Crude death rate

Tỷ suất chết thô

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

GDP

Loren

IFAD

International Fund for Agricultural Quỹ phát triển nông nghiệp
Development
quốc tế

UNDP

United

Nations
Programme

Development Chƣơng trình Phát triển Liên
Hợp Quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Chỉ tiêu GRDP từ năm 2010 đến năm 2013 ..................................... 43
Bảng 3.2: Kết quả đóng góp của các khu vực đối với tốc độ tăng trƣởng GRDP......... 45
Bảng 3.3: Giá trị và cơ cấu GRDP theo từng khu vực kinh tế giai đoạn
2010 - 2013 ..................................................................................... 46
Bảng 3.4: Cơ cấu GRDP khu vực II giai đoạn 2010 - 2013 ........................... 48
Bảng 3.5: Cơ cấu GRDP khu vực III giai đoạn 2010 - 2013 .......................... 50
Bảng 3.6: Giá trị và cơ cấu GRDP trên địa bàn phân theo thành phần
kinh tế giai đoạn 2010 - 2013 ......................................................... 50
Bảng 3.7: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
năm 2010 - 2013 phân theo loại hình kinh tế ................................. 52
Bảng 3.8: Trị giá hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn ......................................... 53
Bảng 3.9: Trị giá hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn ........................................ 54
Bảng 3.10: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn phân theo nguồn vốn và thành
phần kinh tế ..................................................................................... 55
Bảng 3.11: Dân số trung bình và lực lƣợng lao động từ 15 tuổi trở lên
phân theo thành thị và nông thôn .................................................... 58
Bảng 3.12: Năng suất lao động xã hội ............................................................ 58
Bảng 3.13: Hệ số ICOR Tuyên Quang thời kỳ 2010 - 2013 ........................... 59

Bảng 3.14: Tốc độ tăng năng suất của các nhân tố tổng hợp (TFP) ............... 59
Bảng 3.15: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm ... 60
Bảng 3.16: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013................. 61
Bảng 3.17: GRDP bình quân đầu ngƣời.......................................................... 62
Bảng 3.18: Thu nhập của dân cƣ năm 2013 .................................................... 63
Bảng 3.19: Bảng số liệu tính hệ số GINI năm 2013 ....................................... 64
Bảng 3.20: Chỉ số HDI giai đoạn 2010 - 2013 Tuyên Quang ......................... 65
Bảng 3.21: Lao động và việc làm ở Tuyên Quang.......................................... 65
Bảng 3.22: Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng ở Tuyên Quang .......... 66
Bảng 3.23: Tỷ lệ hộ nghèo cả nƣớc và Tuyên Quang ..................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii
Bảng 3.24: Tổng hợp các chỉ số PCI của Tuyên Quang ................................. 72
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GRDP Tuyên Quang từ 2010 - 2013 .............. 44
Hình 3.2. Tốc độ tăng trƣởng GRDP bình quân cả nƣớc và Tuyên Quang
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................... 44
Hình 3.3: Cơ cấu GRDP Tuyên Quang năm 2010 và năm 2013 .................... 47
Hình 3.4: Cơ cấu GRDP cả nƣớc và Tuyên Quang năm 2013 ....................... 51
Hình 3.5: Xuất, nhập khẩu Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2013 ................... 55
Hình 3.6: Tỷ phần đóng góp trong kết quả tăng lên của giá trị tăng thêm
bình quân giai đoạn 2011 - 2013 .................................................. 60
Hình 3.7: Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn 2010 - 2013 ................... 62
Hình 3.8: Đƣờng cong Loen tỉnh Tuyên Quang năm 2013 ............................ 64
Hình 3.9: Thu nhập chia theo 5 nhóm của Tuyên Quang giai đoạn
2010 - 2013 .................................................................................. 67


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, trong chiến
lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, đã nêu: ”Về quan điểm phát triển:
Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu
cầu xuyên suốt trong Chiến lƣợc: Phải phát triển bền vững về kinh tế, giữ
vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an ninh kinh tế. Đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trƣởng, coi chất lƣợng, năng suất,
hiệu quả, sức cạnh tranh là ƣu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều
sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trƣởng kinh tế phải kết hợp hài hoà với
phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, không ngừng nâng
cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Phát triển kinh tế - xã hội phải luôn
coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu. Nƣớc ta có điều kiện phát triển nhanh và yêu cầu phát triển nhanh cũng
đang đặt ra hết sức cấp thiết. Phát triển bền vững là cơ sở để phát triển nhanh,
phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát triển nhanh
và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển kinh tế - xã hội. Phải đặc biệt coi trọng giữ vững ổn định chính
trị - xã hội, tăng cƣờng quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ để bảo đảm cho đất nƣớc phát triển
nhanh và bền vững…”; về định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế: Phát triển mạnh mẽ lực lƣợng sản
xuất, xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp, hình thành đồng bộ thể chế kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Chuyển đổi mô hình tăng trƣởng từ
chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng và

chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả,
tính bền vững. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại các
ngành sản xuất, dịch vụ phù hợp với các vùng; thúc đẩy cơ cấu lại doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2
nghiệp và điều chỉnh chiến lƣợc thị trƣờng; tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị
gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền kinh tế;
phát triển kinh tế tri thức. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, phát
triển kinh tế xanh. Nhƣ vậy trong mọi chiến lƣợc phát triển về kinh tế ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn của Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến việc
đổi mới mô hình tăng trƣởng để đảm bảo phát triển kinh tế phải tăng nhanh và
phát triển ổn định nhằm nâng cao mức sống của ngƣời dân lao động, đảm bảo
công bằng xã hội, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Vì vậy, việc nghiên cứu những khái niệm cơ bản về chất lƣợng tăng
trƣởng kinh tế trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nƣớc là cần thiết
nhằm đƣa ra những chỉ tiêu thống kê kinh tế, xã hội và môi trƣờng phản ánh
chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của từng thời kỳ và giúp cho công tác kế hoạch
đề ra những chính sách tối ƣu nhƣ phải có những gì và phải làm những gì để
đóng góp vào sự tăng trƣởng kinh tế có chất lƣợng.
Kết thúc năm 2013 - là năm thứ ba Tuyên Quang thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 với phƣơng châm "Ổn định
hài hoà, tập trung đột phá, khai thác tiềm năng, hội nhập phát triển" nhằm
hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV đề ra. Tuy nhiên, đến nay
kinh tế Tuyên Quang về cơ bản vẫn kém phát triển, chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế của tỉnh đang còn rất nhiều vấn đề bất cập, ảnh hƣởng rất lớn đến sự
phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh. Việc nghiên cứu để đánh giá

đúng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, phát hiện những tiến bộ ban đầu, chỉ ra
các vấn đề và nguyên nhân chủ yếu của chúng, và trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh luôn là
điều trăn trở của không chỉ lãnh đạo, các chuyên gia trong tỉnh, mà còn của
đông đảo ngƣời dân Tuyên Quang cho đến nay. Chính vì thế, tôi chọn chủ đề:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
"Giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang"
làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn cao học của mình.
* Tổng quan nghiên cứu của Đề tài
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về tăng trƣởng, hầu hết đều
thống nhất tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, sản lƣợng của nền
kinh tế trong giai đoạn nhất định, đó là kết quả đƣợc tạo ra bởi tất cả các hoạt
động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế. Một số nghiên cứu có cách tiếp
cận chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế dƣới góc độ nền kinh tế có tốc độ tăng
trƣởng cao và duy trì trong một giai đoạn; tăng trƣởng có hiệu quả (năng suất
lao động, hệ số ICOR, đóng góp TFP) và có tính cạnh tranh cao; cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hƣớng nâng cao hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của nền
kinh tế; tăng trƣởng kinh tế đi đôi với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái; vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nƣớc...
Từ năm 2005, trở lại đây, có rất nhiều báo cáo, bài viết phân tích và
đánh giá chất lƣợng tăng trƣởng dƣới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, cụ thể
là: Nguyễn Thị Tuệ Anh, Lê Xuân Bá (2005) trong ấn phẩm “Chất lượng tăng
trưởng kinh tế: Một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam”, các tác giả chỉ đƣa
ra một số đánh giá ban đầu cho Việt Nam ở các nội dung: (1) đầu tƣ vào hình
thành tài sản vốn vật chất và vốn con ngƣời; (2) nhận dạng mô hình tăng
trƣởng của Việt Nam và (3) phân phối thu nhập và mối quan hệ giữa bất bình

đẳng và tăng trƣởng của Việt Nam; Trần Thọ Đạt (2011) bài viết “Tổng quan
về chất lượng tăng trưởng và đánh giá về chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt
Nam” dƣới nhiều khía cạnh khác nhau của tốc độ và chất lƣợng tăng trƣởng,
thể hiện qua các yếu tố đầu ra của quá trình sản xuất (tăng trưởng kinh tế nói
chung và tăng trưởng của các khu vực), các yếu tố đầu vào (vốn, lao động,
công nghệ,...) các yếu tố diễn ra trong bản thân quá trình sản xuất (chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hiệu quả kinh tế, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế),
các kết quả đạt đƣợc về tiến bộ và công bằng xã hội (lao động, việc làm và
thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, nâng cao phúc lợi xã hội, bảo vệ môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4
trường); Nguyễn Ngọc Sơn (2011) tác giả dựa vào tốc độ tăng trƣởng GDP
chung của cả nƣớc và đối với từng nhóm ngành (nông, lâm nghiệp và thủy
sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ) trên các khía cạnh nhƣ: Hiệu quả của
tăng trƣởng kinh tế; năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; cấu trúc của các yếu
tố bên cầu cho sự tăng trƣởng; cơ cấu tăng trƣởng theo yếu tố bên cung; cấu
trúc tăng trƣởng theo ngành; chất lƣợng tăng trƣởng theo mức độ lan tỏa...
Tuy nhiên, việc nghiên cứu chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của một tỉnh thì
còn rất ít đƣợc đề cập; đặc biệt là một tỉnh miền núi nhƣ Tuyên Quang đến
nay cũng chƣa có một đánh giá và đƣợc đề cập đến một cách toàn diện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp
phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn liên quan đến

chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang thời gian qua.
- Xác định đƣợc những nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến thực chất
chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang cho đến nay.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng
tăng trƣởng kinh tế tỉnh Tuyên Quang trong những năm sắp tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của
tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng và đƣa ra đánh giá bƣớc
đầu về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế của tỉnh Tuyên Quang xét theo góc độ
kinh tế và một số nội dung về xã hội và môi trƣờng.
- Về thời gian: Tập trung nghiên cứu vấn đề trên trong thời gian 4 năm
(2010 - 2013).
- Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Đóng góp khoa học của đề tài
Luận văn với chủ đề trên sẽ đƣa ra đánh giá bƣớc đầu về thực trạng
chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng tăng trƣởng kinh tế, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội chung của
tỉnh Tuyên Quang. Nhờ đó, Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nguồn tài liệu
tham khảo có giá trị cho công tác nghiên cứu, học tập và chỉ đạo thực tiễn về
phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng của

một địa phƣơng cấp tỉnh.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, kết luận, phụ lục, và tài liệu tham khảo. Luận văn đƣợc chia thành 4
chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang thời gian 2010 - 2013.
Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng
kinh tế tỉnh Tuyên Quang thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã thông qua phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm (2011 - 2015) với nhiệm vụ chủ
yếu: “Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế,
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả, phát triển bền vững; huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực; từng bƣớc xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại. Tiếp tục
hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Phát triển,
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực; phát
triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc

làm và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân. Tạo bƣớc tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân. Tiếp tục xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc,
đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Bảo vệ môi trƣờng, chủ động
phòng tránh thiên tai, ứng phó có hiệu quả với tình trạng biến đổi khí hậu.
Tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị - xã hội,
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, trật tự, an toàn xã hội; ngăn
chặn, làm thất bại mọi âm mƣu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch;
mở rộng, nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, tích cực, chủ động hội
nhập quốc tế…”.
Những mục tiêu trên nhằm tạo cho kinh tế nƣớc ta phát triển nhanh, ổn
định và bền vững, tự chủ trong sản xuất có tính cạnh tranh cao, ít phụ thuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
vào nƣớc ngoài, năng suất lao động cao, có cơ cấu kinh tế phù hợp với từng
thời kỳ phát triển của đất nƣớc, mức sống và phúc lợi xã hội của ngƣời lao
động đƣợc bảo đảm, đƣợc nâng cao không ngừng. Tất cả các nhiệm vụ mà
Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra nhằm đƣa nền kinh tế nƣớc ta tăng nhanh, nghĩa là
tăng thu nhập của ngƣời lao động làm nền tảng cho công cuộc xoá đói, giảm
nghèo, tạo môi trƣờng phát triển bền vững.
Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về khối lƣợng sản phẩm và dịch vụ
(sau khi đã loại trừ phần giá trị của sản phầm do biến động giá cả) của từng
thời kỳ báo cáo so với các thời kỳ báo cáo trƣớc. Tăng trƣởng kinh tế đóng
vai trò trọng yếu trong việc nâng cao chất lƣợng cuộc sống, nâng cao khả
năng của con ngƣời nhằm tiến tới một tƣơng lai tốt đẹp.

Để đạt đƣợc mục tiêu này thì trƣớc tiên là kinh tế phải ổn định và phát
triển, tăng trƣởng nhanh, nghĩa là tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời, tăng
tiêu dùng cuối cùng xã hội bình quân đầu ngƣời; có chính sách giáo dục hợp
lý, tạo các cơ hội việc làm và phải kết hợp một cách tích cực với việc giảm
nghèo đói; chú trọng việc cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân; giữ gìn vệ sinh môi trƣờng trong sạch, phát triển sản xuất đi đôi với việc
không gây ô nhiễm môi trƣờng thì môi trƣờng tự nhiên sẽ bền vững, giảm
những chi phí lớn về bảo vệ môi trƣờng sinh thái cho thế hệ mai sau; cải cách
thủ tục hành chính tạo điều kiện mở rộng phát triển sản xuất đa ngành, đa
thành phần, có tính cạnh tranh lành mạnh.
Tăng trƣởng bằng cách nào là vấn đề quan trọng. Không chỉ tốc độ tăng
trƣởng mà chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cũng ảnh hƣởng lớn đến kết quả
tăng trƣởng. Đó chính là lý do tại sao phải tìm ra những ảnh hƣởng phức tạp
giữa các nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế.
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc đang phát triển và các nƣớc
công nghiệp ổn định hơn vì đã chú ý đến chất lƣợng tăng trƣởng. Thực tế,
luôn có mối quan hệ 2 chiều giữa tăng trƣởng kinh tế và phát triển môi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
trƣờng và xã hội. yếu tố về chất lƣợng hỗ trợ trong thời gian dài sẽ trở nên
quan trọng hơn.
Tăng trƣởng kinh tế có hai mặt:
Tăng trƣởng kinh tế theo chiều rộng: Là tăng trƣởng nhờ vào sự tăng
thêm nhiều vốn, tăng lao động và tăng cƣờng khai thác tài nguyên.
Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu: Là tăng trƣởng nhờ tăng năng suất
lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn sản xuất, tăng cƣờng chất lƣợng quản lý,
nâng cao hiệu quả áp dụng khoa học công nghệ.

Trong suốt thời gian dài ngƣời ta thƣờng nhắc đến mặt lƣợng của tăng
trƣởng kinh tế (mức độ tăng, tăng cao hay thấp) còn về chất lƣợng tăng
trƣởng thời gian gần đây ngƣời ta mới đƣợc quan tâm nhiều.
1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế
1.1.2.1. Định nghĩa về chất lượng tăng trưởng kinh tế
Nền kinh tế tăng trƣởng có chất lƣợng là nền kinh tế: “phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững, năng suất nhân tố tổng hợp và năng suất lao động xã
hội tăng và ổn định, mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao không ngừng, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo định hƣớng của từng thời kỳ phát triển của đất
nƣớc, sản xuất có tính cạnh tranh cao, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện
tiến bộ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, của ngƣời lao động và của
ngƣời dân nói chung; công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng; phát triển kinh
tế gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng…” (trang 11, 26, Trịnh Quang
Vượng 2005).
1.1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản của chất lượng tăng trưởng kinh tế
a. Về đầu tƣ phát triển các loại tài sản cơ bản: Những loại tài sản đóng
vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng nƣớc là tài sản
vật chất, con ngƣời và tài sản là nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tiến bộ kỹ
thuật cũng là một yếu tố quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến việc sản xuất và sử
dụng các loại tài sản trên. Để từng bƣớc nâng cao tốc độ tăng trƣởng kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
cần tập trung quan tâm nhiều đến tăng tích luỹ tài sản hữu hình và vô hình,
nhƣng ngoài ra, các loại tài sản khác nhƣ con ngƣời (nguồn lực xã hội) cũng
nhƣ nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng phải đƣợc quan tâm tƣơng xứng. Đối
với ngƣời nghèo, những loại tài sản này rất quan trọng; tích luỹ tài sản, tiến
bộ khoa học kỹ thuật có ý nghĩa quyết định đến những tác động lâu dài vào

nghèo đói.
Nghiên cứu và đề ra những phƣơng pháp ít sai lệch, thích hợp để áp
dụng nhằm phát triển 3 loại tài sản. Các chính sách đúng đắn từng thời kỳ có
thể góp phần làm tăng các loại tài sản này. Đầu tƣ cho giáo dục ở các cấp
khác nhau, tƣơng ứng với từng thời kỳ phát triển chung, vừa tạo ra sự tăng
trƣởng nguồn lao động và tài sản. Đầu tƣ cho tài sản tự nhiên, nhƣ sức khoẻ
của con ngƣời, cho dân cƣ nghèo sống phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
để bảo đảm kinh tế. Sử dụng hiệu quả các tài nguyên này cũng quan trọng nhƣ
làm tăng chúng. Vì thế để tăng năng suất các nhân tố tổng hợp cần có sự quản
lý tốt, giảm tác động thái quá của đặc quyền, đặc lợi.
b. Các hƣớng điều chỉnh đầu tƣ, chính sách theo thời gian: Trong quá
trình tăng trƣởng các hƣớng phân bổ đầu tƣ đóng vai trò quan trọng góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch từ kinh tế nông, lâm thuỷ sản sang
khu vực kinh tế công nghiệp chế biến và dịch vụ, tạo nhiều việc làm, hạn chế
nạn thất nghiệp. Sự phân bổ đầu tƣ hợp lý hơn về nguồn lao động, đất đai và
các loại tài sản khác có nghĩa là phân bổ hợp lý hơn các cơ hội kiếm sống,
nâng cao năng lực của con ngƣời để tận dụng công nghệ khoa học và tạo ra
thu nhập. Đó là lý do tại sao thƣờng kết hợp giữa tốc độ tăng trƣởng kinh tế
với kết quả xoá đói giảm nghèo nhằm xác định các cơ hội và hƣớng điều
chỉnh đầu tƣ hợp lý.
Tăng trƣởng bền vững cũng rất quan trọng trong quá trình tăng trƣởng
kinh tế có chất lƣợng. Thu nhập của ngƣời lao động nghèo rất dễ bị ảnh
hƣởng bởi các cuộc khủng hoảng, đặc biệt đối với các ngƣời dân không có tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10
sản nhƣ đất đai, tay nghề thấp, và không đủ tiền tiết kiệm để chi tiêu dùng của
họ trong những ngày khó khăn. . . Vì vậy để tăng trƣởng kinh tế tốt và giảm

đƣợc đói nghèo thì mức độ phát triển kinh tế phải ổn định và quan tâm đến
đảm bảo an sinh xã hội.
Đầu tƣ cho phát triển sản xuất phải hợp lý, hài hoà theo từng thời kỳ,
phù hợp với trình độ kỹ thuật của ngƣời lao động, khả năng tài chính,… sẽ
không gây tổn thất cho nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển nhanh và bền
vững. Nền kinh tế phát triển vững chắc sẽ chuyển dịch từ sản xuất nông, lâm,
thuỷ sản và khai thác tài nguyên thiên nhiên chuyển dần sang sản xuất công
nghiệp chế biến và sản xuất dịch vụ.
c. Cơ chế quản lý: Cơ chế quản lý tốt là tiền đề thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế. Sự hoạt động có hiệu quả của các bộ máy, các chế độ qui định, các
đặc quyền, các thể chế minh bạch và rõ ràng đảm bảo cho các qui định của
luật và các vấn đề liên quan để tăng trƣởng và phát triển kinh tế. Tác động của
quản lý kém, sự phiền nhiễu mang tính quan liêu và tham nhũng đi ngƣợc lại
và làm tổn hại đến tăng trƣởng bền vững. Việc nắm giữ các chính sách, pháp
luật Nhà nƣớc và các nguồn lực bằng các đặc quyền thƣờng dẫn tới chi đầu tƣ
phát triển tài sản công ít mang tính phục vụ xã hội hơn dẫn đến giảm trợ cấp
cho xã hội, giảm tác động tới phúc lợi. Do đó, đầu tƣ cho năng lực để quản lý
tốt hơn là ƣu tiên hàng đầu để phát triển kinh tế nói chung. Tiến hành cải cách
chính sách của Chính phủ từ trên xuống dƣới với các chiến lƣợc phát triển rõ
ràng theo từng thời kỳ cùng với khuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh
lành mạnh, nâng cao quyền công dân và tạo cho họ tiếng nói mạnh hơn là góp
phần trực tiếp vào tăng trƣởng kinh tế - xã hội.
1.2. Nội dung đánh giá về chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế
1.2.1. Chất lượng tăng trưởng theo quan niệm hiệu quả (năng suất)
Tăng trƣởng kinh tế theo chiều sâu có nhiều chỉ tiêu để đo tính hiệu quả
của sử dụng vốn sản xuất và lao động nhƣ năng suất lao động sống (thường gọi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


11
là năng suất lao động), năng suất vốn sản xuất (gồm vốn cố định và vốn lưu
động) hoặc năng suất vốn cố định, . . . Năng suất dùng để đo hiệu quả giữa một
bên là lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động đƣợc sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh và một bên là sản phẩm (vật chất hay dịch vụ) đƣợc
tạo ra trong quá trình đó. Có thể coi năng suất là thƣớc đo của sự phát triển.
Năng suất đƣợc tính cho từng loại yếu tố hoặc đồng thời cho nhiều yếu tố.
Nhƣng chỉ tiêu phản ánh tập trung nhất, toàn diện nhất và đích thực nhất của
tăng hiệu quả đó là năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP). Năng suất các nhân
tố tổng hợp là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và lao động nhờ tác động của các nhân tố vô hình nhƣ đổi mới
công nghệ, hợp lý hoá sản xuất, cải tiến quản lý, nâng cao trình độ lao động của
công nhân, viên chức,… Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế cao khi TFP cao. Nhƣ
vậy, chất lƣợng tăng trƣởng đƣợc quan niệm theo nguồn gốc tăng trƣởng. Quan
niệm này thích hợp nhất là ở các nƣớc công nghiệp, khi mà các yếu tố chiều
rộng đã đƣợc khai thác ở mức cao, nền kinh tế cần phải đƣợc đặc biệt chú ý
phát triển theo chiều sâu. Các công trình nghiên cứu về tăng trƣởng của Romer
(1993), LeVine (2000) đều cho rằng, trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế
công nghiệp sang nền kinh tế trí thức, yếu tố chất lƣợng nhân lực và khoa học
công nghệ có vai trò vƣợt trội so với các yếu tố truyền thống nhƣ tài nguyên
thiên nhiên, vốn vật chất, lao động nhiều và rẻ.
Để tăng trƣởng có hiệu quả cao (hay tăng trưởng do nâng cao hiệu
quả), cần đầu tƣ nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo và nâng cao trình độ
khoa học công nghệ.
Chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế theo quan niệm về nguồn gốc và
phƣơng thức tăng trƣởng rất có ích cho mục tiêu tìm kiếm giải pháp thúc đẩy
tăng trƣởng.
Sử dụng tốc độ tăng TFP để phản ánh chất lƣợng tăng trƣởng nhƣ đã
nói là rất có ý nghĩa, song việc tính toán chính xác chỉ tiêu TFP và tốc độ tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

12
TFP còn gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, lại có nhiều phƣơng pháp tính khác
nhau nên tính chất so sánh đƣợc giữa các thời kỳ, giữa các địa phƣơng trong
một quốc gia và so sánh quốc tế chƣa đƣợc đảm bảo. Tuy nhiên, nếu chúng ta
có chủ trƣơng và sự đầu tƣ về nhân lực và kinh phí hợp lý thì vẫn có khả năng
tính toán đƣợc tốc độ tăng TFP ở phạm vi nền kinh tế quốc dân và một số
ngành có trình độ hạch toán tốt, điển hình là công nghiệp.
Ngoài ra, khi xét về chất lƣợng tăng trƣởng theo quan niệm hiệu quả có
thể còn đánh giá trên góc độ đầu tƣ mà chỉ tiêu thống kê đặc trƣng là hệ số
ICOR (Incremental Capital Output Ratio). Hệ số ICOR cho biết để tăng thêm
1 đồng tổng sản phẩm trong nƣớc đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đồng vốn
đầu tƣ thực hiện. Hệ số này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tƣ
dẫn đến tăng trƣởng kinh tế. Hệ số ICOR thấp chứng tỏ đầu tƣ có hiệu quả
cao, hệ số ICOR thấp hơn có nghĩa là để duy trì cùng một tốc độ tăng trƣởng
kinh tế cần một tỷ lệ vốn đầu tƣ so với tổng sản phẩm trong nƣớc thấp hơn.
Chỉ số ICOR sẽ mất tác dụng khi kinh tế suy thoái với GDP giảm và ít giá trị
tác dụng khi dùng nó phân tích ngắn hạn.
1.2.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chất lƣợng tăng trƣởng gắn liền với chuyển dịch cơ cấu thể hiện ở chỉ
tiêu tỷ phần (%) đóng góp về sự phát triển của các ngành, các khu vực, loại
hình kinh tế, các vùng,… trong việc tăng lên của sản xuất nói chung. Tính
hợp lý của quan niệm này là coi chất lƣợng sự vật là sự biến đổi cơ cấu bên
trong của sự vật, không gắn chất lƣợng sự vật với mục đích tồn tại, bối cảnh,
môi trƣờng, điều kiện mà sự vật tồn tại hoặc các sự vật có mối liên hệ tác
động mật thiết với sự vật. Hơn nữa, khi xét chất lƣợng tăng trƣởng phải trên
cơ sở phƣơng hƣớng chuyển dịch cơ cấu của mỗi một thời kỳ cho có ý nghĩa.
1.2.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là năng lực cạnh tranh kinh tế của

nền kinh tế, ngành hoặc doanh nghiệp được xem xét
Trong tình hình kinh tế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế năng lực cạnh
tranh là một khái niệm quan trọng để chỉ khả năng tăng trƣởng và phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
của nền kinh tế. Tăng trƣởng đi liền với việc nâng cao năng lực cạnh tranh là
tăng trƣởng có chất lƣợng cao và ngƣợc lại.
Năng lực cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có thể
tạo ra tăng trƣởng bền vững trong một môi trƣờng kinh tế đầy biến động của
thị trƣờng thế giới. Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh có thể hiểu là
năng lực tồn tại, duy trì hay gia tăng lợi nhuận, thị phần trên thị trƣờng cạnh
tranh của các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Tổng số năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp của một nƣớc là năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế quốc gia. Mặt khác, năng lực cạnh tranh quốc gia thể hiện qua môi
trƣờng kinh doanh, các chính sách kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng quyết định đến
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, của các sản phẩm, dịch vụ của
các doanh nghiệp.
1.2.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là phát triển bền vững
Phát triển bền vững là quá trình tái sản xuất mở rộng không ngừng nền
kinh tế - xã hội trên cơ sở một phƣơng thức sản xuất hiện đại đáp ứng đƣợc
yêu cầu tăng trƣởng, phát triển kinh tế - xã hội hiện đại, đồng thời bảo vệ
đƣợc môi trƣờng nhằm duy trì mối quan hệ cân bằng, hài hoà giữa con ngƣời
và thế giới tự nhiên, duy trì đƣợc nền tảng của sự phát triển lâu dài.
Ngân hàng thế giới (WB) cho là chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế là phát
triển bền vững, không đảm bảo duy trì phát triển bền vững thì đó là tăng
trƣởng không có chất lƣợng. Thuật ngữ “bền vững” ở đây không phải là duy
trì tốc độ tăng trƣởng cao và lâu dài về thời gian nhƣ một số ngƣời nghĩ. Phát

triển bền vững ở đây, theo WB, là phát triển theo nguyên tắc “sự thoả mãn
nhu cầu của thế hệ hôm nay không làm ảnh hưởng tới sự thoả mãn nhu cầu
của các thế hệ mai sau”. Cụ thể hơn, phát triển bền vững là bảo toàn và phát
triển 3 nguồn vốn: Tài nguyên môi trƣờng, nhân lực và cơ sở vật chất (vốn tài
nguyên, vốn con người và vốn vật chất). Trong đó, tài nguyên môi trƣờng
hiện nay đƣợc quan tâm chú ý đặc biệt, vì thời gian công nghiệp hoá, hiện đại
hoá của các quốc gia thƣờng dẫn tới huỷ hoại về môi trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14
Tăng trƣởng kinh tế cao làm cho thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng
lên. Các kết quả nghiên cứu của WB, điển hình là công trình nghiên cứu của
Mani Wheeler (Industrial Pollution in Economic Development, 1998, WB),
cho thấy mức độ ô nhiễm lúc đầu tăng cùng với tốc độ tăng trƣởng cho tới khi
thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt tới 12.000 USD/ngƣời. Thu nhập bình quân
đầu ngƣời tiếp tục tăng thì chất lƣợng môi trƣờng giai đoạn tiếp theo đƣợc cải
thiện rõ rệt. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng và chất lƣợng môi trƣờng tuân theo
quy luật đƣờng cong Kuznet. Khi hệ số co dãn về thu nhập theo thời gian là
tăng và tăng nhanh hơn hệ số co dãn mức cầu về hàng hoá môi trƣờng thì
lƣợng hàng hoá môi trƣờng đƣợc tiêu dùng nhiều hơn và do đó chất lƣợng của
môi trƣờng đƣợc cải thiện khá hơn.
Các kết quả nghiên cứu của WB về chất lƣợng tăng trƣởng cho thấy
trên thế giới đã hình thành những chiến lƣợc phát triển nhƣ sau:
Các nƣớc công nghiệp đặt mục tiêu nâng cao thu nhập bình quân đầu
ngƣời cùng với mục tiêu bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Các quốc gia Tây Âu và
Nhật Bản đã đạt đƣợc cả 2 mục tiêu, nhƣng Hoa Kỳ lại thất bại trƣớc mục tiêu
bảo vệ môi trƣờng.
Các nƣớc đang phát triển ở khu vực Đông á nhƣ Hàn Quốc, Trung

Quốc, Inđônêxia, Thái Lan đã và đang kinh qua thời kỳ công nghiệp hoá tăng
trƣởng cao nhƣng phải trả giá rất lớn cho môi trƣờng bị huỷ hoại.
Các quốc gia Nam Á và Châu Phi tuy tăng trƣởng kinh tế chậm, thậm
chí tăng trƣởng âm (thập kỷ 80 - thập kỷ mất mát của Châu Phi) nhƣng môi
trƣờng vẫn bị tổn thất lớn do khai thác nguồn tài nguyên vô tổ chức và quản
lý lỏng lẻo.
Nhƣ vậy, quan điểm tăng trƣởng kinh tế trƣớc, khắc phục hậu quả môi
trƣờng sau là không hợp lý. Phải tạo ra sự cân bằng giữa tăng trƣởng và bảo
vệ môi trƣờng.
Tuy nhiên, chất lƣợng tăng trƣởng kinh tế đƣợc quan niệm là phát triển
bền vững không chỉ là chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên, mà còn là môi trƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15
xã hội (tình trạng tội phạm, tham nhũng,…), chất lƣợng của ngƣời lao động
(vốn nhân lực) và chất lƣợng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế (vốn vật
chất), trong đó quan trọng nhất là hệ thống giao thông vận tải, viễn thông liên
lạc, điện và nƣớc.
1.2.5. Chất lượng tăng trưởng kinh tế theo quan niệm nâng cao phúc lợi
của công dân và gắn liền tăng trưởng với công bằng xã hội
Tăng hay giảm phúc lợi xã hội cho dân cƣ cũng là thƣớc đo chất lƣợng
tăng trƣởng kinh tế; có nghĩa là khi cả xã hội đã tạo ra đƣợc một khối lƣợng
của cải vật chất lớn hơn thì một quan điểm nữa là phân phối kết quả đó nhƣ
thế nào để đảm bảo đƣợc công bằng xã hội.
Mặt khác, phúc lợi không chỉ thể hiện ở thu nhập bình quân đầu ngƣời
mà còn là chất lƣợng cuộc sống, môi trƣờng xã hội, môi trƣờng tự nhiên, cơ
hội học tập và chăm lo sức khoẻ…
Công bằng xã hội thể hiện ở nhiều chỉ tiêu nhƣ hệ số Gini về thu nhập,

hệ số Gini về giáo dục và tỷ lệ ngƣời nghèo trong xã hội.
Quan niệm chất lƣợng tăng trƣởng theo phúc lợi và công bằng xã hội
đƣợc các nhà kinh tế học của tổ chức OXFAM rất coi trọng. Họ thấy rằng,
nếu quá chú ý đến tăng trƣởng mà ít chú ý đến công bằng xã hội thì sẽ dẫn
đến bất ổn xã hội và tăng trƣởng không thể dài lâu, hoặc quá đề cao công
bằng xã hội thì sẽ không có động lực để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Sự kết
hợp 2 mặt đó lại với nhau tạo ra chất lƣợng của tăng trƣởng kinh tế.
1.2.6. Chất lượng tăng trưởng kinh tế còn được thể hiện ở vai trò của dân
số, y tế, giáo dục và đào tạo, môi trường
1.2.6.1. Vai trò của chất lượng dân số, lao động và việc làm trong tăng
trưởng kinh tế
Chất lƣợng dân số và lao động có một vai trò quyết định trong quá trình
phát triển kinh tế, ổn định xã hội và môi trƣờng. Mức tăng trƣởng kinh tế cao,
ổn định trong nhiều năm và tăng cao hơn mức tăng dân số bình quân sẽ góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×