Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Lập BCKQKD và tính nhóm chỉ số khả năng thanh toán tỉ giá thu nợ trung bình, thời gian lưu kho trung bình năm 2008,2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.58 KB, 20 trang )

Nhập Môn Tài Chính Doanh Nghiệp

NHÓM 1

Bài 1: Lập BCKQKD
Bài 2:
1.Tính nhóm chỉ số khả năng thanh toán, tỉ giá thu nợ trung bình,thời
gian lưu kho trung bình năm 2008,2009:


Bài 1: Lập BCKQKD


S
T
T
1

Chỉ tiêu
Doanh thu bán
hàng

Bài 1:

Trong nước

S
T
T

Diễn giải


11500

7

Chỉ tiêu

Diễn giải

EBIT
5154

10.000 x 0,4 = 4.000

8

TN từ hoạt động khác
196

-Xuất khẩu:

15.000 x 0,5 = 7.500

-Thu khác:
356

2

Các khoản giảm trừ
DT


(900)

Giảm giá hàng bán

600 x 0,1 =

60

Hàng bán bị trả lại

200 x 0,5 =

100

Thuế xuất khẩu

(7.500 –
100)10%=740

3

Doanh thu thuần

4

Giá vốn hàng bán

5

Lãi gộp


6

Chi phí hoạt động
CPQL và lưu thông
Khấu hao TSCĐ

6880 x 20% =

500 x 21,2% =
106

Lãi chứng khoán DH

1000 x 25% =
250

-Chi khác

10.600
24.800 x 0,15 = 3720

Lãi chứng khoán NH

Thanh toán lãi vay NH

1000 x 10% =

100


Thanh toán lãi vay DH

500 x 12% =

60

9

Thu nhập trước thuế

6880

10

Thuế thu nhập DN

5350 x 25% = 1337,5

1726

11

Thu nhập sau thuế

4012,5

1376
350

5350



2,
Hệ số lưu kho =

GVHB
HTK

Giá trị HTK cuối kì= Giá trị tồnđầu kì+giá trị nhập trong kì-giá vốn
=200+ 26000 x 0,1 x (1+50%)- 3720 = 380
⇒ Hệ số lưu kho =
3720
= 10
380
⇒ Thời gian luân chuyển
365
=
= 36,5ngày
kho trung bình năm

10

*Nhận xét:
-Thời gian kể từ khi DN mua hàng đến khi DN bán được hàng TB là 36,5 ngày
-So với năm 2008 (40 ngày) năm 2010 thời gian lưu kho ngắn hơn 3,5 ngày
=>Chi phí lưu kho giảm đi( CP bảo quản, CP quản lí vốn, CP nhân viên, CPKH thiết bị, CP
cơ hội…)
Doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn
->Tăng khả năng sinh lời
N



*Nhận xét về ảnh hưởng của thời gian lưu chuyển kho trung bình đối với thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền trung bình của doanh nghiệp:
Thời gian luân chuyển=thời gian thu nợ + thời gian lưu kho TB-thời gian trả nợ vốn bằng tiền TB
Do đó: nếu thời gan lưu kho TB ngắn -> rút ngắn thời gian luân chuyển vốn bằng tiền, thời gian
kể từ lúc chi tiền đến thu tiền rút ngắn. Doanh nghiệp có khả năng tăng doanh thu.
-Ngoài ra, thời gian lưu kho TB ngắn giúp giảm bớt các khoản chi phí lưu kho, chi phí cơ hội
do đó sẽ tăng lợi nhuận. Ngược lại nếu hời gian lưu kho TB dài: thời gian luân chuyển vốn
bằng tiền cũng kéo fài hơn, thời gian kể từ lúc chi tiền đến thu tiền kéo dài ra thì doanh
nghiệp sẽ giảm doanh thu.
-Hơn nữa, thời gian lưu kho dài sẽ làm tăng các loại chi phí lưu kho, ch phí cơ hội dẫn đến
giảm lợi nhuận.


Cổ tức cổ phiếu ưu đãi = 10% x 500 = 50
Cổ tức cổ phiếu thường = (4012,5 – 50)20% = 792,5
RE = 4012,5 -50- 792,5 = 3170
⇒ VCSH cuối kì= (200+ 2000+ 500)+ 500+ 3170= 6370
Tỷ suất sinh lời trên VCSH =

LNRòng 4012,5
=
= 63%
VCSH
6370


*Nhận xét: 1 đồng VCSH có thể tạo ra 0,63 đồng lợi n huận


LNRòng 2009

Tỷ suất sinh lời trên VCSH năm 2009= 10%=
2700
=>LNRòng 2009= 270
Trong khi lợi nhuận ròng 2010=4012,5, đã tăng lên rất nhiều so với LNRòng 2009(~15 lần
-> tỷ suất tăng hơn 6 lần)
VCSH cuối kì 2010 tăng lên 3670 so vớinăm 2009 do doanh nghiệp đã giữ RE kì trước lại,
phát hành cổ pjoeeí mới và giữ RE kì này lại => Doanh nghiệp có ý định mở rộng quy
mô kinh doanh).


Exercise 1:

Collecting period=10 =

=> Net Sales =

365
365 × Account Re ceivble
=
Re ceivbleTurnover
NetSales

365 × 500
= 18250USD
10

Cause of the company don’t have sales return and allowances so sales balances net
sales= 18250

⇒ Gross margin = 20% x 18250= 3650
⇒ Cost of good sold= Net sales –Gross margin= 18250- 3650= 14.600
Costofgoodssold
⇒ Inventory Turnover= 29,2=


14600
= 500
Inventory =
29,2

Inventory


Quick ratio = 2 =

T .CurrentAssets − Inventory T .CurrentAssets − 500
=
T .CurrentLiabilities
400

=>T.Current Assets= 2 x 400 + 500 = 1300
Ed’s total current assets includes: Cash, Acc Receivble, Inventory
=>Cash= 1300 – 500 - 500 = 300
ROA=

NetIncome
= 0,08
T . Assets


=>T.Assets =

200
= 2500
0,08

=>T.Liabilities & Stockholder’s equity =2500
ROE=

NetIncome
200
= 0,2 => T .Equity =
= 1000
T .Equity
0,2


Ed’s Equity includes common stock and retained earning
=>common stock= 1000- 300 = 700
=>Long term debt = 2500 – 400 – 700 – 300 = 1100

Total assets

$
2500

Total liabilities&stockholders’s
equity

$ 2500


Cash

$ 300

Current liabilities

$ 400

Account Receivble

$ 500

Long-term debt

$ 1100

Inventory

$ 500

Common stock

$ 300

Net plant and equipments $1200 Retained earnings

$ 700



Bài 2:
1.Tính nhóm chỉ số khả năng thanh toán, tỉ giá thu nợ trung bình,thời
gian lưu kho trung bình năm 2008,2009:



-Khả năng thanh toán ngắn hạn =



Năm 2008 =



Năm 2009 =

=2

1.756.400
836.000
1.867.135
= 2,3
802.000

∑ TSNH
∑ NNH


-Khă năng thanh toán nhanh =
Năm 2008


=

Năm 2009 =


-Thời gian thu nợ trung bình =
Năm 2008: hệ số thu nợ =
Thời

gian thu nợ =

=
= 49

Năm 2009:hệ số thu nợ =
Thời

gian thu nợ =

= 45


-Thời gian lưu kho TB

=

Năm 2008: Hệ số lưu kho =
Thời


gian lưu kho TB

=

Năm 2009: hệ số lưu kho =
Thời gian lưu kho TB

=


2, Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ và hiệu suất sử dựng tổng TS của công ty
năm 2008,2009:

*Năm 2008:
-Hiệu suất sử dụng TSCĐ=
-Hiệu suất sử dụng tổng TS=
=>Nhận xét:
-1 đồng TSCĐ tạo ra 7,17 đồng doanh thu thuần
-1 đồng TS tạo ra 1,66 đồng doanh thu thuần
-Hiệu suất sử dụng TSCĐ lớn hơn tổng TS


*Năm 2009:
-Hiếu suất sử dụng TSCĐ =
-Hiệu suất sử dụng TS =
=>Nhận xét:
-1 đồng TSCĐ tạo ra 8,17 đồng doanh thu thuần
-1 đồng TS tạo ra 1,76 đồng doanh thu thuần
-1 đồng TSCĐ (TS) năm 2009 tạo ra nhiều doanh thu thuần
hơn 1 đồng TSCĐ (TS) năm 2008 nên sẽ quản lý TS tốt hơn năm 2008,

1 đồng TSCĐ sẽ tạo ra nhiều đồng doanhthu hơn 1đồng TS lưu động.


3,Tính
chỉ số EPS và cổ tức trả 2009:
EPS =

Cổ tức trả năm 2009 chỉ gồm cỏ tức cổ phiếu thường
Cổ tức cổ phiếu thường = EAT –RE = 247.954 – 136375= 111579
Năm 2009 cổ tức cổ phiếu thường = 111579


4, Tỷ số nợ 2008=

Tỷ số nợ 2009 =

Tỷ số nợ của công ty Sweet năm 2008 (52%) và 2009 (48%) bằng và thấp hơn tỷ số nợ TB của ngành (52%).
Tình hình nợ của công ty ngang và thấp hơn mức nợ chung của các công ty cùng ngành
=>Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ tương đương và cao hơn các công ty cùng ngành (uy tín tài chính cao)
=>công ty Sweet là khách hàng tốt để cấp tín dụng


5,Phân tích tầm quan trọng của việc kiểm soát hàng tồn kho và chính sách tín
dụng thương mại:












*Kiểm soát hàng tồn kho:
-Kiểm soát hàng tồn kho -> so sánh lượng hàng tồn kho đã đủ mức nhu cầu,
mức tối ưu hay chưa, có vượt mức nhu cầu, mức tối ưu hay không để kịp thời
điều chỉnh.
+Hàng tồn kho chư đủ mức nhu cầu, mức tối ưu thì phải đưa ra quyết định
tăng lượng
+Hàng tồn kho để đảm bảo quá trình sản xuất lưu thông diễn ra liên tục
+Hàng tồn kho vượt quá mức tối ưu thì phải ra quyết định giảm lượng hàng
tồn kho để giảm bớt các chi phí (chi phí lưu kho, chi phí cơ hội..)
-Nếu giá cả hàng hóa đầu vào có xu hướng giảm thì phải kiểm soát hàng tồn
kho để ra quyết định giảm giá trị hàng tồn kho ( giảm chi phí lưu kho và có cơ
hội mua hàng với giá thấp hơn trong tương lai)
+Giá cả đầu vào có xu hướng tăng thì phải kiểm soát hàng tồn kho để kịp
thời ra quyết định có nên tăng lượng hàng tồn kho hay không, dựa và sự chênh
lệch của các chi phí lưu kho phát sinh và chi phí giá tăng thêm (dự đoán) trong
tương lai.










-T nhu cầu thị trường về loại hàng của công ty giảm, tình hình cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp tăng cao, kiểm soát hàng tồn
kho sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kịp thời về giảm
lượng hàng tồn kho để giảm bớt chi phí cũng như tránh thua lỗ khi
không bán được hàng.
=>Kiểm soát hàng tồn khi giúp doanh nghiệp đưa ra những quá trình
chính xác về lượng hàng tồn kho tối ưu của doanh nghiệp, góp phần
làm giảm chi phí và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
*Chính sách tín dụng thương mại:
Vì việc cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng ảnh hưởng
quan trọng đến mức độ, chất lượng rủi ro của doanh thu bán hàng
nên công ty SWEET phải xây dựng cơ sở tín dụng thương mại hợp lý,
cân nhắ giữa rủi ro và lợi ích thu được từ việc bán chịu để ra các
quyết định có bán chịu cho khách hàng hay không.




×