Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần phụ liệu may nha trang đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 182 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
------o0o------ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Phụ Liệu May Nha Trang

Tôi tên

: NGUYỄN THỊ MỸ SANG

MSSV

: 53131405

Là sinh viên lớp

: 53KD2

Khoa

: Kinh tế

Trường

: Đại học Nha Trang

Được sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty, tôi đã hoàn thành chương trình thực
tập tốt nghiệp trong thời gian từ ngày 09/03/2015 đến ngày 30/05/2015
Tôi làm đơn này kính mong Ban giám đốc xác nhận rằng tôi đã thực tập tốt
nghiệp trong thời gian vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý Công ty vì sự giúp đỡ tận tình của Ban
lãnh đạo cũng như các anh chị cán bộ nhân viên trong thời gian thực tập!



Xác nhận của Công ty

Nha Trang, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Mỹ Sang


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Nha Trang, ngày

tháng

năm 2015


LÃNH ĐẠO CÔNG TY


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nha Trang, ngày

tháng

năm 2015

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN PHỤ LIỆU MAY NHA TRANG ĐẾN NĂM 2020

GVHD: ThS. VÕ ĐÌNH QUYẾT
SVTH: NGUYỄN THỊ MỸ SANG
MSSV: 53131405

Khánh Hòa: 06/2015


i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Nha Trang nói chung và
Khoa Kinh Tế nói riêng, với sự tận tâm của các thầy cô đã trang bị cho em những kiến
thức cơ bản và chỉ bảo chúng em những bước đi quan trọng trên con đường học tập,
em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới quý thầy cô đã hướng dẫn
em trong suốt thời gian qua. Đặt biệt em xin cảm ơn thầy Võ Đình Quyết, người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công Ty Cổ Phần Phụ Liệu May Nha
Trang và toàn bộ cán bộ công nhân viên tại Công Ty Cổ Phần Phụ Liệu May Nha
Trang đã hướng dẫn tận tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu và tiếp cận
với những kiến thức thực tế tại Công ty.
Tuy nhiên, với kiến thức bản thân còn hạn chế, bài luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự quan tâm và cảm thông từ quý Công ty và

các thầy cô.
Cuối cùng em xin kính chúc Thầy/Cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, công tác tốt,
kính chúc Công ty cổ phần Phụ liệu may Nha Trang ngày càng lớn mạnh và phát triển
bền vững.
Xin chân thành cảm ơn !

Nha Trang, ngày tháng 06 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Mỹ Sang


ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài này nhằm mục đích xác định các cơ hội, thách thức của môi trường bên
ngoài và những điểm mạnh, điểm yếu của môi trường bên trong đối với Công ty cổ
phần Phụ liệu may Nha Trang. Từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty
đến năm 2020.
Trên cơ sở: (1) Các lý thuyết về chiến lược và hoạch định chiến lược. (2) Các lý
thuyết về nhân sự, tài chính, Marketing, sản xuất... (3) Các công cụ xây dựng chiến
lược như: ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận SWOT, ma trận QSPM.
Phương pháp được sử dụng trong đề tài phục vụ cho việc xây dựng chiến lược đối
với Công ty cổ phần Phụ liệu may Nha Trang là thu thập nghiên cứu các tài liệu thứ
cấp, phương pháp phân tích thông kê, so sánh.
Và phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi với số lượng 7 chuyên gia đang làm việc tại
Công ty có kinh nghiệm gắn bó với Công ty trên 5 năm làm việc; Xử lý số liệu thu
thập được, từ đó xây dựng ma trận EFF, IFE, SWOT, QSPM để phân tích điểm mạnh,
điểm yếu; cơ hội và thách thức để làm cơ sở để xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến
lược cho Công ty cỏ phần Phụ liệu may Nha Trang.

Kết quả phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài. Xây dựng ma trận đánh
giá các yếu tố bên ngoài (EFE) với những yếu tố chính tác động đến hoạt động của
Công ty cổ phần Phụ liệu ma Nha Trang gồm 11 yếu tố:
(1) Thu nhập bình quân đầu người tăng.
(2) Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế tăng .
(3) Tỷ giá hoái thay đổi.
(4) Hội nhập kinh tế thế giới mở rộng.
(5) Vị trí địa lý thuận lợi.
(6) Môi trường công nghệ phát triển.
(7) Nhu cầu về phụ liệu may cao.
(8) Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của khách hàng ngày càng khắc khe.
(9) Nhà cung cấp đa dạng và có chất lượng.
(10)Phần lớn đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp lớn.
(11)Đối thủ cạnh tranh có khả năng cung cấp sản phẩm tốt cho khách hàng.


iii

Kết quả phân tích các yếu tố môi trường bên trong. Xây dựng ma trận đánh giá
các yếu tố bên trong (IFE) với những yếu tố chính là điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của
Công ty cổ phần Phụ liệu ma Nha Trang bao gồm 22 yếu tố:
(1) Mạng lưới phân phối rộng rãi và chủ động trong việc tiềm khách hàng.
(2) Mặt bằng sản xuất rộng rãi, điều kiện và môi trường làm việc thuận lợi.
(3) Công nghệ phục vụ cho hoạt động sản xuất hiện đại.
(4) Công tác quản lý hoạt động sản xuất tốt.
(5) Cơ cấu hoạt động sản xuất chặt chẽ, chuyên môn hóa cao.
(6) Công tác quản lý chất lượng tốt.
(7) Chi phí sản xuất thấp.
(8) Có sự phát triển đáng kể trong việc cải tiến sản phẩm.
(9) Công ty có những chính sách đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển

đúng mức.
(10)Công ty có mức tự chủ về tài chính cao.
(11)Tình hình tài chính của Công ty lành mạnh.
(12)Công ty có khả năng thu hồi vốn nhanh, ít bị chiếm dụng vốn.
(13)Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty tương đối tốt, có hiệu quả.
(14)Nguồn lao động có trình độ, kinh nghiệm.
(15)Nhân viên nhiệt tình, năng động, ham học hỏi.
(16)Chính sách lao động theo luật pháp.
(17)Công tác tuyển mộ có quy trình và thực hiện khoa học.
(18)Bố trí công việc hợp lý.
(19)Bộ phận Lãnh đạo, quản lý có trình độ và kinh nghiệm cao.
(20)Cơ cấu tổ chức rõ ràng.
(21)Chưa có nhân viên chuyên về mảng Marketing.
(22)Chưa chủ động được một số nguồn nguyên liệu.
Từ việc kết hợp các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của Công ty. Xây
dựng ma trận SWOT. Kết quả xây dựng ma trận SWOT ta rút ra được 8 chiến lược
chính bao gồm:
(1) Chiến lược phát triển thị trường.
(2) Chiến lược phát triển sản phẩm mới.
(3) Chiến lược dẫn đầu về chi phí.


iv

(4) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
(5) Chiến lược xây dựng hoạt động Marketing có hiệu quả.
(6) Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều.
(7) Chiến lược hội nhập dọc thuận chiều.
(8) Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.
Thông qua việc phỏng vấn, đánh giá của 7 chuyên gia xây dựng ma trận QSPM.

Từ ma trân QSPM lựa chọn được 4 chiến lược cho Công ty cổ phần Phụ liệu ma Nha
Trang như sau:
(1) Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều.
(2) Chiến lược hội nhập dọc thuận chiều.
(3) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.
(4) Chiến lược phát triển thị trường.
Bên cạnh những kết quả phân tích, phỏng vấn điều tra các chuyên gia, xây dựng
chiến lược cho Công ty. Đề tài cũng còn nhiều hạn chế, những hạn chế trong đề tài là
những ý tưởng cho các đề tài sau.


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... xii
1.

Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................ xii

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. xiii

3.


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... xiii

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ xiii

5.

Cấu trúc của luận văn ..................................................................................xiv

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH.................................................................................................... 1
1.1 Khái niệm về chiến lược và hoạch định chiến lược .................................... 1
1.1.1 Định nghĩa về chiến lược...................................................................... 1
1.1.2 Định nghĩa về hoạch định chiến lược ................................................... 2
1.1.3 Quản trị chiến lược ............................................................................... 2
1.1.4 Ý nghĩa của quản trị chiến lược ........................................................... 2
1.2 Các cấp quản trị chiến lược ............................................................................ 4
1.2.1 Chiến lược cấp công ty ............................................................................ 4
1.2.2 Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh............................................................. 4
1.2.3 Chiến lược cấp bộ phận chức năng .......................................................... 5
1.3 Quy trình quản trị chiến lược.......................................................................... 6
1.4 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp .............................. 7
1.4.1 Tầm nhìn .................................................................................................. 8
1.4.2 Sứ mệnh ................................................................................................... 8
1.4.3 Mục tiêu ................................................................................................... 9
1.5 Nghiên cứu môi trường kinh doanh.............................................................. 10
1.5.1 Môi trường bên ngoài ............................................................................ 10
1.5.1.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................... 11



vi

1.5.1.2 Môi trường vi mô ............................................................................... 14
1.5.2 Nội bộ hoạt động của doanh nghiệp ...................................................... 17
1.5.2.1 Hoạt động Marketing ......................................................................... 17
1.5.2.2 Hoạt động sản xuất ............................................................................. 18
1.5.2.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ................................................... 19
1.5.2.4 Hoạt động tài chính kế toán ............................................................... 19
1.5.2.5 Hoạt động nhân sự ............................................................................. 20
1.5.2.6 Hoạt động quản trị .............................................................................. 20
1.6 Các công cụ xây dựng chiến lược................................................................. 21
1.6.1 Công cụ đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ......................................... 21
1.6.2 Công cụ đánh giá các yếu tố bên trong IFE ........................................... 23
1.6.3 Ma trận SWOT....................................................................................... 24
1.6.4 Ma trận QSPM ....................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHỤ LIỆU MAY NHA TRANG ...................................................................... 28
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ LIỆU MAY NHA TRANG
28
2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty ............................................................. 28
Giới thiệu sơ lược về Công ty ........................................................................ 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu ............................ 31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh .................................................... 35
2.1.4 Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................. 46
2.1.4.1 Vốn ..................................................................................................... 46
2.1.4.2 Lao động............................................................................................. 46
2.1.4.3 Trang thiết bị ...................................................................................... 47

2.1.4.4 Hoạt động thu mua nguyên vật liệu ................................................... 50
2.1.4.5 Hoạt động sản xuất của Công ty ........................................................ 51
2.1.4.6 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty .......................................... 53
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới ... 55
2.1.5.1 Thuận lợi ............................................................................................ 55
2.1.5.2 Khó khăn ............................................................................................ 56


vii

2.1.5.3 Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ................. 57
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài của Công ty ............................................... 57
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ................................................................... 57
2.2.1.1 Môi trường kinh tế ............................................................................. 57
2.2.1.2 Môi trường chính trị – phát luật ......................................................... 60
2.2.1.3 Môi trường tự nhiên ........................................................................... 61
2.2.1.4 Môi trường công nghệ ........................................................................ 62
2.2.1.5 Môi trường văn hóa xã hội ................................................................. 63
2.2.2 Các yếu tố vi mô .................................................................................... 64
2.2.2.1 Khách hàng......................................................................................... 64
2.2.2.2 Nhà cung cấp ...................................................................................... 66
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................. 67
2.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................. 70
2.2.2.5 Sản phẩm thay thế .............................................................................. 70
2.2.3 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) .... 71
2.3 Phân tích nội bộ của Công ty ........................................................................ 73
2.3.1 Hoạt động Marketing ............................................................................. 73
2.3.2 Hoạt động sản xuất ................................................................................ 76
2.3.3 Hoạt động nghiên cứu và phát triển ....................................................... 83
2.3.4 Hoạt động tài chính – kế toán ................................................................ 84

2.3.5 Hoạt động nhân sự ................................................................................. 98
2.3.6 Hoạt động quản trị ...............................................................................103
2.4 Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) ..........105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................109
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN PHỤ LIỆU MAY NHA TRANG ....................................................................110
3.1 Ma trận SWOT ...........................................................................................110
3.1.1 Những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và nguy cơ trong sản xuất
kinh doanh của Công ty............................................................................................110
3.1.2 Ma trận SWOT của Công ty cổ phần Phụ liệu may Nha Trang ..........111
3.1.3 Sử dụng công cụ QSPM lựa chọn chiến lược ......................................115
3.1.3.1 Ma trận QSPM nhóm SO .................................................................115


viii

3.1.3.2 Ma trận QSPM nhóm ST..................................................................116
3.1.3.3 Ma trận QSPM nhóm WO................................................................117
3.1.3.4 Ma trận QSPM nhóm WT ................................................................118
3.2 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Công ty...................................120
3.3 Xây dựng chiến lược...................................................................................121
3.3.1 Chiến lược tổng quát ........................................................................121
3.3.2 Chiến lược cụ thể ..............................................................................121
3.3.3 Chiến lược phát triển thị trường .......................................................121
3.3.4 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ..................................................122
3.3.5 Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều ..............................................122
3.3.6 Chiến lược hội nhập dọc thuận chiều ...............................................122
3.4 Giải pháp .................................................................................................123
3.4.1 Nhóm giải pháp phát triển thị trường ...............................................123
3.4.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ..................................................123

3.4.3 Chiến lược hội nhập dọc ngược chiều ..............................................125
3.4.4 Chiến lược hội nhập dọc thuận chiều ...............................................125
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................126
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................127
4.1 Kết luận ...................................................................................................127
4.2 Kiến nghị .................................................................................................127
4.2.1 Đối với Nhà nước và Chính phủ ......................................................127
4.2.2 Đối với Hiệp hội dệt may Việt Nam ................................................128
4.2.3 Đối với Công ty ................................................................................128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................129


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2012-2014 ............................ 46
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................. 47
Bảng 2.3: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Nylon ........................................... 49
Bảng 2.4: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Plastic .......................................... 49
Bảng 2.5: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Kim loại ....................................... 49
Bảng 2.6: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 54
Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2008 - 2014 ............................... 57
Bảng 2.8: Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2008 - 2014 ........................ 58
Bảng 2.9: Tỷ giá hối đoái...................................................................................... 59
Bảng 2.10: Lạm phát giai đoạn 2008 – 2014. ....................................................... 59
Bảng 2.11: So sánh năng lực cạnh tranh của Công ty với các đối thủ cạnh tranh....
............................................................................................................................... 67
Bảng 2.12: Tổng hợp các yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp................. 71
Bảng 2.13: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp ................. 72
Bảng 2.14: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Nylon ......................................... 77

Bảng 2.15: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Plastic ........................................ 78
Bảng 2.16: Dây chuyền sản xuất dây khóa kéo Kim loại ..................................... 78
Bảng 2.17: Năng lực sản xuất của các xí nghiệp của Công ty năm 2014............. 78
Bảng 2.18: Chỉ tiêu kế hoạch giao P. Điều Độ Sản Xuất – Năm 2014 ................ 79
Bảng 2.19: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2012-2014
............................................................................................................................... 85
Bảng 2.20: Hệ số thanh toán của Công ty giai đoạn 2012 – 2014........................ 87
Bảng 2.21: Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty ........................................... 91
Bảng 2.22: Cơ cấu chi phí của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 .................. 93
Bảng 2.23: Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của Công ty. .......................... 95
Bảng 2.24: Cơ cấu lao động theo mức độ đào tạo ................................................ 98
Bảng 2.25: Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi ........................................................ 99
Bảng 2.26: Tổng hợp môi trường nội bộ ...........................................................106
Bảng 2.27: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của Công ty........................107
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ...................................................................................112
Bảng 3.2: Ma trận QSPM nhóm SO. ..................................................................115
Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm ST....................................................................116
Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm WO..................................................................117
Bảng 3.5: Ma trận QSPM nhóm WT ..................................................................119


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lãi suất tiền gửi ngân hàng và cho vay VND giai đoạn 2008 - 2014....... 58
Biểu đồ 2.2: Tổng doanh thu bán hàng và dịch vụ của Công ty giai đoạn 2012 - 2014
....................................................................................................................................... 92
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 94
Hình 1.1: Mối quan hệ mật thiết của các yếu tố tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu, thực thi.
.........................................................................................................................................7

Hình 1.2: Ma trận SWOT .............................................................................................. 25
Sơ đồ 1.1: Năm nhiệm vụ của quản trị chiến lược. .........................................................3
Sơ đồ 1.2 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện ............................................................ 6
Sơ đồ 1.3: Các tác nhân chủ yếu của môi trường kinh doanh. ..................................... 10
Sơ đồ 1.4:Những yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành......................................... 14
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức của Công ty ....................................................................... 38
Sơ đồ 2.2: Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Dây Khóa Kéo ................................................. 52
Sơ đồ 2.3 – Hệ thống phân phối của CTCP Phụ liệu may Nha Trang .......................... 74
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu sản xuất của công ty......................................................................... 80


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation - Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á

– Thái Bình Dương

BGĐ

Ban giám đốc

BQVI

Bureau Veritas Quality International – Tổ chức chứng nhận quốc tế
của BureauVeritas.


CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNC

Computerized Numerically Controlled – Công nghệ tự động điều
khiển bằng máy tính.

CIF

Cost, Insurance and Freight

CPI

Consumer price index - Chỉ số giá tiêu dùng .

DNV

Doanh nhân Việt

ĐH

Đơn hàng

ĐVT

Đơn vị tính

EU

European Union – Liên minh châu Âu


EFE

External Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh giá các yếu tố
bên ngoài

FTA

Hiệp định thương mại tự do (Free trade agreement)

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

IFE

Internal Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh giá các yếu tố
bên trong

ISE Co.

International Super Economy Company

ISO

International Standards Organization

KCS

Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm


QSPM

Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng

R&D

Research & Development

UBND

Ủy bân nhân dân

VPĐD

Văn phòng đại diện

WTO

World Trading Organizantion - Tổ chức Thương mại Thế giới.


xii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
Đất nước ta đã trải qua hơn 25 năm xây dựng nền kinh tế thị trường, đã chính
thức trở thành một phần của nền kinh tế thế giới, chiến lược kinh doanh đã không còn
là khái niệm xa lạ với Việt Nam chúng ta. Trên thương trường quốc tế, toàn cầu hóa
cũng diễn ra với tốc độ ngày càng cao, mức độ cạnh tranh trên thị trường ngày càng
trở nên gay gắt. Bên cạnh, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã đánh dấu

một kỷ nguyên mới của công nghệ. Nhiều sản phẩm tiên tiến bậc nhất thế giới liên tục
ra đời đáp ứng được hầu hết các nhu cầu hiện đại và ngày một nâng cao của nhân loại.
Nhu cầu hàng hóa tăng, kéo theo sự gia tăng ngày càng nhiều các doanh nghiệp được
thành lập, xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường.
Như cha ông có câu “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Do đó, đứng
trước thị trường mang tính chất toàn cầu rộng lớn với hàng loạt các công ty đa – xuyên
quốc gia giàu có hiện nay, để đánh giá được đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải
tự đánh giá được chính mình, đồng thời phải tận dụng và né tránh thách thức của môi
trường bên ngoài tạo ra. Từ đó, doanh nghiệp nhận dạng, nuôi dưỡng và phát triển
những năng lực của bản thân, giành khả năng chiến thắng trong cạnh tranh, tạo được
thế và lực tương xứng để đương đầu với các thách thức phát sinh. Đó là một trong
những chiếc chìa khóa mở cửa thành công cho doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, dệt may là mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu,
đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất. May mặc là nhu cầu sinh lý cơ bản của nhân loại,
đồng thời cũng là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu trong thời đại ngày
nay. Khi mức sống được nâng cao, con người sẽ chú trọng nhiều hơn đến cái đẹp,
phong cách ăn mặc cho bản thân và đó chính là cơ sở để Công ty cổ phần Phụ liệu may
Nha Trang - ISE J.S.Co tiếp tục phát huy những lợi thế của mình để trở nên ngày càng
vững mạnh.
Nhận thấy được tầm quan trọng và lợi ích của việc xây dựng chiến lược kinh
doanh đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời, qua quá trình thực tập, tiếp xúc và tìm
hiểu doanh nghiệp, em quyết định thực hiện đề tài của mình là “XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ LIỆU MAY NHA TRANG
ĐẾN NĂM 2020”.


xiii

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tượng nghiên cứu: thực trạng kinh doanh của Công ty cổ phần Phụ liệu

may Nha Trang trong thời gian qua và việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho
Công ty giai đoạn 2015 – 2020.
-

Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: đề tài được thực hiện ở Công ty cổ phần Phụ liệu
may Nha Trang trên địa bàn TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
Về mặt thời gian: dữ liệu trong đề tài là các số liệu của Công ty cổ phần
Phụ liệu may Nha Trang từ năm 2012 – 2014.

3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu tổng quát: xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Phụ
liệu may Nha Trang đến năm 2020.

-

Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu và phân tích các yếu tố bên trong tác động đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Phụ liệu may Nha Trang nhằm nhận diện
điểm mạnh, điểm yếu của Công ty.
Tìm hiểu và phân tích các yếu tố bên ngoài tác động tới Công ty nhằm
phát hiện cơ hội và thách thức của Công ty.
Đề ra, lựa chọn chiến lược và đề xuất biện pháp thực hiện thích hợp cho
Công ty trong việc phát triển và hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.


4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp: Các báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty cổ
phần Phụ liệu may Nha Trang; các thông tin về ngành dệt may Việt Nam trên
internet.
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập dựa vào việc điều tra và phỏng vấn một số
nhân viên và cán bộ có kinh nghiệm lâu năm của Công ty cổ phần Phụ liệu may
Nha Trang.

-

Phương pháp phân tích:
Các dữ liệu được xử lý theo các phương pháp: thống kê, so sánh, phân tích,

tổng hợp.


xiv

Đề tài sử dụng các công cụ phân tích như ma trận các yếu tố bên ngoài (IFE),
ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận SWOT và ma trận hoạch định chiến lược
(QSPM).
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương chính, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Phân tích môi trường hoạt động của Công ty cổ phần Phụ liệu may
Nha Trang – ISE J.S.Co.
Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Phụ liệu may

Nha Trang.


1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH
1.1 Khái niệm về chiến lược và hoạch định chiến lược
1.1.1 Định nghĩa về chiến lược
“Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược
kinh doanh có thể bao gồm: sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, hình thức
sở hữu, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý, liên
doanh…” (Fred R. David, 2006).
“Chiến lược là sự tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và các chuỗi
hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể” (James B. Quinn, 1980).
“Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối
hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được
thực hiện” (William J. Glueck, 1980).
Để hiểu rõ hơn các khía cạnh của chiến lược, thì Mintzberg (1973) đã khái quát
các khía cạnh của chiến lược với 5 chữ P như sau:
Kế hoạch (Plan): chuỗi các hành động đã dự định một cách nhất quán.
Mô hình (Partern): sự kiên định về hành vi theo thời gian, có thể là dự
định hay không dự định.
Vị thế (Position): phù hợp giữa tổ chức và môi trường của nó.
Quan niệm (Perspective): cách thức để nhận thức sâu sắc về thế giới.
Thủ thuật (Ploy): cách thức cụ thể để đánh lừa đối thủ.
Dù cách tiếp cận nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo
hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong khu vực hoạt động và khả năng khai thác.
Theo cách hiểu này thuật ngữ chiến lược kinh doanh được dùng theo ba nghĩa phổ biến
nhất, đó là :

Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của doanh nghiệp.
Đưa ra các chương trình hành động tổng quát.
Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bố nguồn tài nguyên
để thực hiện mục tiêu đó.


2

1.1.2 Định nghĩa về hoạch định chiến lược
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2010) “ hoạch định/ lập chiến
lược chẳng qua là việc lựa chọn làm sao để một tổ chức trở nên độc đáo và phát triển
hiệu quả lợi thế cạnh tranh”.
Theo Phạm Lan Anh (2007): “Hoạch đinh chiến lược là một quá trình quyết
định các mục tiêu của doanh nghiệp, về những thay đổi trong các mục tiêu, về sử dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, các chính sách để quản lý thành quả hiện tại,
sử dụng và sắp xếp các nguồn lực.”
Theo Nguyễn Ngọc Tiến (2003): “Hoạch định chiến lược là xác định tình thế
kinh doanh trong tương lai có liên quan đặc biệt tới trình trạng sản phẩm – thị trường,
khả năng sinh lời, quy mô, tốc độ đổi mới, mối quan hệ với lãnh đạo, người lao động
và công việc kinh doanh”.
Tuy các tác giả có nhiều định nghĩa khác nhau, quan niệm khác nhau về khái
niệm hoạch định chiến lược nhưng nhìn chung hoạch định chiến lược kinh doanh là
việc xác định các mục tiêu của doanh nghiệp và tìm ra các phương pháp phù hợp để
thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
1.1.3 Quản trị chiến lược
“Quản trị chiến lược là các quá trình nghiên cứu môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu tổ chức đề ra và kiểm tra việc thực các quyết định
nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai” (Garry
Smith và ctv, 2007).
“Quản trị chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của

doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phương thức hành động và phân bố tài nguyên
thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó” (Alfred Chandler, 1962).
Theo Phạm Thị Yến (2011): “Quản trị chiến lược là tìm cách tốt nhất để thực
hiện một chiến lược đã được vạch ra. Cụ thể là: “Quản trị chiến lược = chiến lược + tổ
chức thực thi chiến lược”. Và công thức: “Quản trị chiến lược tốt = chiến lược tốt +
thực thi chiến lược tốt”đã được kiểm nghiệm từ những thành công của nhiều tổ chức.”
1.1.4 Ý nghĩa của quản trị chiến lược
Các nghiên cứu cho thấy nếu áp dụng quản trị chiến lược tổ chức sẽ đạt hiệu
suất tốt hơn so với các tổ chức không thực hiện điều này. Nếu đạt được sự phù hợp
giữa môi trường của tổ chức với chiến lược, cấu trúc và quá trình của nó sẽ tạo ra hiệu


3

ứng tích cực lên hiệu suất của tổ chức. Lợi ích của quản trị chiến lược đã được kiểm
nghiệm trong nhiều ngành khác nhau, với nhiều loại công ty với quy mô khác nhau, có
thể rút ra ba điểm cơ bản nhất, đó là:
-

Làm rõ ràng hơn viễn cảnh chiến lược của công ty.

-

Tập trung chính xác hơn vào những điều có ý nghĩa quan trọng của chiến lược.

-

Cải thiện nhận thức về sự thay đỗi nhanh chóng của môi trường.
Tuy nhiên, để đạt hiệu quả, quản trị chiến lược luôn cần một quá trình chính


thức. Một quản trị chiến lược bao gồm năm nhiệm vụ chính như sau:
Phát triển
viễn cảnh
chiến lược và
sứ mệnh

Thiết lập
mục tiêu

Sửa chữa

Sửa chữa

Nếu cần

Nếu cần

Xây dựng
các chiến
lược để đạt
mục tiêu

Thực thi và
điều hành
các chiến
lược đã chọn

Đánh giá thực
hiện, theo
dõi, sửa chữa

điều chỉnh

Cải
thiện/thay
đổi nếu cần

Cải
thiện/thay
đổi nếu cần

Khôi phục
1,2,3,4
Nếu cần

Sơ đồ 1.1: Năm nhiệm vụ của quản trị chiến lược.
(Nguồn: Lê Thế Giới và ctv,2007)
-

Tạo lập một viễn cảnh chiến lược: mô tả hình ảnh tương lai của công ty, nêu rõ
công ty muốn hướng đến đâu, trở thành một công ty như thế nào ? Chính điều
này cung cấp dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà công ty muốn hình thành, truyền cho
công ty cảm giác về hành động có mục đích.

-

Thiết lập mục tiêu: chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả thực hiện
cụ thể mà công ty phải đạt được.

-


Xây dựng chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn.

-

Thực thi và điều chỉnh các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực và
hiệu quả.

-

Đánh giá thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định hướng dài
hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các điều
kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới.


4

1.2 Các cấp quản trị chiến lược
1.2.1 Chiến lược cấp công ty
Chiến lược cấp công ty do lãnh đạo công ty ra quyết định và vạch rõ mục đích,
các mục tiêu của công ty, xác định ngành kinh doanh mà công ty theo đuổi, đồng thời
thiết lập các chính sách và các kế hoạch cơ bản để đạt được các mục tiêu đề ra.
Một chiến lược cấp công ty phải trả lời câu hỏi: các loại kinh doanh nào có thể
làm cực đại khả năng sinh lợi dài hạn của công ty?. Trong nhiều tổ chức, việc cạnh
tranh thành công thường có nghĩa là hội nhập dọc – đó là quá trình tích hợp các hoạt
động hoặc là ngược về phía đầu vào của quá trình sản xuất chính hoặc là xuôi theo
chiều phân phối sử dụng các đầu ra của hoạt động chính. Hơn nữa, các công ty thành
công trong việc thiết lập một lợi thế cạnh tranh bền vững có thể đang phát sinh các
nguồn lực vượt quá nhu cầu đầu tư của họ trong phạm vi ngành chính của mình. Với
công ty như vậy, việc cực đại hóa khả năng sinh lợi dài hạn đòi hỏi đa dạng hóa các
lĩnh vực kinh doanh mới.

1.2.2 Chiếnlượccấpcơsởkinhdoanh
Chiến lược cấp này xác định những định hướng nhằm phát triển từng ngành
(nếu công ty đa ngành) hoặc từng chủng loại sản phẩm (nếu công ty đơn ngành) trong
thời kỳ dài, góp phần hoàn thành chiến lược công ty trong lĩnh vực của mình. Chiến
lược cấp cơ sở kinh doanh thực hiện các mục tiêu cụ thể hơn, phù hợp và giúp hoàn
thành các mục tiêu chiến lược cấp công ty. Một đặc điểm đáng chú ý là cấp đơn vị
kinh doanh phải xác định rõ lợi thế của mỗi đơn vị so với từng đối thủ cạnh tranh trong
ngành để xác định chiến lược cạnh tranh phù hợp và tương thích với chiến lược cấp
công ty.
Ở cấp độ chiến lược cấp cơ sở kinh doanh có ba chiến lược chính thường được
sử dụng đó là chiến lược về dẫn đầu về chi phí; chiến lược tạo sự khác biệt và chiến
lược tập trung vào các khẻ hở của thị trường.
- Chiến lược dẫn đầu về chi phí là nhằm có tổng chi phí thấp so với các đối thủ
trong ngành thông qua tập hợp các chính sách. Để có chi phí thấp đòi hỏi phải phân
tích cực xây dựng những cơ sở sản xuất có quy mô hiệu quả, cắt giảm chi phí mạnh
mẽ nhờ kinh nghiệm, kiểm soát chặt chi phí và tối thiểu hóa chi phí trong những bộ
phận như nghiên cứu và phát triển, bán hàng, quảng cáo…Các cấp quản lý cần kiểm
soát chi phí để đạt được những mục tiêu này. Chi phí thấp so với đối thủ là chủ đề


5

xuyên suốt toàn bộ chiến lược, mặc dù chất lượng, dịch vụ và các yếu tố khác không
thể bị xem nhẹ.
- Chiến lược tạo sự khác biệt là chiến lược đặc trưng hóa sản phẩm hay dịch vụ
mà doanh nghiệp cung cấp, tạo những thuộc tính khác biệt so với sản phẩm khác của
các doanh nghiệp trong toàn ngành. Cách tiếp cận với đặc trưng hóa có thể có nhiều
hình thức: thiết kế hay hình ảnh thương hiệu, công nghệ, tính năng, dịch vụ khác
hàng, mạng lưới đại lý hay các khía cạnh khác.
- Chiến lược tập trung vào các khẻ hở của thị trường là tập trung vào một nhóm

khách hàng, một phân đoạn sản phẩm hay một thị trường đạo lý cụ thể. Chiến lược tập
trung có thể có nhiều hình thức nhưng toàn bộ chiến lược được xây dựng xung quanh
việc phục vụ một mục tiêu cụ thể thật tốt và mỗi chính sách điều được phát triển với
định hướng đó. Chiến lược này dựa trên giả định rằng doanh nghiệp có khả năng thực
hiện một mục tiêu chiến lược hẹp hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh với mục tiêu
rộng hơn. Kết quả là doanh nghiệp có thể có được đặc trưng riêng do đáp ứng tốt hơn
các yêu cầu của một mục tiêu cụ thể, hoặc là có chi phí thấp hơn khi phục vụ mục tiêu
đó, hoặc cả hai.
1.2.3 Chiến lược cấp bộ phận chức năng
Lợi thế cạnh tranh bắt nguồn từ năng lực của công ty nhằm đạt được sự vượt
trội về hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và trách nhiệm với khách hàng. Với các chiến
lược cấp chức năng, chúng ta có ý xem xét vai trò và cách thức mà các chiến lược này
hướng đến hoàn thiện hiệu suất của các hoạt động trong phạm vi công ty.
Chiến lược này do các bộ phận của phòng ban chức năng ra quyết định, các bộ
phận chức năng được đề cập là: Marketing, nhân sự, tài chính, sản xuất, nghiên cứu và
phát triển, thông tin….các bộ phận này cần có chiến lược tập trung để hỗ trợ cho chiến
lược cấp cơ sở kinh doanh và chiến lược cấp công ty. Tùy theo bộ phận chức năng cụ
thể, chiến lược cấp chức năng sẽ được lựa chọn phù hợp với chiến lược cấp cao hơn.
Nhìn chung quản trị chiến lược có ba cấp cơ bản là cấp công ty, cấp cơ sở kinh
doanh và cấp bộ phận chức năng. Chiến lược các cấp có mối quan hệ khăng khít với
nhau, chiến lược cấp trên định hướng cho chiến lược cấp dưới; đồng thời chiến lược
cấp dưới phải thích nghi với chiến lược cấp trên để tiến trình thực hiện chiến lược mới
đi đến thành công.


6

1.3 Quy trình quản trị chiến lược
Thông tin phản hồi


Phân tích môi
trường bên ngoài.
Xác định cơ hội
và nguy cơ
Xác định
tầm nhìn,
sứ mạng,
mục tiêu
chiến
lược

Thiết lập
mục tiêu
dài hạn

Thiết lập
mục tiêu
hàng năm
Phân phối
các nguồn
lực

Xác định lại
mục tiêu
kinh doanh

Phân tích môi
trường bên
trong. Nhận diện
những điểm

mạnh/ yếu

Hoạch định
Chiến lược

Đo lường
việc
đánh giá
các chiến
lược

Chọn lựa
các chiến
lược để
thực hiện

Đưa ra
các chính
sách.

Thông tin phản hồi
Thực hiện

Đánh giá

Chiến lược

Chiến lược

Sơ đồ 1.2 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện

(Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, 2010)
Giải thích mô hình:
Giai đoạn hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu tiên, đặt nền tảng và đóng vai
trò hết sức quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Trong giai đoạn này,
cần xác định tầm nhìn, sứ mệnh các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Bước đầu tiên
của quá trình quản trị chiến lược là xác định sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của tổ
chức. Sứ mệnh và các mục tiêu chủ yếu của tổ chức cung cấp bối cảnh để xây dựng
các chiến lược. Sứ mệnh trình bày lý do tồn tại của tổ chức và chỉ ra nó sẽ làm gì. Các
mục tiêu chủ yếu xác định những gì mà tổ chức hy vọng đáp ứng trong phạm vi trung
và dài hạn. Hầu hết các tổ chức theo đuổi lợi nhuận, mục tiêu đạt được năng lực vượt
trội chiếm vị trí hàng đầu. Các mục tiêu thứ nhì mà mục tiêu mà công ty xét thấy cần
thiết nếu họ muốn đạt đến năng lực vượt trội. Trên cơ sở đó thiết lập chiến lược, chính


7

sách kinh doanh, quyết định ngành kinh doanh (thị trường, mặt hàng,…) mới nên tham
gia, ngành nào nên rút ra, nên mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh,…Trong giai
đoạn này cần phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong, xác định chính
xác các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu, trên cơ sở đó kết hợp và lựa chọn được
những chiến lược thích hợp.
Giai đoạn thực hiện chiến lược là giai đoạn biến chiến lược thành hành động để
đạt được các mục tiêu đã định. Trong quá trình quản trị chiến lược giai đoạn này cũng
rất quan trọng, bởi một chiến lược dù được hoạch định hết sức khoa học cũng sẽ trở
nên vô nghĩa nếu không được thực hiện tốt. Trong giai đoạn này cần huy động các nhà
quản trị và toàn thể nhân viên để thực hiện các chiến lược đã được lập ra. Ba hoạt động
cơ bản trong giai đoạn thực hiện chiến lược là xây dựng các kế hoạch kinh doanh hàng
năm/thiết lập các mục tiêu hàng năm, đưa ra các chính sách và phân bổ các nguồn lực.
Giai đoạn đánh giá chiến lược là giai đoạn cuối cùng của quá trình quản trị
chiến lược. Trong giai đoạn này cần thực hiện các công việc sau: xem xét lại các yếu

tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại, đo lường các thành tích và thực hiện các hoạt
động điều chỉnh.
1.4 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp

Tầm nhìn
(Vision)

Sứ mạng
(Mission)

Đích/Mục tiêu
(Goal/objective)

Đo lường thực thi (Performance indicator)
Hình 1.1: Mối quan hệ mật thiết của các yếu tố tầm
nhìn, sứ mạng, mục tiêu, thực thi.
(Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt, 2010)


×