Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần số 4 chi nhánh kiêng giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ VÂN TRƯỜNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỐ 4 CHI NHÁNH KIÊNG GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

Tháng 11 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ VÂN TRƯỜNG
MSSV: 4113962

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỐ 4 CHI NHÁNH KIÊNG GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
QUÁCH DƯƠNG TỬ


Tháng 11- 2014


LỜI CẢM TẠ
-----------------------------Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Cần Thơ,
em đã đƣợc các thầy, cô bộ môn nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt để em có
đƣợc rất nhiều kiến thức vô cùng quý giá, đặc biệt là kiến thức chuyên ngành.
Em rất cám ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, quý thầy, cô khoa Kinh Tế và Quản
trị kinh doanh đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Em xin cũng xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn của thầy Quách
Dƣơng Tử. Trong quá trình làm luận văn của mình thì em đã đƣợc sự hƣớng
dẫn nhiệt tình và kĩ lƣỡng của thầy. Nếu không có thầy chắc chắn em sẽ không
hoàn thành đƣợc luận văn này.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cám ơn đến công ty cổ phần thủy sản số 4 đã
cho em thực tập trong suốt quá trình làm đề tài. Và đặc biệt em xin cảm ơn
anh chị kế toán trƣởng của công ty đã cung cấp số liệu để em hoàn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Vũ Văn Trƣờng

i


TRANG CAM KẾT
-----------------------------Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Vũ Văn Trƣờng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------------------------------

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Ngày

tháng

năm 2014

Thủ trƣởng đơn vị
( Kí tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung .................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.3.1 Không gian ........................................................................................... 3
1.3.2 Thời gian............................................................................................... 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 4
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 5
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 5
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 5
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh .................... 5
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính . 6
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ....................................................................... 10
2.3 CÁC TỶ SỐ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................. 13
2.3.1 Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA ....................................................... 13
2.3.2 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS .................................................. 13
2.3.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE ......................................... 14
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 16
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4
CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................................................................... 16
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ......................................... 16
3.1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................. 16
3.1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ và chức năng ...................................................... 17
iv


3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ ............................................................... 18

3.1.4 Sản phẩm của công ty ......................................................................... 21
3.2 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 CHI NHÁNH KIÊN GIANG
QUA CÁC NĂM. ......................................................................................... 22
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ......... 27
3.3.1 Thuận lợi............................................................................................. 27
3.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 28
3.3.3 Định hƣớng phát triển ........................................................................ 28
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 30
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN SỐ 4 ................................................................................ 30
CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................................................................... 30
4.1 PHÂN TÍCH DOANH THU .................................................................. 30
4.1.1 Khái quát tình hình doanh thu của công ty......................................... 30
4.1.2 Phân tích doanh thu theo thành phần.................................................. 33
4.1.2.1 Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ ............................................. 33
4.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu ................................ 39
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHI PHÍ .................................................................. 41
4.2.1 Phân tích chi phí chung tình hình thực hiện chi phí trong thời gian
trên. .............................................................................................................. 41
4.2.2Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí hoạt động kinh doanh .. 44
4.3 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ....................................... 48
4.3.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty trong thời gian trên 48
4.3.2Phân tích tình hình biến động lợi nhuận của công ty .......................... 51
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ................................. 53
4.4 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ................................................ 59
4.4.1 Các hệ số thanh khoản ........................................................................ 59
4.4.2 Các hệ số hoạt động............................................................................ 63
4.4.3 Các hệ số sinh lời ............................................................................... 67
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 71

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ............................ 71
SỐ 4 CHI NHÁNH KIÊN GIANG. ................................................................ 71
v


5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA CÔNG TY ................ 71
5.1.1 Tình hình doanh thu ........................................................................... 71
5.1.2 Tình hình chi phí ................................................................................ 72
5.1.3 Tình hình lợi nhuận ............................................................................ 72
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................................... 73
5.2.1 Giải pháp về doanh thu ....................................................................... 73
5.2.2 Giải pháp về chi phí............................................................................ 73
5.2.3 Giải pháp tài chính ............................................................................. 74
5.2.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................................... 75
5.2.5 Giải pháp khác .................................................................................... 75
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 82
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 82
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 83
6.2.1 Đối với nhà nƣớc ................................................................................ 83
6.2.2 Đối với công ty ................................................................................... 83

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 ..

.......................................................................................................................... 25
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6/2013 và 6/2014 ......... 26
Bảng 4.1Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2011-2013 ................... 31
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 6/2013 và 6/2014 .................. 31
Bảng 4.3 Cơ cấu doanh thu của công ty qua 3 năm 2011-2013 ...................... 32
Bảng 4.4 Cơ cấu doanh thu của công ty 6/2013 và 6/2014 ............................. 33
Bảng 4.5 Cơ cấu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
2011-2013 ........................................................................................................ 35
Bảng 4.6 Cơ cấu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
6/2013 và 6/2014 ............................................................................................. 35
Bảng 4.7 Tình hình chi phí của công ty qua các năm 2011-2013 ................... 43
Bảng 4.8 Tình chi phí của công ty 6/2013 và 6/2014 ...................................... 43
Bảng 4.9 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của công ty 2011-2013 ......... 45
Bảng 4.10 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh 6/2013 và 6/2014 ................ 46
Bảng 4.11 Cơ cấu lợi nhuận của công ty 2011-2013....................................... 50
Bảng 4.12 Cơ cấu lợi nhuận của công ty 6/2013 và 6/2014 ............................ 50
Bảng 4.13 Lợi nhuận khác của công ty qua các năm 2011-2013 .................... 53
Bảng 4.14 Lợi nhuận của công ty qua 6/2013 và 6/2014 ................................ 53
Bảng 4.15 Các nhân tố tác đông tới lợi nhuận của công ty qua các năm 20112013 ................................................................................................................. 54
Bảng 4.16 Kết quả biến động lợi nhuận năm 2012 so với năm 2011 .............. 56
Bảng 4.17 Các nhân tố tác đông tới lợi nhuận của công ty qua các năm 20112013 ................................................................................................................. 58
Bảng 4.18Kết quả biến động lợi nhuận năm 2013 so với năm 2012 ............... 60
Bảng 4.19 các hệ số thanh khoản của công ty 2011-2013 ............................... 64
Bảng 4.20 Hệ số thanh khoản của công ty 6/2013 và 6/2014 ......................... 65
Bảng 4.21 Các hệ số hoạt động của công ty 2011-2013.................................. 68
Bảng 4.22 Các hệ số hoạt động của công ty 6/2013 và 6/2014 ....................... 69
vii


Bảng 4.23 Các hệ số sinh lời của công ty 2011-2013 ..................................... 72

Bảng 4.24 Các hệ số sinh lời của công ty 6/2013 và 6/2014 ........................... 73

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty năm 2011-2013 ......................... 19
Hình 3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm mực đông của công ............................ 23
Hình 4.1 Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ của công ty ........................... 34
Hình 4.2Cơ cấu doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ của công ty ................. 36
Hình 4.3 Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty .................................. 38
Hình 4.4 Doanh thu khác của công ty.............................................................. 39
Hình 4.5 Cơ cấu chi phí của công ty................................................................ 44
Hình 4.6 Lợi nhuận của công ty qua các năm. ................................................ 51
Hình 4.7 Biểu đồ tỷ suất sinh lời của công ty qua các năm ............................. 75

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO
EU

: Tổ chức thuơng mại thế giới
: Liên minh châu Âu

GMP


: Tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất

HACCP
ISO

: Hệ thống phân tích mối nguy và điểm tới giới
hạn
: Hệ thống quản lý chất lƣợng

ROA

:Tỷ số lợi nhuận trên tài sản

ROS

: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần

ROE

: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

DTBHCCDV

: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTT&CCDV

: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTHDTC


: Doanh thu hoạt động tài chính

LN

: Lợi nhuận

GVHB

: Giá vốn hàng bán

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN
DTHDTC

: Chi phí quản lí doanh nghiệp
: Doanh thu hoạt động tài chính

CPTC

: Chi phí tài chính

TNK

: Thu nhập khác

CPK


: Chi phí khác

TSLĐ

: Tài sản lƣu động

TSCĐ

: Tài sản cố định

HTK

: Hàng tồn kho

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1ĐẶT VẤN ĐỀ
Với chủ trƣơng đổi mới kinh tế từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng
đã tạo ra vô vàng cơ hội cũng nhƣ những thách thức lớn cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Sự mở rộng lĩnh vực hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay kéo theo nhiều chủng loại hàng hóa trên thị trƣờng với vô số nhãn hiệu,
kiểu dáng công dụng và hình thức khuyến mãi, là một chứng minh sinh động
nhất cho sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt khi Việt
Nam gia nhập WTO thì việc các doanh nghiệp phải chịu sự cạnh tranh từ các
doanh nghiệp khác trong nƣớc và bên ngoài là điều không thể tránh khỏi.

Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp hoàn thiện chính mình, tăng cƣờng sản
xuất, không ngừng vƣơn lên để tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, việc các
doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả mới có thể cạnh tranh và đứng vững
trên thị trƣờng. Hiện nay xu hƣớng quốc tế hóa làm cho nền kinh tế nƣớc ta
cũng phụ thuộc vào kinh tế thế giới. Do đó để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải nhìn lại kết quả hoạt động thực tế của chính công ty qua các năm
để nhận ra đƣợc những thế mạnh của chính công ty nhằm phát huy. Bên cạnh
đó cũng phải tìm ra đƣợc những hạn chế để khắc phục. Theo số liệu của tổng
cục thống kê trong năm 2011 chứng kiến hơn 50.000 doanh nghiệp Việt Nam
bị phá sản, sang năm 2013 tốc độ tăng trƣởng kinh tế chỉ có 5,03%, thấp nhất
trong 10 năm trở lại đây. Năm 2013 thì có khoảng 60.737 doanh nghiệp phải
ngừng hoạt động, tăng 12% so năm 2012. Một công ty muốn tồn tại và phát
triển thì phải có các hoạt động nghiên cứu thị trƣờng, phân tích tình hình hiện
tại của cả nền kinh tế, của chính doanh nghiệp, từ đó vạch ra các chiến lƣợc
ngắn hạn và dài hạn, mục đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sơ hữu.
Xuất nhập khẩu đông lạnh là một trong những ngành thế mạnh của đất
nƣớc. Để duy trì và không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của nƣớc ta
trên thị trƣờng thế giới, chúng ta không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm
và cần tạo ra một thƣơng hiệu “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao” để tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nƣớc. Nếu sản phẩm của công ty sản
xuất ra không tiêu thụ đƣợc sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của công
ty bị đình trệ, ngƣợc lại nếu sản phẩm của công ty đƣợc tiêu thụ mạnh thì sẽ
tác động đến quá trình hoạt động mạnh của công ty, tăng nhanh lợi nhuận
nhiều hơn và đó là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty.

1


Một trong những hoạt động quan trong đó là phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp dự đoán

đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp mình thông qua việc phân tích
một số chỉ tiêu nhƣ doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính…
phân tích các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành thông qua sự
biến động của các chỉ tiêu này với nhau. Dựa vào những chỉ tiêu và kế hoạch
đề ra, các nhà quản lí doanh nghiệp sẽ biết đƣợc hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình nhƣ thế nào, có thể dự đoán khả năng sinh lời, từ đó có
những quyết định đầu tƣ đúng đắn. Không những thế việc phân tích hoạt động
kinh doanh còn giúp doanh nghiệp biết đƣợc những lợi nhuận của doanh
nghiệp mình bị ảnh hƣởng, tác động bởi những yếu tố nào, từ đó doanh nghiệp
sẽ có những giải pháp phát huy thế mạnh và loại bỏ những yếu tố ảnh hƣởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần thủy sản số 4, trƣớc đây là Công ty Xuất Nhập Khẩu và
chế biến thủy sản đông lạnh 4 trực thuộc tổng công ty thủy sản Việt Nam,
đƣợc thành lập vào năm 1980 và chính thức hoạt động theo hình thức cổ phần
hóa năm 2001, hơn 30 năm hoạt động kinh doanh và chế biến thủy hải sản
đông lạnh. Qua nhiều năm phát triển thì công ty đã thành lập đƣợc nhiều chi
nhánh nhà máy nhƣ ở thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Đồng Tháp. Trải
qua 30 năm thì công ty đã có chỗ đứng vững chắc trong ngành thủy sản, có uy
tín trên thị trƣờng và lƣợng khách hàng ổn định, để phát huy hết sức mạnh và
sự bền vững của công ty. Nhận thấy sự quan trọng, cần thiết và tính tất yếu
của việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, vì vậy tôi chọn đề tài “Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủy sán số 4 chi
nhánh Kiên Giang” để hiểu rõ hơn hoạt động kinh doanh của công ty, và có
thể đề ra những kiến nghị, giải pháp giúp cho công ty cải thiện và phát huy
hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Đề tài có mục tiêu chung là phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh công ty cổ phần thủy sản số 4 qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014. Từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt

động kinh doanh và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công
ty trong thời gian tới.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng năm 2014.
- Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty Cổ Phần Thủy Sản số 4 trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực tập tại Công ty Cổ phần Thủy sản số 4, khu công
nghiệp, cảng cá Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian
Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập trong thời gian các năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phân Thủy sản số 4
thông qua phân tích các doanh thu ,chi phí và lợi nhuận, phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng tới lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và từ đó đề xuất ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để có thể thực hiện đề tài này một cách tốt nhất cũng nhƣ là để thấy đƣợc kết
quả hoạt động của công ty Cổ phần Thủy Sản số 4 ta cần nghiên cứu và phân
tích câu hỏi nhƣ sau:

(1) Kết quả chung về hoạt động của công ty qua các năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng năm 2014 nhƣ thế nào?
(2) Tình hình thực hiện kết quả đó ra sao? Có hoàn thành kế hoạch và chỉ
tiêu mà công ty đặt ra hay không?
(3) Những nhân tố nào ảnh hƣởng kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty?
(4) Tình hình thanh toán và khả năng sinh lời có tốt không?

3


(5) Các biện pháp, đề xuất có thật sự giúp công ty nâng cao hiệu quả
kinh doanh hay không?
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ngô Hải Sơn, 2011. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại Âu Cơ. Luận văn cử nhân kinh tế.
Đại học Cần Thơ.Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng thƣơng mại Âu Cơ, từ đó có
những giải pháp nhằm giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn. Tác giả đã dùng
phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
nhuận nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, doanh thu..Kết quả của nghiên
cứu đã chỉ rõ lợi nhuận gia tăng là do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ
tăng của chi phí. Bên cạnh đó tác giả còn đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty qua một số chỉ số tài chính nhƣ: ROA năm 2008-2010 lần lƣợt là
0,06;0,08;0,10 từ đó tác giả sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty…
Thái Hồ Diệu Hiền, 2010. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần xuất nhập khẩu An Giang AnGiMex. Luận văn cử nhân kinh tế. Đại
học Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang. Từ đó đề ra những
giải pháp nhằm góp phần năng cao khả năng của công ty. Kết hợp các phƣơng

pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối và phƣơng pháp thay thế liên hoàn, tác
giả đã chỉ ra nguyên nhân lợi nhuận tăng qua các năm, tác giả đã định lƣợng
đƣợc các nhân tố giá cả và sản lƣợng ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến lợi nhuận.
Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp cho công ty.
Thông qua một số tài liệu đó đã chỉ ra đƣợc thực trạng kết quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp trên về tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận. Đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số
điểm chƣa chỉ ra đƣợc nhƣ chỉ tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận bị ảnh hƣởng
nhƣ thế nào, các định lƣợng cụ thể. Do đó trong bài nghiên cứu này tôi sẽ khắc
phục những hạn chế trên.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là
nghiên cứu tất cả các hiện tƣợng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián
tiếp với kết quả hoạt động kinh doanh của con ngƣời, quá trình phân tích đƣợc
tiến hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng tức là sự việc quan
sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến
việc đề ra các định hƣớng tiếp theo. (Nguyễn Tấn Bình, “2003”)
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh tế: là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong quá
trình kinh doanh… đƣợc phản ánh thông qua hệ thống chỉ tiêu kinh tế, và các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.Các nhân tố tác động tới hoạt động kinh

doanh: bao gồm các nhân tố chủ quan, những nhân tố khách quan.
Vậy đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả và quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh có kế hoạch của đơn vị kinh tế, những
nhân tố phát sinh bên trong hoặc ngoài đơn vị kinh tế, ảnh hƣởng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện
hoạt động khác nhƣ thế nào đi nữa cũng còn nhiều tiềm ẩn khả năng tiềm tàng
chƣa đƣợc phát hiện và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc
của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến cơ chế quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trê cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục
tiêu cùng các chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.

5


- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đƣa ra các quyết
định kinh doanh.
- Phân tích hoạt đông kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lƣợc
kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong của
doanh nghiệp về tài chính lao động vật tƣ,… Doanh nghiệp còn phải quan tâm
phân tích các điều kiện tác động bên ngoài nhƣ thị trƣờng, khách hàng, đối thủ

cạnh tranh,.. Trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể
xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa khi xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài khác,
khi họ muốn quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích
họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tƣ, cho vay…với
doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài
chính
2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: là khoản doanh thu sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ nhƣ các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu, hàng bán bị trả
lại, các khoản thuế.
2.1.2.2 Khái niệm về chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí bằng tiền trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo
hay một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất
thƣơng mại, nhằm đến đạt mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu,
lợi nhuận.

6


Chi phí có nhiều loại và đƣợc phân loại theo ý muốn chủ quan của con
ngƣời nhằm đến phục vụ các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tùy vào mục

đích sử dụng, góc độ nhìn, chi phí đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác
nhau nhƣ chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả
biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí chìm, chi phí
cơ hội…
Các loại chi phí có liên quan đến đề tài phân tích:
- Giá vốn bán hàng: hay còn gọi chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền
toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất, tiêu thụ một
loại sản phẩm nhất định. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các loại tiền lƣơng, khấu hao các tài sản cố
định, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, quảng cáo…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí có liên quan đến việc tổ
chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao
TSCĐ…Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định nên có khoảng
chi nào tăng lên so với kế hoạch là điều không bình thƣờng, doanh nghiệp cần
xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.1.2.3 Khái niệm, ý nghĩa lợi nhuận
a) Khái niệm:
Lơị nhuận: Là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi các khoản giảm
trừ, giá vốn bán hàng, chi phí hoạt động của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao
gồm:
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu đƣợc từ
hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí của hoạt động kinh doanh
bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế

gián thu phải nộp theo quy định.
Lợi nhuận của hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy doanh thu hoạt
7


động tài chính trừ ra các khoản phát sinh từ hoạt động này. Doanh thu hoạt
động tài chính là các khoản về gửi ngân hàng, cho vay, đầu tƣ chứng khoán…
- Lợi nhuận khác: Là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự
tính trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan từ phía đơn vị hoặc khách quan đƣa tới.
b) Ý nghĩa lợi nhuận
- Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp vì trong điều kiện hoạch toán kinh doanh theo cơ chế thị
trƣờng doanh nghiệp có tồn tại đƣợc hay không? Điều quyết định là doanh
nghiệp có tạo ra lợi nhuận hay không? Vì thế lợi nhuận còn là đòn bẩy kinh tế
quan trọng, đồng thời còn là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp vì lợi nhuận tác động đến tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, có
ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phấn đấu thực hiện
chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp đƣợc vững chắc. Lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng
tái sản xuất xã hội, là nguồn vốn quan trọng để đầu tƣ phát triển của một
doanh nghiệp là nguồn tham gia đóng góp theo luật định dƣới hình thức thuế
TNDN.
c) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản
ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là

xác định mức độ ảnh hƣởng của kết cấu mặt hàng, khối lƣợng sản phẩm tiêu
thụ, giá vốn hàng (giá thành), giá bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến
lợi nhuận.
Sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng tới tình hình lợi nhuận.
Công thức tính lợi nhuận:

L   Qi ( Pi  Z i  C BNi  C QLi )
L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Qi: Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa loại i

8


Pi: Giá hàng hóa sản phẩm loại i
Zi: Giá vốn bán hàng sản phẩm loại i
CBhi: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
CQli: Chi phí quản lý sản phẩm đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
Quá trình vận dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
Xác định đối tƣợng phân tích:

L  L1  L2
L1: Lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích)
L0: Lợi nhuận năm trƣớc (kỳ gốc)
1: Kỳ phân tích
0: Kỳ gốc
Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
(1) Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến lợi nhuận

Q  L0  0 0 HTKHTT  L0

Trong đó:
0

0 HTKHTT 

Q P
Q P

1 0
0 0

(2) Mức độ ảnh hƣởng của kết cấu khối lƣợng sản phẩm đến lợi nhuận

K 

 Q

1i



 Q0i P0i  Z 0i  C BH 0i  CQL 0i   Q

(3) Mức độ ảnh hƣởng của giá bán đơn vị sản phẩm đến lợi nhuận

P   Q1i P1i  P0i 
(4) Mức độ ảnh hƣởng của giá vốn đơn vị sản phẩm đến lợi nhuận

Z   Q1i Z1i  Z 0i 
(5) Mức độ của chi phí bán hàng đến lợi nhuận


C BH   Q1i C BH 1i  C BH 0i 

9


(6) Mức độ ảnh hƣởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận

CQL   Q1i CQL1i  CQL 0i 

Tổng hợp sự
ảnh hƣởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp:

L  Q  K  P  Z  C BH  CQL
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại các phòng ban của công ty từ giai đoạn
2011 đến 6 tháng năm 2014.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
- Đối với mục tiêu thứ nhât sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối,
tƣơng đối để đối chiếu các chỉ tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty 2011 đến 6 tháng năm 2014.
- Đối với mục tiêu thứ hai sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn kết
hợp với phƣơng pháp liên hệ cân đối để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đối với mục tiêu thứ ba dùng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối
để đánh giá các chỉ số tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Đối với mục tiêu thứ tƣ, sau khi đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
từ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số tài chính từ đó đề xuất

các giải pháp.
Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng điều kiện,
có tính so sánh để xem xét, rút ra kết luận về một chỉ tiêu bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: Chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc,
chẳng hạn nhƣ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa việc thực
hiện kỳ này với việc thực hiện kỳ trƣớc.
F = F1 – F0
Trong đó:
10


F: Phần chênh lệch tăng thêm, giảm giữa hai kỳ
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lƣợng giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó trong thời gian, địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng thƣớc
đo hiện vật, giá trị, giờ công. Số tuyệt đối là cơ sở để tính các trị số khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế, giữa kỳ kế hoạch và thực tế,
giữa những khoảng thời gian khác nhau, không gian khác nhau. Để thấy đƣợc
mức độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Phương pháp so sánh tương đối
Là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để
thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tỉ lệ của các số chênh lệch tuyệt đối
so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.

F=


*100 – 100

Trong đó:
F: Phần trăm gia tăng của chỉ tiêu phân tích
F1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố lần lƣợt đƣợc thay thế theo một
trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hƣởng của chúng đến chỉ
tiêu cần phân tích (đối tƣợng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
Bƣớc 1: Xác định công thức.
Là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân
tích qua một công thức nhất định. Công thức gồm tích số các nhân tố ảnh
hƣởng đến chỉ tiêu phân tích.
Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ
nhân tố sản lƣợng đến nhân tố chất lƣợng, nếu có nhiều nhân tố lƣợng
hoặc nhiều nhân tố chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trƣớc và nhân tố thứ yếu
sau.

11


Bƣớc 2: Xác định các đối tƣợng phân tích.
So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có đƣợc đó chính là đối tƣợng
phân tích.
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích;
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích; Thể hiện
bằng phƣơng trrình: Q = a*b*c
Đặt Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1= a1* b1*c1

Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0* b0* c0
Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là đối
tƣợng cần phân tích.
Q = a1*b1* c1 – a0* b0* c0
Bƣớc 3: Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.
Thực hiện theo trình tự các bƣớc thay thế. (Lƣu ý: Nhân tố đã thay ở
bƣớc trƣớc phải đƣợc giữ nguyên cho bƣớc sau thay thế)
Thay thế bƣớc 1 (cho nhân tố a)
a0* b0* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b0* c0
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a là:
a = a1* b0* c0 – a0* b0* c0
Thay thế bƣớc 2 (cho nhân tố b)
a1* b0* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b1* c0
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b là:
b = a1* b1* c0 – a1* b0*c0
Thay thế bƣớc 3 (Cho nhân tố c)
a1* b1* c0 đƣợc thay thế bằng a1* b1*c1
Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c là:
c = a1* b1* c1 – a1* b1* c0
Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, ta có: a + b +c = Q
Phƣơng pháp liên hệ cân đối
Tƣơng tự, ta gọi Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích; a,b,c là các nhân tố
độc lập ảnh hƣởng đến Q theo phƣơng trình sau: Q = a + b + c
12


Chỉ tiêu kì phân tích : Q1 = a1 + b1 + c1
Chỉ tiêu kì gốc: Q0 = a0 + b0 + c0
Đối tƣợng phân tích : = Q1 - Q0
Ảnh hƣởng của nhân tố a : a1 – a0

Ảnh hƣởng của nhân tố b : = b1 – b0
Ảnh hƣởng của nhân tố c : = c1 –c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng :
2.3 CÁC TỶ SỐ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, lợi nhuận là một
chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tƣ, sản
xuất, tiêu thụ và giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy,
lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ đối tƣợng nào cũng muốn đặt quan hệ
với doanh nghiệp đều quan tâm.
2.3.1 Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA
Chỉ số ROA cách khác, ROA giúp xác định hiệu quả kinh doanh của một
đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty tốt, công ty
có cơ cấu tài sản hợp lý, công ty có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục
trên tài sản trƣớc những biến động của nền kinh tế.
ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Nếu ROA quá lớn cũng sẽ không tốt vì rủi ro luôn song hành với lợi
nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch toán đối chiếu với sự di
chuyển của các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành
công hoặc thất bại của công ty.
2.3.2 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS
Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
ROS=

Lợi nhuận sau thuế


Doanh thu thuần
Nhìn chung tỷ suất này cao là tốt, nhƣng không phải lúc nào giá trị của
nó cao cũng tốt vì tỷ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhƣng nó cao do
giá bán tăng lên trong trƣờng hợp cạnh tranh không đổi thì không tốt vì tính

13


×