Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty cổ phần thực phẩm bích chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.31 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÝ MINH TOÀN
4114063

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
BÍCH CHI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
VŨ XUÂN NAM

8 – 2014


LỜI CẢM TẠ

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệt là quý thầy cô bộ môn
Kế Toán – Kiểm Toán, những ngƣời đã truyền thụ kiến thức chuyên ngành
quý báu cho em trong suốt thời gian theo học tạị trƣờng Đại học Cần Thơ. Em
xin cảm ơn quý Thầy Cô tham gia trong hội đồng phản biện đã giành thời gian
đọc và đóng góp ý kiến cho bài luận văn của em, đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn Thầy Vũ Xuân Nam – ngƣời đã tận tình giúp đỡ, đóng góp nhiều ý
kiến và hƣớng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn này.


Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty cổ phần thực phẩm
Bích Chi, các Anh Chị phòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em có cơ hội đƣợc
tiếp xúc thực tế và tận tình giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài
này. Em xin kính chúc Quý Công ty gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa trong
thời gian tới.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc quý Thầy
Cô, Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty cổ phần thực Phẩm Bích Chi
dồi dào sức khỏe và thành công.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lý Minh Toàn

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày.... tháng....năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lý Minh Toàn

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Đồng Tháp, ngày .… tháng .… năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
(CVP) .......................................................................................................... 3
2.1.2 Mục tiêu của phân tích mối quan hệ CVP ......................................... 3
2.1.3 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí ............................................... 3
2.1.4 Khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích CVP ............................... 4
2.1.4.1 Số dƣ đảm phí ............................................................................. 4
2.1.4.2 Tỷ lệ số dƣ đảm phí .................................................................... 5
2.1.4.3 Kết cấu chi phí ............................................................................ 6
2.1.4.4 Đòn bẫy hoạt động ...................................................................... 7
2.1.4.5 Số dƣ an toàn .............................................................................. 8
2.1.5 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ................................. 9
2.1.5.1 Chi phí khả biến .......................................................................... 9
2.1.5.2 Chi phí bất biến ......................................................................... 10
2.1.5.3 Chi phí hỗn hợp ........................................................................ 11
2.1.6 Phân tích điểm hòa vốn ................................................................... 13
2.1.6.1 Điểm hòa vốn ............................................................................ 13
2.1.6.2 Sản lƣợng hòa vốn .................................................................... 14

2.1.6.3 Tỷ lệ hòa vốn và thời gian hòa vốn .......................................... 15
2.1.6.4 Doanh thu an toàn ..................................................................... 15
2.1.6.5 Đồ thị hòa vốn .......................................................................... 16
2.1.6.6 Phƣơng trình lợi nhuận mục tiêu .............................................. 17
2.1.7 Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng –
lợi nhuận ................................................................................................... 17
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 18
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 18
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 19
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ................................ 19
THỰC PHẨM BÍCH CHI ............................................................................... 19

iv


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ....................................... 19
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty ......................................................... 19
3.1.2 Mặt hàng kinh doanh của Công ty .................................................. 20
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ...................................... 21
3.2.1 Chức năng của Công ty ................................................................... 21
3.2.2 Nhiệm vụ của Công ty ..................................................................... 21
3.3 CƠ CẦU TỔ CHỨC .............................................................................. 21
3.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất................................................................... 21
3.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ........................................................ 22
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY .............................. 24
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 24
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức áp dụng .............................................. 25
3.4.2.1 Chế độ kế toán ....................................................................... 25
3.4.2.2 Phƣơng pháp kế toán áp dụng ................................................ 25

3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................... 25
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG .. 29
3.6.1 Thuận lợi ......................................................................................... 29
3.6.2 Khó khăn ......................................................................................... 29
3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới .............. 29
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 31
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – ......................... 31
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM .............................. 31
BÍCH CHI ........................................................................................................ 31
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI ................................................................ 31
4.1.1 Tình hình doanh thu ........................................................................ 31
4.1.2 Tình hình chi phí ............................................................................. 32
4.1.3 Tình hình lợi nhuận ......................................................................... 33
4.1.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .......................................... 34
4.1.3.2 Lợi nhuận khác ........................................................................ 35
4.1.3.3 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS) .......................................... 35
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
BÍCH CHI THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ ................................... 36
4.2.1 Chi phí khả biến .............................................................................. 36
4.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 36
4.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 37
4.2.1.3 Chi phí sản xuất chung ............................................................. 38
4.2.1.4 Chi phí bán hàng khả biến ........................................................ 39
4.2.2 Chi phí bất biến ............................................................................... 40
4.2.2.1 Định phí sản xuất chung ........................................................... 40
4.2.2.2 Định phí bán hàng ..................................................................... 40
4.2.2.3 Định phí quản lý doanh nghiệp................................................. 40
4.2.3 Tổng hợp chi phí ............................................................................. 41
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU DỰA THEO MỐI QUAN HỆ CVP .... 42

4.3.1 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí ............................................. 42
4.3.1.1 Số dƣ đảm phí và tỷ lệ số dƣ đảm phí ...................................... 42

v


4.3.1.2 Tỷ lệ số dƣ đảm phí .................................................................. 43
4.3.1.3 Kết cấu chi phí .......................................................................... 44
4.3.1.4 Đòn bẫy hoạt động .................................................................... 45
4.4 PHÂN TÍCH CÁC THƢỚC ĐO TIÊU CHUẨN HÕA VỐN .............. 46
4.4.1 Sản lƣợng hòa vốn và doanh thu hòa vốn ....................................... 46
4.4.2 Thời gian hòa vốn ............................................................................ 47
4.4.3 Tỷ lệ hòa vốn ................................................................................... 47
4.4.4 Doanh thu an toàn............................................................................ 47
4.4.5 Xác định điểm hòa vốn và vẽ đồ thị ................................................ 48
4.5 ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH C.V.P TRONG VIỆC LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KINH DOANH TẠI CÔNG TY ......................................... 50
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 55
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG CVP TẠI ........................... 55
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI .......................................... 55
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................ 55
5.2 GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG CVP ......................................... 55
5.2.1 Tăng doanh thu ................................................................................ 55
5.2.2 Giảm chi phí .................................................................................... 56
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 58
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 58
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 59
6.2.1 Đối với Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi ................................ 59
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc ............................................................................ 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 62
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 63
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 64
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................... 65
PHỤ LỤC 5 ..................................................................................................... 66
PHỤ LỤC 6 ..................................................................................................... 68

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí ................................................4
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013. ...........26
Bảng 3.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 – 2014.27
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 ....................................31
Bảng 4.2 Tình hình chi phí giai đoạn 2011 – 2013 .........................................32
Bảng 4.3 Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011 – 2013 .....................................34
Bảng 4.4 Chi phí nguyên vật liệu chính sản phẩm bánh phồng tôm ...............36
Bảng 4.5 Chi phí nguyên vật liệu khác sản phẩm bánh phồng tôm ................36
Bảng 4.6 Chi phí nguyên vật liệu chính sản phẩm bánh phở ..........................37
Bảng 4.7 Chi phí nguyên vật liệu khác sản phẩm bánh phở............................37
Bảng 4.8 Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................37
Bảng 4.9 Chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................38
Bảng 4.10 Biến phí sản xuất chung dịch vụ mua ngoài ..................................38
Bảng 4.11 Biến phí sản xuất chung .................................................................39
Bảng 4.12 Biến phí bán hàng của dịch vụ mua ngoài .....................................39
Bảng 4.13 Biến phí bán hàng ...........................................................................39
Bảng 4.14 Định phí sản xuất chung .................................................................40

Bảng 4.15 Định phí bán hàng ..........................................................................40
Bảng 4.16 Định phí quản lý doanh nghiệp ......................................................41
Bảng 4.17 Tổng hợp chi phí 6 tháng đầu năm 2014 ........................................41
Bảng 4.18 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí của từng loại sản phẩm 6
tháng đầu năm 2014 .........................................................................................42
Bảng 4.19 Tỷ lệ số dƣ đảm phí của từng loại sản phẩm ..................................43
Bảng 4.20 Kết cấu chi phí................................................................................44
Bảng 4.21 Độ lớn đòn bẫy hoạt động ..............................................................45
Bảng 4.22 Lợi nhuận tăng khi doanh thu tăng 20% ........................................45
Bảng 4.23 Sản lƣợng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của hai sản phẩm .........46
Bảng 4.24 Thời gian hòa vốn của hai sản phẩm ..............................................47
Bảng 4.25 Tỷ lệ hòa vốn của hai sản phẩm .....................................................47
Bảng 4.26 Báo cáo thu nhập của phƣơng án 1 ................................................51

vii


Bảng 4.27 Báo cáo thu nhập của phƣơng án 2 ................................................51
Bảng 4.28 Báo cáo thu nhập của phƣơng án 3 ................................................52
Bảng 4.29 Báo cáo thu nhập của phƣơng án 4 ................................................53
Bảng 1 Phân loại chi phí trong sản xuất sản phẩm Bánh phồng tôm ..............62
Bảng 2 Phân loại chi phí trong sản xuất sản phẩm Bánh phở .........................63

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Đồ thị biến phí thực thụ ................................................................... 9
Hình 2.2 Đồ thị chi phí khả biến cấp bậc ...................................................... 10

Hình 2.3 Đồ thị chi phí hỗn hợp .................................................................... 12
Hình 2.4 Đồ thị điểm hòa vốn ...................................................................... 16
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................ 22
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................ 24
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán ................................................................. 31
Hình 4.1 Tỷ lệ số dƣ đảm phí và chi phí khả biến của hai sản phẩm ............ 43
Hình 4.2 Cơ cấu chi phí trong tổng chi phí ................................................... 44
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn sản phẩm bánh phồng tôm ..................................... 48
Hình 4.3 Đồ thị hòa vốn sản phẩm bánh phở ................................................ 49

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SDĐP

: Số dƣ đảm phí

CPKB

: Chi phí khả biến

CPBB

: Chi phí bất biến

ĐBKD

: Đòn bẫy kinh doanh


BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

CP NVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC


: Chi phí sản xuất chung

CP BH

: Chi phí bán hàng

CP QL

: Chi phí quản lý

NVL

: Nguyên vật liệu

NVQL

: Nhân viên quản lý

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SP

: Sản phẩm

CVP

: Chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận


SL

: Sản lƣợng

SLHV

: Sản lƣợng hòa vốn

BP

: Biến phí

ĐP

: Định phí

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO cho đến nay nền kinh tế đã có chuyển
biến tích cực trên lĩnh vực kinh tế. Gia nhập vào tổ chức WTO đã mở ra cho
các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức trong việc hòa
nhập vào thị trƣờng quốc tế. Để đứng vững và phát triển trong thời hội nhập,
đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải xây dựng đƣợc những chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp với bƣớc tiến của thời đại, thỏa mãn những nhu cầu đa
dạng của khách hàng. Chính vì vậy, nhu cầu thông tin cho quản lý ngày càng
trở nên quan trọng và đòi hỏi phải thỏa mãn ở mức độ cao cả về chất lƣợng và

số lƣợng.
Căn cứ vào mục đích thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho 2 loại đối
tƣợng trong và ngoài đơn vị, kế toán đƣợc chia làm 2 hệ thống là kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Kế toán tài chính phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính để phát hành ra bên ngoài đơn vị. Kế toán quản trị phục vụ cho công tác
quản lý, điều hành hoạt động kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị. Kế toán
quản trị đã chứng minh đƣợc vai trò không thể thiếu trong công tác điều hành,
quản lý nội bộ đơn vị, nhất là trong các doanh nghiệp. Ngày nay kế toán quản
trị đã là một nội dung quan trọng và cần thiết cho các nhà quản trị doanh
nghiệp. Trong đó phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
(phân tích CVP) là một trong những nội dung quan trọng của Kế Toán Quản
Trị, là một công cụ hữu hiệu trong quá trình ra quyết định của nhà quản trị.
Thông qua việc phân tích này giúp cho nhà quản trị thấy đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố nhƣ: giá bán, chi phí bất biến, chi phí khả biến,…đến
lợi nhuận của doanh nghiệp ra sao. Từ đó giúp cho nhà quản trị có thể kiểm
soát, điều hành tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở
hiện tại và có những quyết định sáng suốt trong tƣơng lai. Trên cơ sở đó em
chọn đề tài: “Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại
Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận tại Công ty cổ
phần thực phẩm Bích Chi nhằm đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Công ty.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích các yếu tố tác động đến mối quan hệ chi phí – khối lƣợng –

lợi nhuận để xác định nguyên nhân, nhận định xu hƣớng và sự ảnh hƣởng của
chúng đến lợi nhuận của Công ty.
- Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, từ đó tìm ra
phƣơng án kinh doanh tối ƣu nhất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý
để mang lại lợi nhuận tối đa cho Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phẩn thực phẩm Bích Chi.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu nghiên cứu trong đề tài đƣợc thu thập qua 3 năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2014.
- Đề tài tập trung phân tích 2 mặt hàng của Công ty đó là Bánh phồng
tôm và Bánh phở trong 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến mối quan hệ chi
phí – khối lƣợng – lợi nhuận của Công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận (CVP)
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận (Cost – Volumn
– Profit) là sự nghiên cứu của các mối quan hệ của các yếu tố sau đây ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp nhƣ: giá bán sản phẩm, khối lƣợng sản

phẩm bán ra, các yếu tố chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu hàng bán.
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là
cơ sở để đƣa ra các quyết định nhƣ: lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá
sản phẩm, chiến lƣợc bán hàng…
2.1.2 Mục tiêu của phân tích mối quan hệ CVP
Mục tiêu của phân tích mối quan hệ chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là
phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm mục đích phân tích rủi ro
từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những báo cáo về khối lƣợng hoạt động, doanh
nghiệp đƣa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách
ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến,
bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí, đồng thời phải tìm
hiểu một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.
2.1.3 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí
Để sử dụng quan hệ CVP, ngƣời quản lý nên trình bày báo cáo thu nhập
dạng đảm phí. Mẫu báo cáo thu nhập chia ra chi phí khả biến và bất biến, giúp
nhà quản lý nhận biết các ảnh hƣởng lên lợi nhuận từ các thay đổi sản lƣợng.
Báo cáo thu nhập dạng đảm phí cũng phơi bày cấu trúc chi phí của Công ty,
nó có sự cân đối giữa chi phí khả biến và bất biến của nó. Cấu trúc chi phí của
một tổ chức xác định đòn bẫy hoạt động của nó, xác định sự tác động lên lợi
nhuận từ các thay đổi sản lƣợng.

3


Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí có dạng nhƣ sau:
Doanh thu

xxxxx


Chi phí khả biến

xxxx

Số dƣ dảm phí

xxx

Chi phí bất biến

xx

Lợi nhuận

x

2.1.4 Khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích CVP
2.1.4.1 Số dư đảm phí
Số dƣ đảm phí (SDĐP) là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến.
Số dƣ đảm phí đơn vị là chênh lệch giữa giá bán và chi phí khả biến đơn vị.
SDĐP có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn
vị sản phẩm.
Thông qua SDĐP ta thấy đƣợc mối quan hệ giữa sản lƣợng và lợi nhuận:
Nếu sản lƣợng tăng một lƣợng thì lợi nhuận tăng lên một lƣợng bằng sản
lƣợng tăng lên nhân với số dƣ đảm phí đơn vị.
Tổng dố dƣ đảm phí = Doanh số bán – Tổng chi phí khả biến
Số dƣ đảm phí đơn vị = Giá bán – Chi phí khả biến đơn vị
Nếu gọi x: số lƣợng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất biến.
Ta có báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí nhƣ sau:

Bảng 2.1 Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí
Chỉ tiêu

Tổng số

Tính cho 1sp

Doanh thu

g*x

g

Chi phí khả biến

a*x

a

Số dƣ đảm phí

(g – a)*x

g–a

Chi phí bất biến

B

b/x


Lợi nhuận

(g – a)*x – b

Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trƣờng hợp sau:
- Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lƣợng x = 0 => lợi nhuận của doanh
nghiệp P= -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.

4


- Tại sản lƣợng xh (số lƣợng sản phẩm tiêu thụ tại điểm hòa vốn) mà ở đó
SDĐP bằng chi phí bất biến => lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, nghĩa là
doanh nghiệp đạt mức hòa vốn.
=> (g – a)xh = b
=> xh =

b
g a

Sản lƣợng hòa vốn =

Chi phí bất biến
Số dƣ đảm phí đơn vị

- Tại sản lƣợng x1 > xh => lợi nhuận của doanh nghiệp P1 = (g – a)*x1 – b
- Tại sản lƣợng x2 > x1 > xh => lợi nhuận của doanh nghiệp P2 = (g – a)*x2 – b
Nhƣ vậy khi sản lƣợng tăng 1 lƣợng là  x = x2 – x1 => lợi nhuận tăng 1 lƣợng
là  P = P2 – P1 hay  P = (g – a)*(x2 – x1)

Kết luận: Thông qua khái niệm số dƣ đảm phí chúng ta thấy đƣợc mối
quan hệ giữa sự biến động về lƣợng với sự biến động về lợi nhuận. Mối quan
hệ đó là: Nếu sản lƣợng tăng 1 lƣợng thì lợi nhuận tăng lên 1 lƣợng bằng sản
lƣợng tăng thêm nhân với số dƣ đảm phí đơn vị.
Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vƣợt qua điểm hòa vốn.
Nhƣợc điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP:
- Không giúp ngƣời quản lý có cái nhìn tổng quát ở mức độ toàn bộ
doanh nghiệp nếu doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm,
bởi vì sản lƣợng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.
- Làm cho ngƣời quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
tƣởng rằng doanh thu của những sản phẩm có số dƣ đảm phí lớn thì lợi nhuận
tăng lên, nhƣng điều này có khi còn ngƣợc lại.
Để khắc phục nhƣợc điểm của số dƣ đảm phí, ta kết hợp sử dụng khái
niệm tỷ lệ số dƣ đảm phí.
2.1.4.2 Tỷ lệ số dư đảm phí
Tỷ lệ số dƣ đảm phí là một chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ phần trăm
của số dƣ đảm phí tính trên doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các
loại sản phẩm, một loại sản phẩm.
Tỷ lệ số dƣ đảm phí đơn vị =

g a
x 100%
g

5


Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có:
Tại sản lƣợng x1 => Doanh thu: gx1 => Lợi nhuận: P1 = (g – a)x1 – b
Tại sản lƣợng x2 > x1 => Doanh thu: gx2 =>Lợi nhuận: P2 = (g – a)x2 –b

Nhƣ vậy khi doanh thu tăng 1 lƣợng: gx2 – gx1
=> Lợi nhuận tăng 1 lƣợng:

 P = P2 – P1
  P = (g – a)(x2 – x1)

P =
Vậy:
P 

g a
(x2 – x1)g
g

g a
( x2  x1 ) g
g

Kết luận: Thông qua khái niệm về tỷ lệ số dƣ đảm phí ta rút ra mối quan
hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: Khi doanh thu tăng lên 1
lƣợng thì lợi nhuận cũng tăng 1 lƣợng bằng lƣợng doanh thu tăng lên nhân cho
tỷ lệ số dƣ đảm phí. Trong ngắn hạn, bộ phận nào có tỷ lệ số dƣ đảm phí cao
hơn sẽ tạo ra lợi nhuận nhiều hơn.
Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lƣợng doanh thu ở
tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những xí nghiệp,…
thì những xí nghiệp, những bộ phận nào có tỷ lệ số dƣ đảm phí lớn thì lợi
nhuận tăng lên càng nhiều.
Để hiểu rõ đặc điểm của những sản phẩm có tỷ lệ SDĐP lớn hay nhỏ, ta
nghiên cứu khái niệm về kết cấu chi phí.
2.1.4.3 Kết cấu chi phí

Kết cấu chi phí biểu thị mối quan hệ tỷ lệ giữa hai bộ phận chi phí khả
biến và chi phí bất biến của một doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỷ trọng nhỏ làm cho tỷ lệ số dƣ đảm phí lớn. Nếu tăng giảm doanh thu
thì lợi nhuận tăng, giảm nhiều hơn, gặp thuận lợi tốc độ phát triển nhanh; gặp
rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh hoặc sản phẩm không tiêu thụ
đƣợc, thì sự phá sản diễn ra nhanh chóng.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng nhỏ làm cho chi
phí khả biến chiếm tỷ trọng lớn hay tỷ lệ số dƣ đảm phí nhỏ. Nếu tăng giảm
doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm ít hơn dẫn đến tốc độ phát triển chậm;

6


nhƣng nếu gặp rủi ro, lƣợng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ đƣợc
thì sự thiệt hại sẽ thấp hơn.
2.1.4.4 Đòn bẫy hoạt động
Đòn bẫy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của
doanh thu sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách tổng quát là:
Đòn bẫy hoạt động là một khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng
lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn
hơn tốc độ tăng doanh thu.

Đòn bẫy hoạt động =

Tốc độ tăng lợi nhuận
Tốc độ tăng doanh thu (sản lƣợng bán)

>1


* Lƣu ý: Đòn bẫy hoạt động luôn luôn lớn hớn 1.
Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng
một lƣợng doanh thu nhƣ nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận
tăng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn.
Doanh nghiệp có tỷ trọng chi phí bất biến lớn hơn chi phí khả biến thì tỷ lệ
SDĐP lớn hơn và ngƣợc lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu phản ánh
mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn hơn ở các
doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn
ở doanh nghiệp có kết cấu ngƣợc lại.
Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ lớn thì tỷ lệ định phí
trong tổng chi phí lớn hơn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất
nhạy cảm với thị trƣờng khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào
của doanh thu cũng gây ra biến động lớn về lợi nhuận.
Với những dữ liệu đã cho ở trên ta có:
- Tại sản lƣợng x1 => Doanh thu: gx1 => Lợi nhuận: P1 = (g – a)x1 – b
- Tại sản lƣợng x2 => Doanh thu: gx2 => Lợi nhuận: P2 = (g – a)x2 – b
- Tốc độ tăng lợi nhuận =

P2  P1
( g  a)( x2  x1 )
x100% 
P1
( g  a) x1  b

- Tốc độ tăng doanh thu =

gx 2  gx1
x100%
gx 2


7


- Đòn bẫy hoạt động =

( g  a) x1
( g  a)( x2  x1 ) gx2  gx1
x
=
( g  a) x1  b
( g  a) x1  b
gx2

Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ:
Số dƣ đảm phí

Đòn bẫy hoạt động

=

Lợi nhuận

Độ lớn của ĐBHĐ là một công cụ đo lƣờng ở mức doanh thu nhất định
khi có 1% thay đổi về doanh thu thì sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến lợi nhuận.
Hay nói cách khác thì doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận sẽ thay đổi bao
nhiêu, câu trả lời là 1% nhân với độ lớn của ĐBHĐ.
Nhƣ vậy, tại một mức doanh thu, sản lƣợng cho sẵn sẽ xác định đƣợc
ĐBHĐ, nếu nhƣ dự kiến đƣợc tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến đƣợc tốc độ
tăng lợi nhuận và ngƣợc lại.
Chú ý: Sản lƣợng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng và độ lớn ĐBHĐ

ngày càng giảm đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lƣợng vừa vƣợt qua điểm hòa vốn.
Chứng minh:
ĐBHĐ

=

(g –a )x
(g - a)x - b

=

(g - a)x – b + b
(g - a)x – b + b

=

1+

b
(g - a)x - b

Hay:
ĐBHĐ

= 1+

CPBB
Lợi nhuận

Do đó, khi sản lƣợng tiêu thụ càng tăng sẽ góp phần làm cho mẫu số tức

là phần lợi nhuận càng tăng, do đó CPBB/lợi nhuận sẽ giảm suy ra ĐBHĐ
càng giảm.
2.1.4.5 Số dư an toàn
Số dƣ an toàn của một tổ chức là chênh lệch giữa doanh thu và doanh thu
hòa vốn. Số dƣ an toàn của các tổ chức khác nhau do kết cấu chi phí của các tổ
chức khác nhau. Thông thƣờng những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ
trọng lớn, thì tỷ lệ số dƣ đảm phí lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát
sinh nhanh hơn do đó có số dƣ an toàn thấp hơn.

8


Số dƣ an toàn = Doanh số thực hiện (Kế hoạch) – Doanh số hòa vốn
Tỷ lệ số dƣ an toàn = Số dƣ an toàn / Doanh số (thực hiện, kế hoạch)
2.1.5 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.1.5.1 Chi phí khả biến
Chi phỉ khả biến (biến phí) là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng
giảm theo sự tăng giảm của mức độ hoạt động. Tổng số chi phí tăng khi mức
độ hoạt động tăng, còn tính trên đơn vị thì không đổi. Loại chi phí này chỉ phát
sinh khi có hoạt động, khi ngừng sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ chi
phí khả biến sẽ bị triệt tiêu.
a) Chi phí khả biến thực thụ
Chi phí khả biến thực thụ là chi phí khả biến có sự biến động cùng tỷ lệ
với mức độ hoạt dộng. Đƣờng biểu diễn là đƣờng thẳng nhƣ chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, giá vốn hàng bán, chi phí bao bì
đóng gói, hoa hồng bán hàng…chi phí khả biến thực thụ biểu diễn bằng
phƣơng trình đƣờng thẳng.
y = ax
Với:
 y: chi phí

 y: Chi phí khả biến / căn cứ ứng xử - Mức cố định
 x: Số lƣợng căn cứ ứng xử - Mức độ hoạt động
Tổng chi phí khả biến thực thụ

Tổng chi phí khả biến thực thụ
y = a1 x

y = ax

y = a2x
y = a3 x

Mức độ hoạt động
Đồ thị chi phí khả biến thực thụ
dạng so sánh

Mức độ hoạt động
Đồ thị chi phí khả biến thực thụ

Hình 2.1 Đồ thị biến phí thực thụ

9


b) Chi phí khả biến cấp bậc
Chi phí khả biến cấp bậc là những chi phí khả biến không biến động liên
tục so với sự biến động liên tục của mức độ hoạt động nhƣ chi phí thợ bảo trì
máy móc. Chi phí này sẽ không thay đổi trong một khoản thay đổi của căn cứ
ứng xử, nhƣng khi ra khỏi khoản này, chi phí chuyển sang một mức mới.
Đƣờng biểu diễn có hình bậc thang. Vì thế, chiến lƣợc của nhà quản trị doanh

nghiệp trong việc ứng phó với biến phí cấp bậc là phải nắm đƣợc toàn bộ khả
năng cung ứng của từng bậc để tránh khuynh hƣớng huy động quá nhiều so
với nhu cầu, vì điều đó sẽ gây khó khăn khi nhu cầu sau đó lại giảm đi.
Tổng chi phí khả biến cấp bậc

Y =aixi

Mức độ hoạt động
Hình 2.2 Đồ thị chi phí khả biến cấp bậc
2.1.5.2 Chi phí bất biến
Một khoản mục đƣợc xem là chi phí bất biến khi căn cứ ứng xử của nó
biến động thì tính theo tổng số tiền nó không thay đổi, còn tính theo một đơn
vị căn cứ ứng xử nó sẽ thay đổi nhƣ chi phí thuê nhà, chi phí khấu hao tài sản
cố định theo đƣờng thẳng...Đƣờng biểu diễn của loại chi phí bất biến thực thụ
cũng thuộc dạng tuyến tính và song song với trục hoành hay hệ số gốc bằng 0
(y = b).
Trong điều kiện kỹ thuật sản xuất ngày càng phát triển, tự động hóa càng
cao, chi phí bất biến sẽ ngày càng gia tăng tỷ trọng so với chi phí khả biến.
Nắm bắt đƣợc sự thay đổi này rất có ý nghĩa đối với ngƣời quản lý trong quá
trình lập kế hoạch.

10


a) Chi phí bất biến bắt buộc
Chi phí bất biến bắt buộc là những chi phí có liên quan đến máy móc
thiết bị, nhà xƣởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, lƣơng văn phòng…có
bản chất lâu dài và không thể cắt giảm đến không (0) cho dù mức độ hoạt
động giảm hay sản xuất bị gián đoạn, vì nếu cắt giảm tuy giải quyết đƣợc tình
trạng khó khăn tức thời nhƣng sẽ phải trả giá đắt sau này.

b) Chi phí bất biến không bắt buộc (tùy ý)
Chi phí khả biến không bắt buộc là những chi phí có thế thay đổi trong
từng kỳ kế hoạch của nhà quản trị: chi phí quảng cáo, đào tạo, nghiên cứu…có
bản chất ngắn hạn và trong trƣờng hợp cần thiết có thể giảm chúng đi. Về thực
chất tùy vào cách suy nghĩ của từng nhà quản trị, thì một chi phí có thể là chi
phí tùy ý hay chi phí bắt buộc, ranh giới để phân biệt hai loại chi phí này
không rõ ràng.
Chi phí khả biến tùy ý không thể đƣợc cắt giảm tùy tiện vì nếu cắt giảm
có thể ảnh hƣởng lâu dài đến doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ cắt giảm chi phí quảng
cáo sẽ gây ảnh hƣởng đến sự nhận biết của ngƣời mua đối với hàng hóa, tạo
điều kiện cho đối thủ cạnh tranh mở rộng thị phần, sự chấp nhận sản phẩm hay
dịch vụ của Công ty có thể xấu sau này.
Thƣờng thì chi phí tùy ý giảm đầu tiên trong các chƣơng trình cắt giảm
chi phí khi Công ty muốn giảm giá thành hay có khó khăn về mặt tài chính,
chi phí bắt buộc không bị thay đổi hoặc nếu có thì cũng rất ít.
2.1.5.3 Chi phí hỗn hợp
Một khoản mục chi phí đƣợc xem là chi phí hỗn hợp khi sự ứng xử của
nó bao gồm cả hai loại chi phí khả biến và chi phí bất biến. Ví dụ nhƣ chi phí
điện thoại, phần thuê bao đƣợc trả cố định hằng tháng; số tiền còn lại tăng
giảm tùy theo việc sử dụng nhiều hay ít.
Vì thế phần định phí của chi phí hỗn hợp phản ánh phần chi phí căn bản,
tối thiểu để duy trì phục vụ và để giữ cho dịch vụ đó luôn luôn ở trong tình
trạng sẳn sàng phục vụ.
Đƣờng biểu diễn của chi phí hỗn hợp cũng là đƣờng thẳng nhƣ chi phí
khả biến nhƣng nó không xuất phát tại gốc tọa độ vì khi không có hoạt động
doanh nghiệp vẫn phải chi phần cố định.
y = ax + b

11



Với:
 y: tổng chi phí
 a: chi phí khả biến đơn vị
 x: khối lƣợng sản phẩm hay qui mô hoạt động
 b: chi phí bất biến
Tổng chi phí
y = ax + b

Chi phí khả biến

Chi phí bất biến

Mức độ hoạt động
Hình 2.3 Đồ thị chi phí hỗn hợp
* Các phƣơng pháp xác định chi phí hỗn hợp
 Phƣơng pháp cực đại – cực tiểu
Phƣơng pháp này đòi hỏi phải quan sát các chi phí phát sinh ở cả mức độ
cao nhất và thấp nhất của hoạt động ở phạm vi phù hợp. Dựa trên một dãy
quan sát của một khoản mục chi phí hỗn hợp chúng ta chọn ra hai quan sát có
mức độ hoạt động (x) cao nhất và thấp nhất. Tỷ số giữa mức chênh lệch của
tổng chi phí (y) và chênh lệch của mức độ hoạt động (x) là hệ số b, thay vào
Công thức y = ax + b để tìm ra a.
Phƣơng pháp này tuy đơn giản, dễ áp dụng nhƣng có nhƣợc điểm lớn là
không chính xác vì chỉ sử dụng hai điểm để thành lập phƣơng trình biến thiên
của chi phí do đó chƣa đủ để cho kết quả phân tích chi phí cho chính xác trừ
khi hai điểm đƣợc chọn nằm đúng vị trí để phản anh đúng mức trung bình của
tất cả các giao điểm của chi phí và mức độ hoạt động.
 Phƣơng pháp đồ thị
Phƣơng pháp này đòi hỏi phải có các số liệu về mức hoạt động đã đƣợc

thống kê qua các kỳ của hoạt động kinh doanh và cuối cùng đã đi đến phƣơng

12


trình dự đoán về chi phí hỗn hợp có dạng y = ax + b. Chi phí bất biến a là giao
điểm của đƣờng trung bình (đƣờng hồi quy) với trục tung. Thay a vào phƣơng
trình y = ax + b để tìm ra b. Để xác đình đƣợc y cho trƣớc chúng ta cần ít nhất
một điểm quan sát nằm trên đƣờng hồi quy.
 Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất
Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất tinh vi hơn phƣơng pháp cực đại - cực
tiểu. Thay vì kẻ một đƣờng thẳng hồi quy qua các điểm bằng sự quan sát
thông thƣờng, phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất thiết lập đƣờng biểu diễn qua
thuật toán thống kê.
Phƣơng trình dự toán chi phí tổng quát: y = ax + b
Với n lần quan sát ta có hệ phƣơng trình sau:
∑xy = a∑x2 + b∑x
∑y = a∑x + n*b
Với :
o y: Chi phí hỗn hợp
o x: Số lƣợng đơn vị hoạt động
o a: Biến phí đơn vị hoạt động
o b: Tổng định phí,
o n: số lần thống kê chi phí
2.1.6 Phân tích điểm hòa vốn
Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải xác định mức doanh
thu tối thiểu hoặc mức thu nhập nhất định đủ bù đắp chi phí của quá trình hoạt
động đó tức là đạt điểm hòa vốn. Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan
trọng trong phân tích CVP, nó cung cấp cho ngƣời quản lý xác định đƣợc
doanh thu, sản lƣợng hòa vốn, từ đó xác định vùng lãi, lỗ của doanh nghiệp,

giúp nhà quản lý xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực.
Xác định rõ ràng vào lúc nào trong kỳ kinh doanh ở mức sản xuất hay tiêu thu
bao nhiêu thì đạt hòa vốn, từ đó chỉ đạo tích cực để hoạt động kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
2.1.6.1 Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó mức doanh thu đủ trang trải mọi phí tổn
là điểm khởi đầu để quyết định quy mô sản xuất, tiêu thụ, quy mô vốn đầu tƣ

13


cho sản xuất kinh doanh để đạt đƣợc mức lãi mong muốn phù hợp với điều
kiện kinh doanh hiện hành cũng nhƣ đầu tƣ mới hoặc đầu tƣ bổ sung.
Để xác định điểm hòa vốn, trƣớc hết cần dựa vào các thẻ và sổ hạch toán
chi tiết chi phí, tiến hành phân loại chi phí thành định phí và biến phí. Tổng
biến phí sẽ tăng giảm theo mức độ hoạt động của doanh nghiệp tính trên tổng
số nhƣng tính trên một đơn vị công việc thì biến phí lại tƣơng đối ổn định.
Ngƣợc lại định phí là những chi phí mà trong một giới hạn đầu tƣ nào đó
thƣờng không thay đổi theo tổng khối lƣợng công việc hoàn thành nhƣng nếu
tính trên một đơn vị công việc thì định phí lại thay đổi.
2.1.6.2 Sản lượng hòa vốn
Gọi: x: sản lƣợng sản phẩm tiêu thụ
g: giá bán
a: chi phí khả biến đơn vi
b: chi phí bất biến
Ta có:
Doanh thu:

gx


Chi phí khả biến:

ax

Chi phí bất biến:

b

Tổng chi phí:

ax+ b

Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm của đƣờng biểu diễn doanh
thu với đƣờng biểu diễn tổng chi phí. Vậy sản lƣợng tại điểm hòa vốn chính là
ẩn của hai phƣơng trình biểu diễn hai đƣờng đó.
Tại điểm hòa vốn ta có Doanh thu = Chi phí
Gọi xh là sản lƣợng hòa vốn ta có:
gxh = axh + b
 xh 

b
g a

Vậy:
Sản lƣợng hòa vốn

=

Chi phí bất biến
Số dƣ đảm phí đơn vị


14


×