Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần in nguyễn văn thảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ MINH CHÂU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN
THẢNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 11 Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LÊ MINH CHÂU
MSSV: 4113879

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN
THẢNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


BÙI THỊ KIM THANH

Tháng 11 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc sự giảng
dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá. Em rất
cám ơn ban giám hiệu nhà trƣờng, quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành luận văn của mình.
Cho em gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Bùi Thị Kim Thanh, cô đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp em sửa chữa những khuyết điểm trong suốt thời
gian em làm luận văn tốt nghiệp.
Ngoài ra em cũng gửi lời cảm ơn đến công ty cổ phần in Nguyễn Văn
Thảnh đã cho em thực tập vào tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn cô Lê Thị
Kim Triết, kế toán trƣởng của công ty đã cung cấp số liệu để em hoàn thành đề
tài của mình.
Do kiến thức còn hạn chế, nên bài luận văn này sẽ khó tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong thầy cô và ban lãnh đạo công ty góp ý để đề tài đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày……tháng……năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Minh Châu

i



TRANG CAM KẾT

. Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày……tháng……năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Minh Châu

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................

.....
..............................................................................................................................
.....

Ngày……tháng……năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung. ........................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh..................................... 3
2.1.2 Môi trƣờng kinh doanh ......................................................................... 5
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 5
2.1.4 Các tỷ số tài chính ................................................................................ 7
2.1.5 Ma trận SWOT ..................................................................................... 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 10

2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu............................................................ 10
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN
THẢNH ................................................................................................................ 13
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH ....... 13
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty ............................................................. 13
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 13
3.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ...................................................... 14
3.1.4 Bộ máy tổ chức ................................................................................... 14
3.1.5 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban .................................................. 15
3.2 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................... 16
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH ............................................................. 17

iv


4.1 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................................ 17
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ..................................................... 22
4.2.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng .............. 27
4.2.2 Phân tích doanh thu theo mặt hàng ..................................................... 27
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng................. 31
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ. ............................................................. 38
4.3.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí................................... 38
4.3.2 Phân tích chung tình hình chi phí ....................................................... 39
4.3.3 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán ..................................................... 44
4.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí ..................................... 47
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ...................................................... 48
4.4.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận .............................. 48

4.4.2 Phân tích chung tình hình lợi nhuận ................................................... 48
4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận bán hàng ................. 53
4.5 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ............................................................................................................. 55
4.5.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô. ................................................... 55
4.5.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô .................................................... 57
4.6 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ........................................................ 58
4.6.1 Tỷ số thanh khoản............................................................................... 58
4.6.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động .................................................................... 60
4.6.3 Tỷ số quản lý nợ ................................................................................. 62
4.6.4 Tỷ số khả năng sinh lợi ....................................................................... 64
CHƢƠNG 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN
VĂN THẢNH ....................................................................................................... 68
5.1 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT .................................................................. 68
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP..................................................................................... 71
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................... 71
5.2.2 Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh ............................................ 71
CHƢƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 73
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 73
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 73

v


6.2.1 Đối với công ty ................................................................................... 73
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 75
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 76


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011 - 2013 .................. 18
Bảng 4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 19
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu của công ty từ 2011 - 2013 .................................. 23
Bảng 4.4 Tình hình doanh thu của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................ 24
Bảng 4.5 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của công ty từ 2011 - 2013 ... 27
Bảng 4.6 Doanh thu theo mặt hàng của công ty từ 2011 - 2013 .......................... 28
Bảng 4.7 Doanh thu theo mặt hàng của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014. ............................................................................................. 29
Bảng 4.8 Sản lƣợng từng mặt hàng của công ty từ 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014 .............................................................................................................. 32
Bảng 4.9 Giá bán từng mặt hàng của công ty từ 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014 ...................................................................................................................... 33
Bảng 4.10 Mức độ ản hƣởng của sản lƣợng và giá đến doanh thu in sách giáo
dục......................................................................................................................... 34
Bảng 4.11 Mức độ ảnh hƣởng của sản lƣợng và giá đến doanh thu in lịch ......... 35
Bảng 4.12 Mức độ ảnh hƣởng của sản lƣợng và giá đến doanh thu in báo.......... 35
Bảng 4.13 Mức độ ảnh hƣởng của sản lƣợng và giá đến doanh thu in bản tin .... 36
Bảng 4.14 Mức độ ảnh hƣởng của sản lƣợng và giá đến doanh thu in tài liệu
khác ....................................................................................................................... 37
Bảng 4.15 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng của công
ty ........................................................................................................................... 38
Bảng 4.16 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của công ty từ 2011- 2013 ....... 39
Bảng 4.17 Tình hình chí phí của công ty từ 2011 - 2013. .................................... 40

Bảng 4.18 Tình hình chi phí của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................ 41
Bảng 4.19 Các thành phần của chi phí giá vốn hàng bán từ 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................ 45
Bảng 4.20 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của công ty từ 2011-2013... 48
vii


Bảng 4.21 Tình hình lợi nhuận của công ty từ 2011 - 2013 ................................. 49
Bảng 4.22 Tình hình lợi nhuận của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................ 50
Bảng 4.23 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận bán hàng của công ty.............. 53
Bảng 4.24 Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến lợi nhuận bán hàng .............. 54
Bảng 4.25 Các tỷ số thanh khoản của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu
năm 2014 .............................................................................................................. 58
Bảng 4.26 Các tỷ số hoạt động của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu năm 2014..... 60
Bảng 4.27 Các tỷ số quản lý nợ của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ... 62
Bảng 4.28 Các tỷ số khả năng sinh lợi của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu
năm 2014 .............................................................................................................. 65
Bảng 5.1 Kết quả phân tích ma trân SWOT ......................................................... 70

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của công ty ....................................... 15
Hình 4.1 Biểu đồ lợi nhuận của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .......... 22
Hình 4.2 Biểu đồ tình hình doanh thu của công ty từ 2011 - 6 tháng đầu năm
2014 ...................................................................................................................... 26

Hình 4.3 Biểu đồ tình hình doanh thu các mặt hàng của công ty từ 2011 - 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 31
Hình 4.4 Biểu đồ tình hình chi phí của công ty từ 2011 - 6 tháng đầu năm
2014 ...................................................................................................................... 44
Hình 4.5 Biểu đồ tình hình lợi nhuận của công ty từ 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 ..................................................................................................................... 53
Hình 4.6 Biểu đồ các tỷ số thanh khoản của công ty từ 2011 - 2013. .................. 59
Hình 4.7 Biểu đồ các tỷ số thanh khoản của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 60
Hình 4.8 Biểu đồ các tỷ số hiệu quả hoạt động của công ty từ 2011 - 2013 ........ 62
Hình 4.9 Biểu đồ các tỷ số hiệu quả hoạt động của công ty 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 62
Hình 4.10 Biểu đồ các tỷ số quản lý nợ của công ty từ 2011 - 2013 ................... 64
Hình 4.11 Biểu đồ các tỷ số quản lý nợ của công ty 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 64
Hình 4.12 Biểu đồ các tỷ số sinh lợi của công ty từ 2011 - 2013 ........................ 66
Hình 4.13 Biểu đồ các tỷ số sinh lợi của công ty 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 67

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ROS
ROE
TPHCM
DNTN
XNK
HTK
TSLĐ

TSCĐ
TTS
TNV
VCSH
ĐBSCL

: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Doanh nghiệp tƣ nhân
: Xuất nhập khẩu
: Hàng tồn kho
: Tài sản lƣu động
: Tài sản cố định
: Tổng tài sản
: Tổng nguồn vốn
: Vốn chủ sở hữu
: Đồng bằng song Cửu Long

x


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại toàn cầu hóa về kinh tế đã mở ra rất nhiều cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp Việt Nam, nhƣng đi cùng với đó là không ít những
thách thức. Theo nhƣ số liệu của Cục quản lý Đăng ký Kinh doanh (Bộ kế
hoạch đầu tƣ) thì 6 tháng đầu năm 2014 nƣớc ta có 33.434 doanh nghiệp phải

giải thể hoặc ngừng hoạt động, tăng 16,27% so với cùng kỳ năm 2013, điều đó
cho thấy việc kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay là vô cùng khó khăn.
Có nhiều nguyên nhân làm cho doanh nghiệp phá sản, nhƣng nguyên nhân
chính là do vấn đề hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng đang phát
triển với tốc độ nhanh, cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và phức tạp
từ các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới, tìm ra các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh linh
hoạt và có hiệu quả. Một doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả thì mới có thể
đứng vững và đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, mở rộng đƣợc quy mô sản
xuất, tăng thu nhập cho ngƣời lao động…Do đó việc phân tích hoạt động kinh
doanh là một vấn đề rất cần thiết hiện nay.
Thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp đánh giá tổng
thể quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các nhân tố nào tác động đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có những biện pháp để khắc phục khó
khăn, phát huy lợi thế của doanh nghiệp và sử dụng các nguồn lực một cách
hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh còn giúp doanh nghiệp đề ra phƣơng
hƣớng kinh doanh phù hợp với thị trƣờng, hoạch định các chính sách cho
tƣơng lai để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh nằm trên địa bàn thành phố Vĩnh
Long, đây là công ty cổ phần có vốn của nhà nƣớc với lĩnh vực kinh doanh
chủ yếu là in các loại ấn phẩm nhƣ: sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, hóa đơn, bao
bì, …Công ty đƣợc hình thành từ năm 1976, trải qua nhiều biến động công ty
đã dần hoạt động ổn định và phát triển nhƣ hiện nay. Tuy là công ty in đứng
đầu trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long nhƣng công ty vẫn còn gặp phải nhiều khó
khăn nhƣ nguồn cung nguyên liệu còn phụ thuộc vào thị trƣờng ngoại nhập,
tình hình cạnh tranh ngày càng mở rộng và gay gắt. Để có đƣợc cái nhìn toàn
diện và chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay và
từ đó đề xuất một số giải pháp giúp công ty khắc phục những tồn tại, khó khăn

đảm bảo cho sự phát triển ổn định, lâu dài. Do đó em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh”
để làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

1


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần in Nguyễn
Văn Thảnh qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó
đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính
của công ty qua các năm 2011, 2012, 2013, và 6 tháng đầu năm 2014 nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Đề suất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2014.
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc lấy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.2 Không gian nghiên cứu
Công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh – Vĩnh Long.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần in Nguyễn Văn
Thảnh.

1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn gần đây nhƣ thế
nào?
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty?

2


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế với mục tiêu chính là tìm
kiếm lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, con ngƣời luôn hƣớng tới mục
tiêu đạt kết quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy phải nhận thức đúng đắn, đầy
đủ và toàn diện các hiện tƣợng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động.
Để làm đƣợc những vấn đề đó không thể không sử dụng công cụ phân tích
hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt đông kinh doanh vừa là một thực tiễn, vì nó luôn đi trƣớc
quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích hoạt động kinh doanh
vừa là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh để từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu cho doanh
nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tƣợng, các quá
trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên
cơ sở đó dùng các phƣơng pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại
nhằm rút ra tính quy luật và xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên

cứu. Phân tích hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ
khác nhau, công việc phân tích sẽ tiến hành khác nhau.
2.1.1.2 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình
hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự
tác động của các nhân tố ảnh hƣởng.
Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tƣợng phân tích có thể là kết quả
riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh
nhƣ: kết quả của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, kết quả của việc tổ chức
sản xuất, kết quả của khâu tiêu thụ sản phẩm,… hoặc có thể là kết quả tổng
hợp của cả một quá trình kinh doanh.
Ngoài ra, không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh còn đi sâu xem xét
các nhân tố ảnh hƣởng tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu. Tùy theo
mức độ biểu hiện và mối quan hệ với các chỉ tiêu, mà tác động theo hƣớng có
lợi hoặc bất lợi đến chỉ tiêu phân tích.
2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.

3


Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh để thấy rõ đƣợc các nguyên
nhân, nhân tố cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố
ảnh hƣởng, để từ đó có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức
và quản lý sản xuất.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp đo lƣờng khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, đây là yếu tố quyết định đến tiềm lực tài chính trong dài hạn.

Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn
về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ hạn chế trong doanh nghiệp mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn hữu ích trong việc lập kế hoạch và
kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Là cơ sở quan trọng để đƣa ra các
quyết định kinh doanh.
2.1.1.4 Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh.
Muốn công tác phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghiã thiết thực,
làm cơ sở cho nhà quản lý đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình, thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh phải đáp
ứng yêu cầu sau đây:
Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc rất nhiều vào sự
đầy đủ nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Tính đầy đủ còn thể hiện
phải tính toán tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đối tƣợng cần
phần tích.
Tính chính xác: Chất lƣợng của công tác phân tích phụ thuộc rất nhiều
vào tính chính xác về nguồn số liệu khai thác, phụ thuộc vào sự chính xác lựa
chọn phƣơng pháp phân tích, chỉ tiêu dung để phân tích.
Tính kịp thời: Sau mỗi chu kì hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức
phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt đƣợc, để nắm
bắt những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó
đề xuất giải pháp cho các kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu
quả cao hơn.
2.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích hoạt đông kinh doanh.
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để ra các quyết định kinh doanh đúng
đắn, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế.

- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân
gây nên ảnh hƣởng của các nhân tố đó.
- Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những
tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh.

4


- Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.2 Môi trƣờng kinh doanh
Môi trƣờng kinh doanh là toàn bộ các nhân tố có tác động đến tất cả các
hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm có hai loại môi trƣờng là vi mô và vĩ
mô.
Môi trường vi mô: là một tổ chức bao gồm các yếu tố trong ngành và
các yếu tố ngoại cảnh. Các yếu tố này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và cũng giúp cho doanh nghiệp và nhà quản trị định
hƣớng chƣơng trình hành động và từ đó sẽ có những quyết định phù hợp với
môi trƣờng kinh doanh. Những yếu tố cơ bản của môi trƣờng vi mô là: Đối thủ
cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng, trình độ kỹ thuật và công nghệ sản
xuất.
Môi trường vĩ mô: là các yếu tố bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó
có thể kiểm soát đƣợc, nhƣng chúng có ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động và
kết quả hoạt động của tổ chức. Một số yếu tố cơ bản của môi trƣờng vĩ mô
nhƣ: chính sách của nhà nƣớc, môi trƣờng chính trị, pháp luật...
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Doanh thu.
Khái niệm: Doanh thu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản thu
doanh nghiệp có đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ
trong một thời kì nhất định. Doanh thu bao gồm: Doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động

khác.
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của toàn bộ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra trong kì.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoảng thu nhập mà doanh
nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động liên doanh, góp vốn cổ phần, đầu tƣ chứng
khoán, cho vay…
- Doanh thu từ hoạt động khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
có đƣợc không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ: thanh lý tài sản,
công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, thu nợ khó đòi, bảo hiểm….
Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu:
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ đƣợc doanh nghiệp đã sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu là điều kiện để
thực hiện tái sản xuất đơn giản cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng.
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo.

5


Do đó việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng ảnh hƣởng rất lớn đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
các nhà quản trị luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình
hình biến động của doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình
doanh thu của doanh nghiệp. Khi phân tích doanh thu, ta có thể xem xét ở
nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ doanh thu theo từng nhóm hàng, doanh thu của
từng cửa hàng, doanh thu theo thành phần…

2.1.3.2 Chi phí
Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một
thời kì nhất định. Hay nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Phân loại chi phí:
a. Căn cứ theo nội dung kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu mua ngoài: Là toàn bộ giá trị của các loại
nguyên vật liệu mua từ bên ngoài, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp nhƣ nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…
- Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: là tiền lƣơng phải trả
cho công nhân, viên chức trong kỳ và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn.
- Chi phí về khấu hao tài sản cố định: là giá trị hao mòn của tài sản cố
định sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền phải trả cho các dịch vụ,
đã sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, do các đơn vị
khác bên ngoài cung cấp.
- Chi phí bằng tiền khác
b. Căn cứ theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của doanh
nghiệp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lƣơng phải trả cho nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận…
- Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí sản xuất chung phục vụ cho bộ
máy hành chính của doanh nghiệp.
6


c. Căn cứ theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm sản xuất:
- Chi phí khả biến: Là những chi phí biến động trực tiếp theo sự thay đổi
của sản lƣợng sản phẩm, hàng hóa hoặc doanh thu tiêu thụ .
- Chi phí bất biến: là những chi phí không thay đổi hoặc thay đổi ít khi
khối lƣợng sản phẩm sản xuất tăng hay giảm.
2.1.3.3 Lợi nhuận
Khái niệm: Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ
ra trong kì, đây là một chỉ tiêu mà hầu hết các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh mong đợi. Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch
vụ, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ ( bao
gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là phần chênh lệch giữa thu và chi về
hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhƣ: lợi nhuận từ hoạt động mua bán
chứng khoán, cho vay, góp vốn liên doanh….
- Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động khác là các khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và mang tính chất
không thƣờng xuyên nhƣ: lợi nhuận từ thanh lý tài sản, công cụ dụng cụ, các
khoản nợ khó đòi…
Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình
sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lƣợng và chất lƣợng hoạt
động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất nhƣ lao động, vật tƣ, tài sản cố định…

Lợi nhuận là nguồn gốc quan trọng để doanh nghiệp tích lũy, tái đầu tƣ,
tăng trƣởng, phát triển và là điều kiện để góp phần nâng cao đời sống, cải
thiện điều kiện làm việc của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Là nguồn để
thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách, góp phần cơ bản tạo nên sự vững
mạnh cho hệ thống tài chính quốc gia.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng, có tác dụng khuyến khích ngƣời
lao động và các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, vì vậy phân tích tình
hình lợi nhuận có ý nghĩa là một nội dung trọng tâm của phân tích hoạt động
kinh doanh, chỉ có thông qua phân tích tình hình lợi nhuận mới đề ra các biện
pháp nhằm nâng cao lợi nhuận, thúc đẩy sự tăng trƣởng của doanh nghiệp.
2.1.4 Các tỷ số tài chính.
Phân tích các tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng
nhất của báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác

7


định và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lƣờng và đánh giá tình hình hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
2.1.4.1 Tỷ số thanh khoản.
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lƣờng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty. Tỷ số này bao gồm: Tỷ số thanh khoản hiện thời và Tỷ số thanh
khoản nhanh.
Tỷ số thanh khoản hiện thời: cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lƣu động có thể sử dụng để thanh
toán. Nếu trị số của chỉ tiêu này
, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thƣờng. Ngƣợc lại, nếu trị

số của chỉ tiêu này
thì doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng đƣợc các
khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản hiện thời =
Tỷ số thanh khoản nhanh: cho biết khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ra sau nếu không kể giá trị của hàng tồn kho bởi vì hàng tồn kho không
phải là nguồn tiền mặt đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
Tỷ số thanh khoản nhanh=
Tỷ số thanh khoản tiền mặt: cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản
tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp có thể đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
Nói cách khác chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn
thì có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền đảm bảo chi trả.
Tỷ số thanh khoản tiền mặt =
2.1.4.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho: Là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý hàng
tồn kho của công ty. Tỷ số này cho biết tốc độ lƣu chuyển của hàng tồn kho
của công ty nhanh hay chậm.
Vòng quay hàng tồn kho =
Vòng quay tài sản lƣu động: Tỷ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài
sản lƣu động nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn
kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài
sản lƣu động của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản lƣu động =
Vòng quay tài sản cố định: Là tỷ số đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản
cố định nhƣ máy móc, thiết bị và nhà xƣởng. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài
sản cố định của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
8


Vòng quay tài sản cố định =

Vòng quay tổng tài sản: Là tỷ số đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản nói
chung mà không có phân biệt đó là tài sản cố định hay tài sản lƣu động. Tỷ số
này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu.
Vòng quay tổng tài sản =
2.1.4.3 Tỷ số quản lý nợ
Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn: đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của doanh
nghiệp để tài trợ cho tổng nguồn vốn. Tỷ số này cho biết nợ chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ so với nguồn vốn =
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Đo lƣờng mức độ sử dụng nợ của
doanh nghiệp trong mối quan hệ tƣơng quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở
hữu. Tỷ số này cho biết tƣơng ứng với mỗi đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
sử dụng bao nhiêu đồng nợ vay.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
2.1.4.4 Tỷ số khả năng sinh lợi
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này phản ánh quan hệ
giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROS =
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA): Là tỷ số dùng để đo lƣờng khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
ROA =
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là tỷ số đo lƣờng khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu.
ROE =
2.1.5 Ma trận SWOT
Ma trận SWOT là một công cụ cực kỳ hữu ích giúp ta tìm hiểu vấn đề
hoặc đề ra quyết định trong việc tổ chức quản lý cũng nhƣ kinh doanh. SWOT
là một khung lý thuyết mà dựa vào đó chúng ta có thể phát triển các chiến

lƣợc, xác định lại vị thế cũng nhƣ hƣớng đi của doanh nghiệp.
9


Mẫu phân tích SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận 2 hàng, 2
cột, chia làm 4 phần: điểm mạnh (Strengths), điểm yếu (Weaknesses), cơ hội
(Opportunities), nguy cơ (Threats). Kết hợp các đặc điểm này giúp ta phát
triển 4 loại chiến lƣợc:
Chiến lƣợc điểm mạnh – cơ hội (SO)
Chiến lƣợc điểm yếu – cơ hội (WO)
Chiến lƣợc điểm mạnh – nguy cơ (ST)
Chiến lƣợc điểm yếu – nguy cơ (WT)
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần
in Nguyễn Văn Thảnh.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu thứ nhất sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối,
tuyệt đối để đối chiếu các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua từng năm
nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014.
Đối với mục tiêu thứ hai sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn và liên
hệ cân đối để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động doanh thu, chi
phí, lợi nhuận của công ty qua từng năm.
Đối với mục tiêu thứ ba sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt
đối để phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Đối với mục tiêu thứ tƣ, dựa vào kết quả phân tích hoạt động kinh doanh
và ma trận SWOT từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.

2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm để đánh giá chung, đánh giá khái
quát tình hình biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Phƣơng pháp so sánh trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm nhiều phƣơng thức khác nhau. Sử dụng phƣơng thức nào là tùy thuộc vào
mục đích và yêu cầu của công tác phân tích quyết đinh. Có hai phƣơng pháp
so sánh:
So sánh tƣơng đối:
Là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để
thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tỉ lệ của các số chênh lệch tuyệt đối
so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.

10


Công thức:
số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch
: chỉ tiêu kỳ phân tích
: chỉ tiêu kỳ gốc
So sánh tuyệt đối:
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
Chẳng hạn nhƣ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực
hiện kỳ này với kỳ trƣớc.
Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lƣợng của sự
kiện.
Tác động của so sánh: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến
động về quy mô, khối lƣợng.
Công thức:
: phần chênh lệch giữa hai kỳ

: chỉ tiêu kỳ phân tích
: chỉ tiêu kỳ gốc
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố lần
lƣợt đƣợc thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ
ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu cần phân tích bằng
cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn đƣợc chia thành các bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc.
Nếu gọi
là chỉ tiêu kỳ phân tích và
phân tích đƣợc xác định là:

là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tƣợng

Bƣớc 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hƣởng với chỉ tiêu
phân tích.
Giả sử có ba nhân tố ảnh hƣởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ
tiêu phân tích A, ta thiết lập đƣợc mối quan hệ nhƣ sau:A=a
Kỳ phân tích: A=
Kỳ gốc:

A=

Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự sắp xếp ở bƣớc 2.
Thế lần 1:

11



Thế lần 2:
Thế lần 3:
Nhƣ vậy có bao nhiêu nhân tố ảnh hƣởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
Bƣớc 4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến đối tƣợng
phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau trừ đi kết quả lần thay thế
trƣớc nó, ta xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó, cụ thể:
Ảnh hƣởng của nhân tố a :
Ảnh hƣởng của nhân tố b:
Ảnh hƣởng của nhân tố c:
Tổng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố:
2.2.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối
Phƣơng pháp liên hệ cân đối đƣợc sử dụng để tính mức độ ảnh hƣởng của
từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích.
Ta gọi A là chỉ tiêu cần phân tích; a,b,c là các nhân tố độc lập ảnh hƣởng
đến A theo phƣơng trình sau: A = a + b + c
Ta xác định đối tƣợng phân tích:
Chỉ tiêu kỳ phân tích:
Chỉ tiêu kỳ gốc:
Ảnh hƣởng của nhân tố a:
Ảnh hƣởng của nhân tố b:
Ảnh hƣởng của nhân tố c:

12


CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN

THẢNH
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH
3.1.1 Gới thiệu sơ lƣợc về công ty
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh
Trụ sở chính: 48 Nguyễn Huệ, Phƣờng 2, Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh
Vĩnh Long.
ĐT: 0703.823377 – 0703.823126
Fax: 0703.830653
Mã số thuế: 1500172821
Email:
Quy mô công ty:
+ Tổng diện tích công ty đang sử dụng: 1.225,6
+ Tổng số máy phục vụ cho việc in ấn: 17 máy
+ Tổng số công nhân lao động: 79 ngƣời, trong đó quản lý là 18 ngƣời
+ Công ty có quy mô vừa, phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh tập
trung trên địa bàn nhất định, có số lƣợng khách hàng ổn định và lâu dài.
+ Vốn điều lệ của công ty là 4.000.000 ngàn đồng, trong đó:
Cổ đông nhà nƣớc: 2.040.000 ngàn đồng
Các cổ đông khác: 1.960.000 ngàn đồng
+ Tổng số cổ phần là 400.000 cổ phần, trong đó:
Cổ đông nhà nƣớc: 204.000 cổ phần chiếm tỷ lệ 51%
Các cổ đông khác: 196.000 cổ phần chiếm tỷ lệ 49%
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc
Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và thƣơng mại
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh tọa lạc tại số 48 Nguyễn Huệ,
Phƣờng 2 – Thành Phố Vĩnh Long. Tiền thân của công ty là sự hợp nhất của
hai đơn vị là nhà in Anh Dũng Trà Vinh và nhà in Nguyễn Văn Thảnh Vĩnh
Long.
Từ năm 1976 đến năm 1993, ngành in của tỉnh từng bƣớc đƣợc cải thiện

với tinh thần lao động say mê, hăng hái của đơn vị. Đến tháng 01/1993 nhà in
Nguyễn Văn Thảnh đƣợc cấp giấy phép hoạt động ngành in số 33/GP của Bộ
Văn Hóa Thông Tin cấp ngày 08/04/1993, theo quyết định số 02/QĐ/UBT của
Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 05/01/1993.
13


×