Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản biển đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.15 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
*********

TÔ NHẬT AN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
*********

TÔ NHẬT AN
MSSV: 41144087

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán tổng hợp


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THÚY AN

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Cô khoa Kinh Tế Quản Trị
Kinh doanh - trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt thời gian học ở trường, những kiến thức mà Thầy Cô truyền đạt sẽ
là hành trang quý giá nhất để em bước vào đời, bước vào sự nghiệp sau này.
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thúy An là người đã hướng dẫn trực tiếp cho
em trong quá trình thực hiện đề tài, nhờ có sự hướng dẫn của thầy mà đề tài
được hoàn thành một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị phòng tài chính kế toán
công ty TNHH thủy sản Biển Đông, đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian
thực tập tại công ty từ cung cấp số liệu đến hướng dẫn các công việc thực tế
của một kế toán viên qua đó em còn học được cách giao tiếp và ứng xử trong
môi trường làm việc.
Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ,
giảng dạy và chỉ dẫn em trong suốt thời gian qua.
Em chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

TÔ NHẬT AN

i



TRANG CAM KẾT
*********

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm....
Người thực hiện

TÔ NHẬT AN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014

iii


MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.3.1 Không gian ...................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian.......................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3
2.1.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ................. 3

2.1.2 Kế toán xác định kết quả của hoạt động tài chính ............................. 8
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ....................................... 11
2.1.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................... 13
2.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 14
2.1.6 Phân tích kết quả kinh doanh.......................................................... 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 17
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 17
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................ 17
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 19
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG .......................................................................... 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ........ 19
3.1.1 Thông tin tổng quát ........................................................................ 19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................. 19
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ......................................................... 19
3.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh........................................................ 19
3.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ......................................... 20
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ......................................................................... 21
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN....................................................... 23
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 23
3.4.2 Chính sách kế toán ......................................................................... 24
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................... 26
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG 28
iv


Trang
3.6.1 Thuận lợi........................................................................................ 28

3.6.2 Khó khăn ....................................................................................... 29
3.6.3 Phương hướng hoạt động ............................................................... 29
CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 31
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG ........ 31
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THÁNG 03/2014
TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN BIỂN ĐÔNG ........................... 31
4.1.1 Kế toán hoạt động sản xuất, kinh doanh ......................................... 31
4.1.2 Kế toán hoạt động tài chính ............................................................ 40
4.1.3 Kế toán hoạt động khác .................................................................. 42
4.1.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 44
4.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 46
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QỦA KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA BA
NĂM (2011-2013) VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................. 49
4.2.1 Phân tích doanh thu ........................................................................ 49
4.2.2 Phân tích chi phí ............................................................................ 53
4.2.3 Phân tích lợi nhuận ........................................................................ 56
4.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh........................................................ 59
CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 61
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY
SẢN BIỂN ĐÔNG ...................................................................................... 61
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ....................................................................... 61
5.2.1 Nhận xét về công tác kế toán .......................................................... 61
5.2.2 Nhận xét về kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 61
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY .............................................. 62
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH ............. 62
CHƯƠNG 6 ................................................................................................ 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 63

6.1 KẾT LUẬN....................................................................................... 63
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 64
6.2.1 Đối với Nhà nước............................. Error! Bookmark not defined.
6.2.2 Đối với công ty ................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 65
PHỤ LỤC 01 .............................................................................................. 66
PHỤ LỤC 02 .............................................................................................. 70
PHỤ LỤC 03 .............................................................................................. 73
v


Trang
PHỤ LỤC 04 .............................................................................................. 88
PHỤ LỤC 05 .............................................................................................. 87
PHỤ LỤC 06 .............................................................................................. 91

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang

Bảng 3.1 Sơ lược kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thủy sản Biển Đông
2011-2013 ................................................................................................... 27
Bảng 3.2 Sơ lược kết quả kinh doanh của công ty TNHH thủy sản Biển Đông
06/2013 và 06/2014 ..................................................................................... 27
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thủy sản
Biển Đông tháng 03/2014............................................................................ 48
Bảng 4.2 Doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................................ 50

Bảng 4.3 Doanh thu của Công ty 06 đầu năm 2013, 2014 ........................... 50
Bảng 4.4 Cơ cấu doanh thu bán hàng theo mặt hàng 2011-2013 .................. 51
Bảng 4.5 Cơ cấu danh thu bán hàng theo mặt hàng 6 tháng đầu 2013, 2014 51
Bảng 4.6 Cơ cấu doanh thu bán hàng theo thị trường 2011-2013 ................. 52
Bảng 4.9 Chi phí của Công ty giai đoạn 2011-2013..................................... 54
Bảng 4.10 Cơ cấu chi phí của Công ty 06 tháng 2013 và 06 tháng 2014 ...... 55
Bảng 4.11 Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013 .............................. 57
Bảng 4.12 Lợi nhuận của Công ty 06 tháng 2013 và 06 tháng 2014 ............ 58
Bảng 4.13 Tỷ số khả năng sinh lời của Công ty 2011-2013 ......................... 59
Bảng 4.14 Tỷ số khả năng sinh lời của Công ty 06 tháng đầu năm 2014...... 60

vii


DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 ........................................................ 4
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 ........................................................ 5
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 ........................................................ 6
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 ........................................................ 8
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 ...................................................... 10
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 ...................................................... 11
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 ...................................................... 12
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 ...................................................... 13
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 ...................................................... 14
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 .................................................... 15
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất khép kín của Công ty ............................. 20
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 23

Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................... 25
Hình 4.1 Lưu đồ chi phí bán hàng ............................................................... 39

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT :
BHTN :
GBC :
GBN :
GTGT :
HĐ :
KC :
KPCĐ :
PC
:
TK
:
TNDN :
TSCĐ :
VND :
WTO :

Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Giá trị gia tăng
Hóa đơn

Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Phiếu chi
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có rất nhiều chuyển
biến, đó là nhìn về tổng thể. Nhưng tiềm ẩn bên trong là những nguy cơ rất lớn
cho các doanh nghiệp như chi phí đầu vào tăng (giá xăng thường biến động,
nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp với giá ngày
càng cao,…) và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong
và ngoài nước; do năm 2015 nước ta hội nhập đầy đủ khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA) và năm 2018 hội nhập toàn diện WTO với nhiều mặt hàng
nhập khẩu với thuế suất 0% (rào cản bảo hộ không còn), nên các doanh nghiệp
phải đối mặt với sức ép cạnh tranh bình đẳng (Vũ Tiến Lộc, 2011). Nổi bật
của sự cạnh tranh này giữa các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thủy sản ở
khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long hiện nay. Thang đo của sự cạnh tranh này
thường là thị trường tiêu thụ, kết quả hoạt động kinh doanh,…
Mặt khác, kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động khác trong một thời
kỳ nhất định. Trong đó, đối với các doanh nghiệp sản xuất thì hoạt động sản

xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao nhất. Nó ảnh hưởng chính và gần như
quyết định chính cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó,
để đứng vững trên thị trường cạnh tranh hiện nay, các doanh nghiệp thủy sản
cần phải có chiến lược mang tính quyết định, đột phá để nâng cao kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Dù là chiến lược gì, thì cũng không thể
phủ nhận vai trò quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một công cụ đắc lực
không thể thiếu trong việc cung cấp những thông tin mang tính dự báo cho các
nhà quản trị có thể đề ra những chiến lược phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
Kết hợp với các yêu cầu thực tiễn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy
sản Biển Đông và các vấn đề trên, việc nghiên cứu kỹ lưỡng hơn nữa về phần
hành kế toán này trở nên cần thiết và thực sự quan trọng. Đó là mục tiêu và ý
nghĩa của đề tài:“Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công
ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Biển Đông”. Đề tài luận văn tốt nghiệp
chuyên ngành kế toán tổng hợp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc đánh giá và thực hiện công tác kế toán xác định và phân
tích kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Biển Đông
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 nhằm đề ra một số giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao kết quả kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
- Phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng 2014 của
Công ty và một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Biển
Đông.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2011, 2012, 2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
- Đề tài sử dụng số liệu của tháng 03/2014 để thực hiện kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
- Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ
các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán
bị trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).

b) Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, đoạn số 10, thì điều kiện ghi
nhận doanh thu gồm:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán;
- Xác định được phần chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
c) Tài khoản sử dụng
- Kế toán doanh thu thuần sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
- Nội dung phản ánh của TK 511:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bất động sản đầu tư;
3



+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động,...
- Tài khoản này gồm các tài khoản cấp 2 sau:
+ 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Sơ đồ hạch toán của TK 511:
TK 111, 112

TK 111, 112,1113

TK 511

Doanh thu bán hàng (theo
phương pháp khấu trừ)

Nộp thuế XK
DT bán

TK 3333
Thuế XK

TK 3333
Thuế GTGT

Hàng XK


Nộp thuế GTGT theo

TK 521, 531, 532

phương pháp trực tiếp

K/c chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán

Doanh thu bán hàng

hàng bán bị trả lại

(phương pháp trực tiếp)
TK 641, 111, 112

TK 911
K/c doanh thu thuần

Thanh toán tiền hàng đại lý
(đã trừ hoa hồng)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
2.1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành đã được xác định là tiêu thụ các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Nội dung giá vốn hàng bán thường bao gồm:

4


+ Giá xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, có tính
đến các trường hợp hàng bị trả lại.
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào trị giá hàng
tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng chế hoàn thành.
+ Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hợn khoản đã lập dự phòng năm trước.
+ Các khoản chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư đem cho thuê,
bán, thanh lý và giá trụ còn lại của bất động sản đầu tư đem bán, thanh lý.
- Sơ đồ hạch toán TK 632:
TK 154, 155, 156, 157

TK 159

TK 632

Doanh thu bán hàng (theo
phương pháp khấu trừ)


K/c giá vốn, dịch vụ
hoàn thành

TK 152, 153, 156, 138

TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập
kho

Hao hụt sau khi trừ
bồi thường

TK 641, 111, 112

TK 911

K/c giá vốn hàng bán

K/c doanh thu thuần

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
2.1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận
chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn,...


5


- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế
cho việc sửa chửa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các
dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ
phận bán hàng như: khấu hao TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận
chuyển hàng hóa đi tiêu thụ; hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy
thác xuất khẩu,...
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
như: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa; chi phí chào hàng, quảng cáo, chi
phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng; chi phí tổ chức hội nghị khách hàng;...
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 641 mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kế toán tương ứng
với các tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: chi phí khác bằng tiền
- Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 641:
TK 641

TK 334, 338

Tính lương và các khoản

TK 911
Kết chuyển cuối kỳ

trích theo lương
TK 142, 152, 153
Giá trị vật liệu công cụ dụng
cụ phục vụ cho bộ phận
TK 214
Trích khấu hao tài sản
cố định thuộc bộ phận

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 641
2.1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
6


Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản
trích theo lương, tiền ăn ca phải trả cho giám đốc, nhiên viên ở các phòng ban,
và các khoản trích kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà,
văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng,...

- Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí khác.
- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền
điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa
TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý
chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi
phí kiểm toán.
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí liên quan
tương ứng với tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ TK 6422: chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: thuế, phí, lệ phí.
+ TK 6426: chi phí dự phòng.
+ TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: chi phí khác bằng tiền.

7


c) Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 642
TK 642

TK 334, 338
Tiền lương và các khoản

trích theo lương

TK 911

Kết chuyển cuối kỳ

TK 152, 153
Giá trị vật liệu, công cụ
xuất dùng một lần
TK 142, 242, 335
Phân bổ vật liệu, công cụ
xuất dùng nhiều lần
TK 111, 112, 131
Chi phí mua ngoài phục
vụ quản lý
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 642
2.1.2 Kế toán xác định kết quả của hoạt động tài chính
2.1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa
dịch vụ; lãi cho thuê tài chính;...
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng
sáng chế, nhãn hiệu thương mại; bản quyền tác giả, phần mềm vi tính...).
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán hạn, dài hạn.
8


- Chênh lệch về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoài tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng TK 515 – Doanh thu
hoạt động tài chính.
- Nguyên tắc hạch toán
+ Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên tài khỏa 515 bao
gồm khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân
biệt các khoản thu đó thực tế đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
+ Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán,
doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi
về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.
+ Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua
vào.
+ Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu
thì chỉ có phần tiền của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới
được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản doanh lãi đầu tư

nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu tư đó thì chỉ giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
+ Khi nhà đầu tư nhận được cổ tức bằng trái phiếu, nhà đầu tư chỉ theo
dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh báo cáo tài chính, không ghi
nhận trị giá cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính, không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty.
+ Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515
là số chênh lệch giữ giá bán lớn hơn giá gốc.

9


c) Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 515
TK 911

TK 515

Kết chuyển

TK 111, 112, 138
Số lãi phải thu do đầu tư cổ phiếu, trái phiếu

TK 111, 112, 131
Lãi do nhượng bán

Giá bán chứng khoán

TK 121, 128


TK 1111, 1121
Giá gốc
Theo tỷ giá thực tế
VND

Lãi do bán ngoại tệ
TK 1112, 1122

Theo tỷ giá thực tế
xuất

TK 112

Thu tiền lãi định kỳ

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
2.1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính ; đầu tư liên
doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. (Chi phí nắm giữ, thanh lý,
chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong kỳ,...)
- Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn.
- Chi phí lãi vay vốn khi kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết
khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua, bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ.
- Trích lập dự phòng đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.

b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài
chính
- Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
10


- Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 635
635

413

129, 229
Hoàn nhập chênh lệch
dự phòng

Lỗ tỷ giá
121, 228, 221, 222
Lỗ do bán khoản đầu tư
111, 112
Bán khoản
đầu tư

Chi phí liên
doanh, liên
kết

129, 229
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn, dài hạn

111, 112, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
1111, 1122

1112, 1122
Bán ngoại tệ

Lỗ do bán ngoại tệ

911

152, 156, 211

Kết chuyển

Mua vật tư hàng hóa
bằng ngoại tệ
Lỗ

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.1.3.1 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Nội dung của thu
nhập khác gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
11


- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng doanh nghệp.
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác.
- Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 711:
TK 711

TK 911
Kết chuyển cuối kỳ

TK 111, 112

Thu phạt khách hàng
do vi phạm hợp đồng

TK 334, 338

Tiền phạt người lao
động, đối tượng khác
TK 152, 156
Nhận tài trợ biếu tặng
vật tư hàng hóa


TK 333

TK 111, 112
Thu được khoản thu
khó đòi

Các khoản thuế trừ
vào thu nhập khác

TK 331, 338
Thu nhập từ nợ không
xác định được chủ nợ
TK 3387
Hoàn nhập dự phòng

Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
2.1.3.2 Chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các
sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp. Nội dung của chi phí khác trong doanh nghiệp:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;
- Các khoản chi phí khác còn lại.
12



- Kế toán chi phí khác sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác.
- Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ chủ yếu của TK 811
TK 111, 112

TK 811

Các khoản chi phí khác
bằng tiền
TK 331
Khi nộp phạt
Khoản nộp phạt do
vi phạm hợp đồng
TK 211, 213

TK 911

Kết chuyển cuối kỳ

TK 214
Giá trị hao
mòn

Nguyên
giá
TSCĐ
TK 222, 223
góp vốn Giá trị góp vốn liên
liên
doanh, liên kết

doanh
Chênh lệch giữa giá đánh lại nhỏ
hơn giá trị còn lại của TSCĐ

Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán tài khoản 811
2.1.4 Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17, đoạn 02, thì: Thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp
định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả các
loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối các tổ chức, cá nhân nước
ngoài ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên
khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp
cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm hiện hành.

13


Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh
nghiêp phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
b) Tài khoản sử dụng
- Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 – Chi phí

thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 821 không có số dư. Và có 2 tài khoản cấp 2:
+ 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 821:
TK 821

TK 3334
Số thuế TNDN hiện hành phải
nộp trong kỳ do DN tự xác định

TK 911

Kết chuyển cuối
kỳ

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải nộp

Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán tài khoản 821
2.1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động trong doanh nghiệp, là kết quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất
định, biểu hiện bằng lãi (lỗ).
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan

đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác, và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Kế toán xác định kết quả kinh doanh

14


×