Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 10 idico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ HÀ PHƯƠNG
MSSV: 4114148

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S : LÊ PHƯỚC HƯƠNG

8 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ HÀ PHƯƠNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán Tổng Hợp


Mã số ngành: 52340301

8 -2014


LỜI CẢM TẠ
-------------Trong thời gian cho phép nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích các tài liệu,
em đã hoàn thành bài luận “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Số 10 IDICO”. Luận văn này được hoàn thành là do sự hướng
dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn Lê Phước Hương trong suốt quá trình
thực hiện chuyên đề .
Em

xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa

Kinh tế & Quản trị kinh doanh và các thầy cô bộ môn của trường Đại học Cần
Thơ nói chung cùng các thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng
đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý giá ban đầu để em có thể hoàn
thành chuyên đề này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Lê Phước Hương đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề.
Mặc dù đã cố gắng thật nhiều để hoàn thành chuyên đề nhưng vì kiến
thức còn hạn chế nên chuyên đề có lẽ sẽ còn nhiều sai sót. Em rất mong Quý
thầy cô thông cảm và chỉ bảo thêm. Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Hà Phương


i


LỜI CAM ĐOAN
------

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Hà Phương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày………tháng……….năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Giảng viên hướng dẫn

Lê Phước Hương

iv


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt……………………………………….. .. 8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng………………………..…11
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển……………………………....13
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .. …………………………………….…23
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán…………………………………..........25
Hình 3.3 Sơ đồ kế toán nhật ký chung …………………………………27
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt…………………...38

Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt…………………...40
Hình 4.3 Sơ đồ hạch toán tiền mặt trong quý 4 năm 2013……..………54
Hình 4.5 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong quý 4 năm 2013….59

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm hoạt động 2011 – 2013…………………………………………. 28
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh
trong 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ……………………………………… 31
Bảng 4.1 Bảng số liệu tình hình thu, chi tiền mặt
của quý 4 năm 2013…………………………………………………………. 42
Bảng 4.2 : Tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng
trong quý 4 năm 2013... ……………………………………………………...57
Bảng 4.3: Các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
của công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Số 10 IDICO....................................72

vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT
TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ


1

CP

Cổ phần

2

TK

Tài khoản

3

SDĐK

Số dư đầu kỳ

4

SPS

Số phát sinh

5

SDCK

Số dư cuối kỳ


6

BHXH

Bảo hiểm xã hội

7

QLDN

Quản lý doanh nghệp

8

VNĐ

Việt Nam đồng

9

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

10

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ Tài Chính


11

DN

Doanh nghiệp

12

GTGT

Gía trị gia tăng

13

UNC

Ủy nhiệm chi

14

PT

Phiếu thu

15

PC

Phiếu chi


16

NVL

Nguyên vật liệu

17

CCDC

Công cụ dụng cụ

18

CPS

Cộng phát sinh

vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Không gian: ....................................................................................... 2

1.3.2 Thời gian: ........................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ...................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền .................................................. 3
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán chung .............................................................. 4
2.1.3 Kế toán tiền mặt tại quỹ ..................................................................... 4
2.1.3.1 Nguyên tắc quản lý thủ tục hạch toán tiền mặt. .............................................. 4
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng và thủ tục hạch toán ........................................................... 5

2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................ 9
2.1.5 Kế toán tiền đang chuyển ................................................................ 11
2.1.6 Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ .............................. 14
2.1.6.1 Nguyên tắc hạch toán .................................................................................... 14
2.1.6..2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 15

2.1.7 Các tỷ số lợi nhuận đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
............................................................................................................................ 16
2.1.7.1 Tỷ số thanh toán hiện hành (Current ratio) ................................................... 16
2.1.7.2 Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio) ............................................................ 16

2.1.8 Hình thức ghi sổ Nhật Ký Chung ................................................... 17
2.1.8.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản ........................................................................ 17
2.1.8.2 Các loại sổ sử dụng........................................................................................ 17
2.1.8.3 Trình tự ghi sổ kế toán ................................................................................... 18

2.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 18
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 19
viii



2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 19
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO................................................................................. 20
3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG SỐ 10 IDICO ............................................................................................. 20
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................. 20
3.3 NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH ....................................................... 21
3.4 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ.................................................................... 21
3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ .......................................................... 23
3.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 23
3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 24
3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................... 25
3.6.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................. 25
3.6.2 Chính sách kế toán ........................................................................... 26
3.7 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011 ĐẾN 2013. ........................................................... 27
3.8 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG .. 32
3.8.1 Thuận lợi .......................................................................................... 32
3.8.2 Khó khăn .......................................................................................... 32
3.8.3 Phương hướng phát triển ................................................................. 32
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU
TƯ XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO................................................................................. 34
4.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT ........................................................................... 35
4.1.1 Thủ tục thu, chi lập chứng từ kế toán .............................................. 35
4.1.2 Chứng từ và sổ sách ......................................................................... 37
4.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG .................................................. 53
4.2.1 Chứng từ và sổ sách ......................................................................... 53
4.2.2 Lưu đồ thu nợ KH bằng TGNH ....................................................... 53

4.3 LẬP VÀ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ .................................... 67
4.3.1 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo quy định của chế
độ kế toán áp dụng tại các doanh nghiệp. .......................................................... 67
4.3.2 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................... 67
ix


4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ THANH TOÁN ......................................... 71
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CPĐT XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO ........................... 75
5.1 NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CPĐT XD SỐ 10 IDICO ....................................................................................... 75
5.1.1 Ưu điểm .......................................................................................... 75
5.1.2 Nhược điểm .................................................................................... 76
5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỀ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CPĐT XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO ............. 77
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 80
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 80
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 82
PHỤ LỤC 1…………………………………………………………...………83
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................... 85
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................... 86
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................... 88

x



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh
nghiệp đang gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ nét. Chính vì vậy,
doanh nghiệp phải luôn nhận thức, đánh giá được tiềm năng của mình trên thị
trường để có thể tồn tại, đúng vững và phát triển. Để đạt được đìêu đó thì kế
toán là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành bất cứ doanh nghiệp
nào. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lí, là ngôn ngữ
của kinh doanh, cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh
tế. Nó không những phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà
còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận cho nhà quản lí nắm bắt được. Do đó
còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Cùng với đó, để đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả,
hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh
doanh, đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu thì hoạt động kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự quản lí chặt chẽ về vốn. Vì vậy không
thể không nói đến vai trò của công tác hạch toán kế toán trong việc quản lí
vốn. Cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò là cơ sở ban đầu, đồng thời theo
suốt quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Mục đích của công tác
vốn bằng tiền nhằm nghiên cứu quá trình vận động của tiền, giúp cho nhà
quản lý có cái nhìn khái quát quá trình lưu chuyển tiền tệ của đơn vị.Từ đó đề
ra những quyết định kinh doanh tại thời điểm thích hợp, mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng
chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.

Nhận thức được tầm quan trọng của quá trình công tác kế toán vốn bằng
tiền ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp; đồng thời kết hợp với những kiến thức được học tại trường và thu
nhận được từ thực tế trong thời gian thực tập, em xin chọn đề tài “Kế toán
vốn bằng tiền của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Số 10 IDICO” làm
đề tài nghiên cứu.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền của Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng Số 10 IDICO, phân tích các chỉ tiêu liên quan đến
vốn bằng tiền. Từ đó, đề ra những biện pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng
số 10 IDICO.
 Phân tích để thấy các chỉ tiêu của kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
 Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền
 Đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền.
 Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại công
ty

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ Phần Đầu tư Xây dựng Số 10
IDICO, số 43A Đường 3/2, phường Xuân Khánh , Quận Ninh Kiều , Thành
phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian:

 Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 06 năm 2014
 Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 15 tháng 8 đến ngày 25 tháng 11 năm
2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu tư Xây dựng Số 10
IDICO.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
( Công ty áp dụng theo Quyết định số 15 của BTC)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi tại các ngân hàng, Kho bạc nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dung để
đáp ứng các thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoăc chi
phí. Vốn bằng tiền được thể hiện ở tài khoản nhóm 11 gồm:
Tiền mặt tại quỹ ( Tài khoản 111)
Tiền gửi ngân hàng ( Tài khoản 112)
Tiền đang chuyển ( Tài khoản 113 )
b. Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu
lưu thông của các doanh nghiệp. Có vốn bằng tiền, doanh nghiệp mới duy trì
được hoạt động của công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở

rộng, đặc biệt đối với một công ty xây dựng thì giúp dễ dàng thực hiện các dự
án hoặc đầu tư.
c. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời,
đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại
ngân hàng; theo dõi từng khoản thu, chi hằng ngày của công ty, kiểm tra sổ
sách đối chiếu lượng tiền tại quỹ với sổ sách kế cũng như giữa công ty với
ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh và xử lý kịp thời cụ
thể như sau:
Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào.

3


Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm
thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,…
Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán
Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép
và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng
tiền của doanh nghiệp.
2.1.2 Nguyên tắc hạch toán chung
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam, kí hiệu quốc gia là “đ”, kí hiệu quốc tế là VND.
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
được theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch. Ngoại tệ đươc theo dõi chi tiết trên từng loại nguyên tệ trên tài
khoản 007 “ Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi
sổ (phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải
quy đổi ra Việt Nam Đồng theo tỷ giá giao dịch. Cuối kì kế toán, số dư cuối kì

của các tài khoản có gốc ngoại tệ phải đươc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý chỉ phản ánh ở tài khoản vốn
bằng tiền đối với những doanh nghiệp không dăng kí kinh doanh vàng bạc,
kim khí quý, đá quý. Khi tính giá nhập kho thì tính theo giá thực tế, khi xuất
kho có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho.
2.1.3 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.3.1 Nguyên tắc quản lý thủ tục hạch toán tiền mặt.
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, đá quý đang được lưu trữ tại doanh nghiệp. Mọi nghiệp vụ
thu chi băng tiền mặt và bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh
nghiệp thực hiện. Tiền mặt của doanh nghiệp chủ yếu tồn tại dưới dạng đồng
nội tệ, và rất ít dưới dạng ngoại tệ. Vì vậy quá trình kế toán tiền mặt phải tuân
thủ nghiêm ngặt chế độ quản lý tiền mặt do Nhà nước quy định:
 Tiền mặt chỉ được tồn quỹ một số lượng nhất định, đảm bảo nhu cầu chi
tiêu. Nếu muốn thanh toán số tiền lớn thì phải dùng hình thức thanh toán
qua ngân hàng.
 Việc thu, chi, quản lý tiền mặt phải thông qua những người có trách
nhiệm ký vào chứng từ đầy đủ như phiếu thu, phiếu chi.. thì kế toán mới
4


thực hiện thu, chi tiền mặt.. Cụ thể kế toán tiền mặt phải tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
 Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khóa sổ
kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
 Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán tiền mặt nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trường hợp chi tiêu lãng phí…
 So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ

kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng và thủ tục hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Phiếu chi ( 02 - TT )
- Phiếu thu ( 01 – TT )
- Biên lai thu tiền (06 – TT )
- Bảng kiểm kê quỹ ( 08a – TT )
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( 04 – TT)
- Hóa đơn bán hàng
Tất cả các khoản thu chi đều phải có chứng từ thu chi hợp lệ. Phiếu thu
được lập thành 3 liên. Sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và kí vào
phiếu, kế toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét sau đó chuyển cho giám đốc
kí duyệt mới chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số
tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ ( bằng chữ) vào phiếu thu trước khi
ký và ghi rõ họ tên. Đối với phiếu chi cũng lập thành 3 liên và chỉ sau khi có
đầy đủ chữ kí (kí trực tiếp từng liên ) của người lập phiếu, kế toán trưởng,
giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận
tiền phải trực tiếp ghi đầy đủ số tiền nhận bằng chữ, kí và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi. Cuối mỗi ngày, căn cứ vào chứng từ thu, chi để ghi sổ quỹ và lập
báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để ghi sổ kế toán.
Phiếu thu, phiếu chi được đóng thành từng quyển và phải ghi số từng
quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu ( phiêu chi) số của từng phiếu
phải được đánh liên tục trong một kì kế toán.

5


Bên cạnh phiếu thu, phiếu chi bắt buộc dùng trong kế toán tiền mặt, kế
toán còn phải lập biên lai thu tiền. Biên lai thu tiền được lập trong các trường

hợp thu tiền phạt, phí, lệ phí … và các trường hợp khách hàng nộp sec thanh
toán nợ.
Biên lai thu tiền cũng là chứng từ bắt buộc của doanh nghiệp dùng để
biên nhận số tiền hay séc đã thu của người nộp, làm căn cứ để lập phiếu thu,
nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoăc lưu
quỹ. Biên lai thu tiền cũng phải đóng thành quyển và phải đóng dấu đơn vị,
phải đánh số từng quyển. Trong từng quyển ghi rõ số hiệu từng tờ biên lai thu
tiền. Số hiệu này được đánh liên tục theo từng quyển.
Kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi quỹ tiền mặt.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tê và tiến hành đối
chiếu với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lí
chênh lệch.
Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt” để phản ánh số hiện
có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 : Tiền Việt Nam
- TK 1112 : Ngoại tệ
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

6


Tài khoản 111 “Tiền mặt”
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ đầu kì.
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
vàng, bạc, đá quý nhập quỹ
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất

Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi quỹ
kiểm kê

Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
Chênh lệch tăng tỷ giá hối doái do đánh khi kiểm kê
giá lại số dư
Chênh lệch tăng tỷ giá hối doái do
đánh giá lại số dư
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ cuối kì.
Nguyên tắc hạch toán
Ngoài việc tuân thủ những quy tắc của kế toán vốn bằng tiền, kế toán
tiền mặt còn phải tuân thủ các quy tắc sau:
 Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “ Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản
tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng thì không ghi vào bên nợ tài
khoản 111 mà ghi vào bên nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và
cá nhân kí cược, kí quỹ tại doanh nghiệp được quản lí và hạch toán như các
loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
 Mọi nghiệp vụ nhập, xuất quỹ tiền mặt phải được lập phiếu thu, phiếu
chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, đá quý theo quy định của chế độ
chứng từ kế toán và được kế toán hàng ngày theo thứ tự thời gian phát sinh,
đồng thời tính số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Sơ đồ hạch toán


7


112

111
Rút tiền gửi NH nhập quỹ TM

112

gửi TM vào NH

131, 136, 138

141, 144, 244

Thu hồi các khoản nợ phải thu

Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cược

141, 144, 244

121, 128, 221,
222, 223, 228

Thu hồi các khoản tạm ứng,
ký quỹ, ký cược

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn


121, 128, 221, 222, 223, 228

152, 153, 156, 157,

Thu hồi các khoản đầu tư

211, 213….
Mua NVL, CCDC , TSCĐ …

311, 341

311, 315, 331, 333,

Vay ngắn hạn, dài hạn

334, 336, 338
Thanh toán các khoản nợ

411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp

621, 627, 641, 642,
635, 811

511, 512, 515, 711

Các chi phí phát sinh

Doanh thu, thu nhập khác


Hình 2. 1 : Sơ đồ hạch toán tiền mặt

8


2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của doanh nghiệp chủ yếu được gửi tại ngân hàng, Kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán tiền gửi ngân
hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý) và theo từng nơi gửi.
Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động
tài chính của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng và thủ tục hạch toán
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy
báo nợ, hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số
liệu trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với
số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải báo cho ngân hàng để cùng
đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu trên giấy báo hoặc
bảng sao kê ngân hàng, và khoản chênh lệch sẽ được hạch toán vào bên Nợ
TK 138 (1381), ( nếu số liệu trên sổ sách lớn hơn số liệu trên giấy báo hoặc
bảng sao kê ngân hàng) hoặc hạch toán vào bên có TK 338 (3381) trong
trường hợp ngược lại. Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm
nguyên nhân sai lệch để điều chỉnh lại số liệu ghi sổ.
Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư xây dưng
cơ bản của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản), các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ

nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được
hạch toán vào bên có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá)
hoặc vào bên nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá )
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
(giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các
khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán
vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”

9


Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của TGNH (Kho bạc Nhà nước hay công
ty tài chính). Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 : Tiền Việt Nam – phản ánh các khoản tiền Việt Nam
đang được gửi tại ngân hàng.
- TK 1122 : Ngoại tệ - phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại
ngân hàng đã quy đổi ra VND.
- TK 1123 : Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý – phản ánh giá trị vàng
bạc, kim khí quý, đá quý gửi tại ngân hàng.

Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kì
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng,
kho bạc, công ty tài chính
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Các khoản tiền gửi được rút ra

Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kì

Nguyên tắc hạch toán
Trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngọai tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng
thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra
dồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một
trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau
xuất trước, giá thực tế đích danh.

10


Phương pháp hạch toán
Sơ đồ hạch toán
111

112

Gửi TM vào tài khoản NH


111

Rút TGNH nhập quỹ TM

131 ,136, 138

152, 153

Thu các khoản phải thu
bằng TGNH

Mua NVL, CCDC
bằng TGNH
133

511 , 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng TGNH

Trả nợ vay ngắn hạn,

331, 311

trả nợ khách hàng

3331

141, 241


627, 641, 642

Thu tiền ký quỹ, ký cược

Các chi phí phát sinh

Hình 2.2 : Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.5 Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
− Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
− Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác
11


− Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tiền tay ba cho
doanh nghiệp với người mua hàng và kho Bạc nhà nước).
Hạch toán tiền đang chuyển được phản ánh trên tài khoản 133 - Tiền
đang chuyển. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh
nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện
cho Ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để
ttrả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay Bản sao kê của
Ngân hàng.
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng
− Phiếu chi, Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc, giấy báo Có, thông báo
của Ngân hàng, bưu điện,…
− Các chứng từ gốc kèm theo khác như: Séc chuyển khoản, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu…
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp tài khoản 113 - Tiền đang chuyển: để phản ánh tiền

đang chuyển của doanh nghiệp trong một số trường hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (kho bạc)
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho Bạc Nhà nước (giao tiền tay ba
giữa doanh nghiệp, người bán hàng và Kho bạc Nhà nước).
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào
Ngân hàng hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận giấy báo Có.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do danh giá lại số dư ngoaiị tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
Bên Có:
+ Số kết chuyển vào tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản
có liên quan.
+ Chênh lệch giảm tỷ giấ hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền
đang chuyển cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ
12


− Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1131– Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển.
+ Tài khoản 1132 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang
chuyển.
c) Trình tự kế toán

111,112


113

112

Xuất TM gửi vòa NH

Nhận GBC của

hoặc chuyển TGNH trả nợ

NH về số tiền đã

chưa nhận giấy báo.

chuyển

131

331
Thu nợ nộp thẳng vào
NH nhưng chua nhận GBC

Nhận GBN của NH
về số tiền đã trả nợ

511, 512, 515, 711
Thu tiền nộp thẳng vào
NH nhưng chưa nhận GBN

333 (3331)


413

Thuế GTGT

Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại số dư ngoại tệ

413

cuối năm
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển

13


×