Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh trên đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.58 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, ngày
chúng tôi gồm có:

tháng

năm , tại địa chỉ:..............., thành phố Hà Nội,

1. Ông T, sinh ngày . Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại Công
an thành phố Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại: Số , phường , quận , thành phố
Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại:....
2. Ông B, sinh ngày . Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại Công
an thành phố Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại: Số , phường , quận , thành phố
Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại:....
3. Ông H, sinh ngày . Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại Công
an thành phố Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại: Số , phường , quận , thành phố
Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại:....
4. Ông D, sinh ngày . Giấy chứng minh nhân dân số cấp ngày tại Công
an thành phố Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại: Số , phường , quận , thành phố
Hà Nội. Hộ khẩu thường trú tại:....
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng góp vốn kinh doanh để
thực hiện việc góp vốn và kinh doanh với những điều khoản đã được các bên
bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
GÓP VỐN
1. Ông B hiện đứng tên chủ sử dụng các quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất theo Thửa đất tại địa chỉ: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


số , vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: do Ủy ban nhân
dân huyện ....... cấp ngày tháng năm. Cụ thể như sau:
Số tờ

Số

Diện tích

bản đồ

thửa

(m2)

Mục đích sử dụng

Thời hạn
sử dụng

Phần ghi thêm

Nguồn gốc sử dụng đất:
2. Thửa đất trên được các bên tham gia góp vốn mua đất theo tỉ lệ 25% giá
trị thửa đất cho một (01) người (được tính tại thời điểm mua đất).

1


3. Bằng Hợp đồng này, các bên đồng ý góp vốn để kinh doanh trên thửa đất
nêu trên, số tiền góp vốn được tính bằng quyền sử dụng 25% giá trị thửa đất

tương đương với số tiền góp vốn mà các bên mua đất.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ TÀI SẢN GÓP VỐN
Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp
đồng này là: VNĐ (đồng Việt Nam).
Giá trị nêu trên do các bên tự thỏa thuận ngoài sự chứng kiến của công
chứng viên công chứng Hợp đồng này
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng các quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: 50 năm, kể từ ngày….đến ngày……
ĐIỀU 4: MỤC TIÊU GÓP VỐN
1. Mục đích góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu
tại Điều 1 của Hợp đồng này là: kinh doanh trên thửa đất.
ĐIỀU 5: NGUYÊN TẮC TÀI CHÍNH
1. Các bên gồm: Ông T, B, D sẽ đầu tư toàn bộ kinh phí để kinh doanh sản
xuất trên thửa đất trên tương đương với tỉ lện 33,33%/người. Ông H không tham
gia đầu tư kinh phí kinh doanh và chịu toàn bộ trách nhiệm lo thủ tục và các vấn
đề liên quan đến sản xuất kinh doanh trên thửa đất.
2. Các bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính theo thỏa thuận của Hợp
đồng này. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép
rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
ĐIỀU 6: PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………
Lợi nhuận sẽ được chia đều cho 04 người theo tỷ lệ: 25% trên tổng lợi nhuận
sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính
được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………………………………..
2. Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
- Tiền mua ….:
- Lương nhân viên:
- Chi phí điện, nước:

- Khấu hao tài sản:
- Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị kinh doanh:
- Chi phí khác...
ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN VÀ NỘP LỆ PHÍ
1. Ông H có nghĩa vụ giao thửa đất và tái sản gắn liền với đất nêu tại Điều
1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
và các giấy tờ có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài
2


sản gắn liền với đất vào thời điểm ngay sau khi công chứng Hợp đồng chuyển
nhượng này.
2. Việc đăng ký góp vốn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật do Ông H chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Lệ phí liên quan đến việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất theo Hợp đồng này do các bên cùng chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Những thông tin về nhân thân, thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi
trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật;
3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này
- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị ràng buộc dưới bất
cứ hình thức nào bởi các việc: Cầm cố, thế chấp, mua bán, trao đổi, tặng cho,
cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm
thi hành án;
4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối,
không bị ép buộc;

5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Ông Toàn, Thành, Tuyển:
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ vốn đúng thời hạn cho ông Hùng thực hiện kinh
doanh sản xuất.
- Giám sát việc kinh doanh sản xuất, tham gia ý kiến kinh doanh sản xuất.
- Được xem xét các khoản thu chi của quá trình kinh doanh sản xuất, kết
quả kinh doanh sản xuất.
- Được nhận lợi nhuận phân chia từ kinh doanh sản xuất.
2. Quyền và nghĩa vụ của ông Hùng:
- Đề ra phương án kinh doanh.
- Đảm bảo đúng tiến độ, quá trình kinh doanh sản xuất.
- Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
- Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm.
- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các
thỏa thuận của Hợp đồng này.
- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà
nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ
quan thuế nơi kinh doanh sản xuất.
3


- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các
quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động công nhân cho
việc kinh doanh sản xuất. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công
nhân, làm việc
- Được nhận lợi nhuận phân chia từ kinh doanh sản xuất.
ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Phạt hợp đồng:

- Trường hợp các bên không cung cấp đủ vốn đúng thời hạn kinh doanh sản
xuất sẽ bị phạt vào lợi nhuận sau kinh doanh tương tương với 8% chi phí đầu tư
kinh doanh. Số tiền này sẽ được chia đều cho các bên còn lại.
- Trường hợp ông H không thực hiện đầy đủ trách nhiệm kinh doanh sản
xuất đúng tiến độ gây ra tình trạng lỗ không thỏa đáng thì sẽ bị phạt 5% chi phí
đầu tư được tính vào tỉ lệ bù lỗ, số tiền này ông H phải chịu đều cho các bên.
- Trường hợp bất khả kháng: Xảy ra thiên tai (Hỏa hoạn, động đất, bão lụt,
chiến tranh hoặc có những sự việc xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát của các
Bên dẫn đến việc không thể thực hiện được hợp đồng; Và/hoặc Cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành các quy phạm, quy chế mới làm ảnh hưởng trực
tiếp đến tiến độ hoặc kết quả thực hiện công việc thì ông H không phải chịu
trách nhiệm. Việc lỗ lãi do trường hợp bất khả kháng sẽ do các bên đồng chịu
trách nhiệm.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì
phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
2. Chấm dứt hợp đồng: Các bên thống nhất trong vòng 15 năm sau khi ký
thỏa thuận tại hợp đồng này, nếu ai muốn rút ra khỏi thỏa thuận, thống nhất trả
lại kinh phí đầu tư đất theo giá trị thị trường tại thời điểm đó và không vượt quá
giá đất khi mua ban đầu đồng thời trả lại kinh phí đầu tư sản xuất kinh doanh
bằng 50% kinh phí đầu tư ban đầu (tính theo cụ thể hàng năm).
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công
việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên
cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của
nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong các bên có quyền
khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 10: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chuyển nhượng:

4


Không Bên nào được trực tiếp hay gián tiếp chuyển nhượng toàn bộ hay
một phần các quyền, quyền sở hữu, quyền lợi và/hoặc nghĩa vụ của mình theo
Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không được sự đồng ý trước bằng
văn bản của Bên kia.
2. Ràng buộc những người thừa kế:
Các Bên cam kết rằng, Hợp đồng này sẽ ràng buộc đối với người thừa kế
của mình về các quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên ở đây.
3. Sửa đổi:
Bất kỳ sự sửa đổi hay điều chỉnh hoặc sự chỉnh lý nào đối với Hợp đồng
này sẽ được lập thành văn bản bằng cả tiếng Việt và được ký bởi các đại diện có
thẩm quyền hoặc được uỷ quyền đầy đủ của cả các Bên.
4. Khước từ:
Sự thiếu sót của mỗi Bên trong việc tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của
Hợp đồng này sẽ không được diễn giải như là một sự khước từ điều khoản đó
hoặc quyền của Bên đó để tuân thủ điều khoản đó sau này.
5. Quan hệ liên đới:
Nếu có bất cứ quy định nào ở đây bị phát hiện là không có giá trị hoặc
không có hiệu lực thi hành theo luật pháp, quy định hay các nghị định hay quyết
định của chính phủ, thì các quy định còn lại sẽ duy trì giá trị và hiệu lực thi hành
theo các điều khoản của nó.
6. Thoả thuận toàn bộ:
Hợp đồng này chứa đựng việc diễn giải đầy đủ về sự thấu hiểu của các Bên
ở đây, và không có sự hứa hẹn, trình bày hay khuyến dụ nào ngoài những điều
đã quy định ở đây. Tất cả những tuyên bố, cam kết và thoả thuận về vấn đề này
đã được lập trước đây sẽ chấm dứt và trở nên không có giá trị từ nay trở đi.
7. Luật điều chỉnh:
Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và diễn giải theo Luật pháp của Việt

Nam.
8. Thực hiện Hợp đồng:
Các Bên đồng ý cam kết thực hiện đầy đủ những trách nhiệm và nghĩa vụ
của mình được quy định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của
mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi được công chứng. Mọi sửa đổi,
bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên lập thành
Văn bản cócó chữ ký của các bên và chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng
5


3. Các bên đã tự đọc toàn văn Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các
điều khoản ghi trong Hợp đồng, các bên tự nguyện ký tên và điểm chỉ vào Hợp
đồng góp vốn này để làm chứng.
CÁC BÊN GÓP VỐN

6



×