Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề tìm việc làm của người dân huyện cờ đỏ thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 114 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BÍCH NHƢ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
VẤN ĐỀ TÌM VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DÂN
HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ BÍCH NHƢ
MSSV: 4113928

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
VẤN ĐỀ TÌM VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DÂN
HUYỆN CỜ ĐỎ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


QUAN MINH NHỰT

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
-----Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học
Cần Thơ nhất là quý Thầy , Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình
giảng dạy em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Những kiến thức lý
thuyết cũng nhƣ thực tiễn mà quý Thầy, Cô đã truyền đạt thật sự rất bổ ích và
quý báo là hành trang cho em có đƣợc nền tảng vững chắc để bắt đầu bƣớc
sang một hành trình mới. Đặc biệt, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến Thầy Quan Minh Nhựt Thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em tháo gỡ
những khó khăn, trở ngại để em có thể hoàn thành đƣợc quyển luận văn này.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến các Cô, chú, anh, chị đang công
tác tại Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ, Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
thị trấn Cờ Đỏ, xã Trung An, Trung Thạnh, Trung Hƣng, Thới Hƣng. Trong
đó, em đặc biệt cảm ơn anh Cảnh và a Hƣng ( Hội đồng ủy ban nhân dân thị
trấn Cờ Đỏ), chị Trâm, chị Nga và anh Thanh (Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), anh Từ Văn Giao (Chi cục trƣởng Chi cục thống kê huyện
Cờ Đỏ), chị Tuyền, chị Linh (Trung tâm dạy nghề huyện Cờ Đỏ), anh Nguyễn
Chí Linh (Trƣởng phòng Lao động – Thƣơng binh và Xã hội), cô Kim Cƣơng
(Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ) đã rất tận tình giúp đỡ em trong quá
trình xin thông tin về địa bàn nghiên cứu và tạo điều kiện cho em gặp gỡ
ngƣời dân để hoàn thành số phiếu khảo sát.
Xin cảm ơn Cô, Bác, Chú, anh, chị tại các xã thuộc địa bàn huyện Cờ Đỏ
đã không ngại dành chút thời gian để cung cấp thông tin cũng nhƣ những ý
kiến giúp em có thêm những tiếp thu thực tế, trải nghiệm những khó khăn và
va chạm thực tiễn để hoàn thành tốt bài viết đồng thời nâng cao kiens thức
chuyên môn.

Chân thành cảm ơn gia đình, anh, chị và các bạn đã chịu không ít vất vả
để hỗ trợ việc đi xin số liệu, khảo sát thực tế, động viên, an ủi trong những giai
đoạn khó khăn nhất từ khi thực hiện cho đến lúc hoàn thành nghiên cứu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc
biệt là quý Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh nhiều sức khỏe, luôn
vui, công tác tốt và ngày càng thăng tiến trên con đƣờng sự nghiệp. Kính gửi
đến Cô, Bác, anh, chị huyện Cờ Đỏ lừ chúc sức khỏe. Chúc tất cả có cuộc
sống sung túc, an lành và hơn hết là mùa màng bội thu, công việc thuận lợi.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Bích Nhƣ
i


TRANG CAM KẾT
-----Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với
bất cứ đề tài khoa học nào.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Bích Nhƣ

ii


MỤC LỤC
-----Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i

TRANG CAM KẾT ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.3.4 Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm và phân loại ............................................................................. 4
2.1.2 Vai trò và mối quan hệ giữa việc làm và phát triển kinh tế xã hội .......... 8
2.2 CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................................................... 11
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 12
2.3.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ...................................................... 12
2.3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.3.3 Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 13
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA HUYỆN CỜ ĐỎ - TP CẦN THƠ .................................................. 24
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYỆN CỜ ĐỎ ......................................... 24
3.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 24
iii



3.1.2 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .............................................................. 24
3.1.3 Dân số và nguồn lao động ...................................................................... 27
3.2 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CỜ ĐỎ - TP
CẦN THƠ NĂM 2013 .................................................................................... 31
3.2.1 Lĩnh vực kinh tế ...................................................................................... 31
3.2.2 Lĩnh vực văn hóa – xã hội ...................................................................... 33
3.3 TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CỜ ĐỎ . 33
3.3.1 Tình hình đầu tƣ phát triển nông nghiệp ................................................ 34
3.3.2 Mô hình hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ..................................................... 34
3.3.3 Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông nghiệp huyện Cờ Đỏ ............... 35
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Ở HUYỆN CỜ ĐỎ, TP CẦN THƠ ................................................................. 37
4.1 THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ở HUYỆN CỜ ĐỎ ...... 37
4.1.1 Thực trạng về lao động và dân số ........................................................... 37
4.1.2 Thực trạng về lao động và việc làm ........................................................ 39
4.1.3 Thực trạng dạy nghề và việc làm ở huyện Cờ Đỏ .................................. 42
4.2 TÌNH HÌNH THẤT NGHIỆP HUYỆN CỜ ĐỎ VÀ NHỮNG TÁC
ĐỘNG CỦA THẤT NGHIỆP ĐẾN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ........ 49
4.2.1 Tình hình thất nghiệp ở huyện Cờ Đỏ .................................................... 49
4.2.2 Tác động của thất nghiệp đến tình hình kinh tế - xã hội ........................ 49
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ THỰC TẾ KHẢO SÁT ĐIỀU TRA VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 51
5.1 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM HUYỆN CỜ ĐỎ QUA KẾT QUẢ KHẢO
SÁT ................................................................................................................. 51
5.1.1 Mô tả thông tin đáp viên ......................................................................... 51
5.1.2 Việc làm và các mối liên hệ .................................................................... 56
5.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VẤN ĐỀ TÌM

VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DÂN HUYỆN CỜ ĐỎ ........................................ 58
5.2.1 Hiệu chỉnh bộ biến đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động
đến vấn đề tìm việc làm của ngƣời dân huyện Cờ Đỏ ..................................... 58
5.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá ...................................................... 61
5.3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
NGƢỜI DÂN TRONG THỜI GIAN TỚI....................................................... 69
5.3.1 Phƣơng hƣớng ......................................................................................... 69
5.3.2 Giải pháp ................................................................................................. 71
iv


CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 75
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 75
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 76
6.2.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc ......................................................... 76
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................ 76
6.2.3 Về phía cơ sở dạy nghề ........................................................................... 78
6.2.4 Về phía ngƣời dân ................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 82
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 89
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 91

v


DANH SÁCH BẢNG
-----Trang
Bảng 2.1: Tên biến và căn cứ chọn biến .......................................................... 19
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Cờ Đỏ........................................... 26

Bảng 3.2: Diện tích nuôi trồng và thu hoạch thủy sản năm 2013.................... 27
Bảng 3.3: Diện tích – dân số - mật độ dân số giai đoạn 2009 – 2013 ............. 28
Bảng 3.4: Diện tích – dân số - mật độ dân số phân theo xã năm 2013............ 29
Bảng 3.5: Tình hình phân bố dân cƣ huyện Cờ Đỏ ......................................... 29
Bảng 3.6: Cơ cấu lao động xã hội huyện Cờ Đỏ năm 2013 ............................ 31
Bảng 4.1 Dân số năm 2013 phân theo giới tính và xã – thị trấn .................... 37
Bảng 4.2: Dân số phân theo nông nghiệp, phi nông nghiệp và xã – thị trấn năm
2011 - 2013 ...................................................................................................... 38
Bảng 4.3: Số lao động sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo thành phần
kinh tế và phân theo ngành công nghiệp năm 2011 – 2013 ............................ 40
Bảng 4.4: Lao động trong độ tuổi phân theo giới tính
giai đoạn 2009 – 2013 ...................................................................................... 41
Bảng 4.5: Lao động trong độ tuổi phân theo giới tính và xã – thị trấn năm
2013 ................................................................................................................. 41
Bảng 4.6: Tên nghề đào tạo, thời gian đào tạo và dự kiến tuyển sinh trong năm
2012 – 2014 ..................................................................................................... 48
Bảng 5.1: Số quan sát phân theo xã – thị trấn ................................................. 51
Bảng 5.2: Tình trạng hôn nhân phân theo giới tính ......................................... 51
Bảng 5.3: Phân nhóm đáp viên theo độ tuổi .................................................... 52
Bảng 5.4: Trình độ học vấn theo nhóm tuổi .................................................... 53
Bảng 5.5: Tỷ lệ có việc làm và chƣa có việc làm của đáp viên ....................... 54
Bảng 5.6: Nghề nghiệp của đáp viên ............................................................... 54
Bảng 5.7: Thu nhập bình quân của đáp viên đã có việc làm ........................... 55
Bảng 5.8: Lý do để chọn làm công việc hiện tại ............................................. 56
Bảng 5.9: Nhân tố giúp ngƣời làm chọn đƣợc công việc hiện tại ................... 56
Bảng 5.10: Mối liên hệ giữa độ tuổi và việc làm............................................. 57
Bảng 5.11: Mối liên hệ giữa độ tuổi đã đƣợc gom nhóm và việc làm ............ 57
Bảng 5.12: Mối liên hệ giữa việc làm và giới tính .......................................... 58
Bảng 5.13: Kết quả kiểm định thang đo lần 1 ................................................. 59
vi



Bảng 5.14: Kết quả kiểm định thang đo lần 2 ................................................. 61
Bảng 5.15: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s lần 1 .................................... 62
Bảng 5.16: Hệ số tải nhân tố (Factor loading) lần 1 ........................................ 63
Bảng 5.17: Bảng nhân tố đã xoay cuối cùng ................................................... 64
Bảng 5.18: Ma trận điểm nhân tố .................................................................... 65
Bảng 5.19: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố .............................................. 69

vii


DANH SÁCH HÌNH
-----Trang
Hình 3.1: Bản đồ hành chính huyện Cờ Đỏ ..................................................... 25
Hình 3.2: Dân số trung bình huyện Cờ Đỏ năm 2013 ..................................... 28
Hình 5.1: Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của đáp viên ................................................ 52
Hình 5.2: Trình độ học vấn của đáp viên......................................................... 53
Hình 5.3: Chi tiêu bình quân 1 tháng của đáp viên ......................................... 55

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

NN & PTNT


: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT

: Thị trấn

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học sơ sở

THPT

: Trung học phổ thông



: Cao đẳng

ĐH

: Đại học

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa


TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xã hội ngày một phát triển nhƣ hiện nay, việc làm và giải quyết
việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội mang tính chất toàn cầu, là mối quan tâm
của rất nhiều quốc gia trên thế giới, nhất là những nƣớc đang phát triển và
chƣa phát triển. Bởi việc làm là nền tảng căn bản cho sự phát triển, mang lại
lợi ích to lớn hơn nhiều so với thu nhập đơn thuần. Việc làm có vai trò quan
trọng trong quá trình giảm nghèo, giúp các thành phố vận hành và giúp lớp trẻ
tránh đƣợc bạo lực. Nguồn nhân lực là một trong hai yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất ra của cải vật chất của xã hội, nếu nguồn nhân lực đƣợc quan
tâm và phát triển tốt sẽ là nguồn tài nguyên vô giá, song ngƣợc lại sẽ xảy ra
tình trạng thất nghiệp, gánh nặng xã hội càng cao, gây sức ép cho nền kinh tế,
nảy sinh nhiều vấn nạn xã hội. Tăng trƣởng kinh tế cần có sự kết hợp song
song với tiện bộ, công bằng xã hội, xóa đói giảm nghèo, giảm thất nghiệp,
giảm tệ nạn xã hội,...
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm đã và đang diễn ra vô cùng phức tạp,
nhất là sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 càng kéo tình hình
trở nên không mấy khả quan. Thế nên, tạo việc làm cho ngƣời lao động là vấn

đề nóng bỏng và cấp thiết cho từng ngành, từng địa phƣơng, từng gia đình,…
Ông Jim Yong Kim, chủ tịch Ngân hàng Thế Giới cho rằng một công việc tốt
có thể làm thay đổi cuộc sống một cá nhân và một công việc phù hợp có thể
chuyển đổi cả xã hội. Chính phủ các nƣớc phải đƣa việc làm trở thành trọng
tâm của việc thúc đẩy sự thịnh vƣợng và chống đói nghèo. Điều quan trọng là
chính phủ các nƣớc phải kết hợp tốt với khu vực tƣ nhân, nơi tạo ra 90% tổng
số việc làm. Vì vậy, phải tìm cách tốt nhất giúp các doanh nghiệp và nông trại
nhỏ phát triển. Việc làm là hy vọng. Việc làm là hòa bình. Việc làm có thể làm
cho các nƣớc dễ bị tổn thƣơng trở nên vững mạnh.
Cần Thơ là một thành phố trực thuộc Trung ƣơng, nằm ở vị trí trung tâm
của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) vốn đƣợc mệnh danh là Tây Đô –
Thủ Phủ của miền Tây Nam Bộ từ hơn trăm năm trƣớc đây, giờ Cần Thơ là
một đô thị loại I và một trong bốn tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của vùng
ĐBSCL, là vùng kinh tế trọng điểm thứ IV của Việt Nam.
Trong giai đoạn 2004 đến năm 2013, tốc độ tăng trƣởng bình quân
14,5%/năm, riêng năm 2013 tốc độ tăng trƣởng là 11,67%; tổng giá trị tăng
thêm đạt 62.000 tỷ đồng, tăng gần 3,5 lần so với năm 2004; thu ngân sách đạt
gần 11.000 tỷ đồng, vƣợt 24,5% kế hoạch, tăng gấp 5 lần so với năm 2004.
Cần Thơ là thành phố duy nhất vùng ĐBSCL điều tiết ngân sách về trung
ƣơng. Tuy tình hình tăng trƣởng kinh tế có sự tăng dần qua các năm và hứa
hẹn nhiều ở những năm tới nữa, nhƣng vẫn còn khá nhiều mặt hạn chế nhất là
vấn đề thất nghiệp vẫn còn rất phổ biến khi hàng năm lƣợng sinh viên, học
viên đƣợc đào tạo từ các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp nghề,…có đến
hàng chục nghìn.
1


Cờ Đỏ là một huyện với thế mạnh là nông nghiệp, ngƣời dân tại đây đa
phần sống bằng nghề nông vì có đến 27.514,34 ha đất nông nghiệp trong khi
tổng diện tích đất tự nhiên là 31.115,39 ha. Tuy nhiên trong quá trình phát

triển chung của cả Thành phố, Cờ Đỏ cũng hòa vào công cuộc chuyển đổi cơ
cấu kinh tế sang mở rộng Thƣơng mại – Dịch vụ và Tiểu thủ công nghiệp đi
đôi với phát triển Nông nghiệp bền vững. Với lực lƣợng lao động xã hội là
82.162 ngƣời năm 2013 trên tổng số dân là 126.069 (tức chiếm 65,17%). Mặc
dù với nguồn lao động dồi dào đƣợc xem là một yếu tố thuận lợi để phát triển
kinh tế - xã hội của huyện, nhƣng cũng nhƣ các địa phƣơng khác, tình hình
“thừa lao động, thiếu việc làm”, mâu thuẫn giữa chất lƣợng của lao động đƣợc
đào tạo thấp hơn nhiều so với yêu cầu từ phía nhà tuyển dụng vẫn đang là vấn
đề bức xúc nhất hiện nay, đang cần lắm hƣớng giải quyết hữu hiệu để nền kinh
tế huyện Cờ Đỏ có thể tăng trƣởng cao hơn nữa, góp phần phát triển kinh tế
của Cần Thơ nói riêng, của cả nƣớc nói chung.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng và thiết thực của vấn đề nên tác giả
quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề tìm
việc làm của người dân huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ”, để tìm ra các nhân tố
ảnh hƣởng đến việc làm của ngƣời dân đồng thời đề ra một số giải pháp giúp
cho ngƣời dân có đƣợc việc làm, thu nhập ổn định, tránh những tệ nạn xã hội
xảy ra khi không có việc làm.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thị trƣờng lao động và thực trạng tìm việc làm ở huyện Cờ Đỏ,
những nhân tố và tác động về vấn đề tìm việc làm của ngƣời dân trong giai
đoạn 2009 – 6/2014 để có phƣơng hƣớng đề ra một số giải pháp hỗ trợ và tìm
kiếm việc làm cho lao động của huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng thị trƣờng lao động của huyện Cờ
Đỏ.
 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến vấn đề tìm việc làm
của ngƣời dân
 Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng lao
động và giải quyết việc làm cho ngƣời dân huyện Cờ Đỏ.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Các số liệu nghiên cứu trong đề tài đƣợc thu thập, phân tích trong giai
đoạn từ năm 2009 – 6/2014.

2


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề thị trƣờng lao động, việc làm và thất
nghiệp của ngƣời dân trong độ tuổi lao động không phân biệt (giới tính, trình
độ học vấn, khu vực,…) Ở các xã Trung Thạnh, Trung An, Trung Hƣng, Thị
Trấn Cờ Đỏ, Thạnh Phú, Thới Hƣng của huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ trong giai
đoạn từ năm 2009 – 6/2014.
1.3.4 Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 6 chƣơng, cụ thể là:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Cờ Đỏ, TP Cần Thơ
Chƣơng 4: Thực trạng thị trƣờng lao động và việc làm ở huyện Cờ Đỏ,
TP cần Thơ
Chƣơng 5: Kết quả thực tế khảo sát điều tra và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị

3



CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại
2.1.1.1 Một số khái niệm
- Lao động: Lao động, trong kinh tế học, đƣợc hiểu là một yếu tố sản
xuất do con ngƣời tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Ngƣời có nhu cầu về
hàng hóa này là ngƣời sản xuất. Còn ngƣời cung cấp hàng hóa này là ngƣời
lao động.
Lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt
động có mục đích, có ý thức của con ngƣời nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ
cho các nhu cầu đời sống xã hội.
- Việc làm: là tổng hợp tất cả các hoạt động của con ngƣời tác động vào
thiên nhiên, xã hội nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần để phục vụ cho
chính bản thân ngƣời làm và cho cộng đồng xã hội mà không bị pháp luật
ngăn cấm. Những hoạt động đƣợc gọi là việc làm phải bao gồm 4 tiêu chí:
+ Đó là một hay nhiều hoạt động của con ngƣời
+ Hoạt động này là hoạt động có ích
+ Phải tạo ra thu nhập một cách trực tiếp (đối với cá nhân) hoặc gián tiếp
(tạo ra thu nhập cho gia đình)
+ Không bị pháp luật ngăn cấm
- Dƣới mọi góc độ kinh tế - xã hội: Việc làm là các hoạt động tạo ra,
đem lại lợi ích, thu nhập cho ngƣời lao động và đƣợc xã hội thừa nhận. Việc
làm thể hiện mối tƣơng quan giữa sức lao động và tƣ liệu sản xuất , giữa yếu
tố con ngƣời và yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất. Việc làm gắn liền với
quá trình tạo thu nhập cho các thành viên trong gia đình và góp một phần cho
xã hội.
- Nguồn nhân lực: là nguồn lực con ngƣời, có quan hệ chặt chẽ với dân
số, là một bộ phận trong dân số, đóng vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội.

- Thất nghiệp: Trong kinh tế học, thất nghiệp là tình trạng ngƣời lao
động muốn có việc làm mà không tìm đƣợc việc làm.
- Nguồn lao động: bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả
năng tham gia lao động.
- Lao động trong độ tuổi: là những lao động trong độ tuổi theo quy định
của Nhà nƣớc có nghĩa vụ và quyền lợi đem sức lao động của mình làm việc
cho xã hội. Theo quy định của luật lao động hiện hành, độ tuổi lao động đƣợc
tính từ 15 tuổi cho đến hết 59 tuổi đối với nam và đến hết 54 tuổi đối với nữ.
- Lao động ngoài độ tuổi: là những lao động chƣa đến hoặc đã quá tuổi
lao động theo quy định của nhà nƣớc, bao gồm: nam từ 60 tuổi trở lên; nữ từ
55 tuổi trở lên; thanh thiếu niên dƣới 15 tuổi.
- Lực lƣợng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế hiện
tại): là một bộ phận của nguồn lao động, bao gồm những ngƣời trong độ tuổi
4


lao động đang có việc làm và những ngƣời chƣa có việc làm nhƣng có nhu cầu
làm việc.
- Thị trƣờng lao động: là một hệ thống thị trƣờng, trong đó diễn ra hành
vi trao đổi giữa một bên là ngƣời lao động và một bên là ngƣời sử dụng lao
động về một loại hàng hóa đó là sức lao động. Sự trao đổi này dựa trên cơ sở
thỏa thuận về các mối quan hệ lao động nhƣ: tiền công, điều kiện làm việc,
bảo hiểm xã hội,… thông qua một hợp đồng bằng văn bản hoặc sự thỏa thuận.
- Cung lao động: là khối lƣợng lao động tham gia vào thị trƣờng lao
động trong một thời gian nhất định. Cung tiềm năng về lao động là bao gồm
tất cả những ngƣời đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc và đang thất nghiệp,
những ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhƣng đang thất
nghiệp hoặc đang đi học, làm nội trợ hoặc chƣa có nhu cầu làm việc hay
những ngƣời thuộc tình trạng khác,… Cung thực tế về lao động bao gồm tất cả
những ngƣời đủ 15 tuổi trở lên đang làm việc và những ngƣời thất nghiệp.

Cung hiệu dụng về lao động bao gồm tất cả những ngƣời lao động đang làm
thuê hoặc đang đi tìm việc.
- Cầu lao động: là tập hợp tất cả khả năng sử dụng lao động trên thị
trƣờng lao động, bao gồm cầu tiềm năng, cầu thực tế và cầu hiệu dụng lao
động. Cầu tiềm năng về lao động là số lƣợng lao động tƣơng ứng với tổng số
chỗ làm việc có đƣợc sau khi đã tính các yếu tó ảnh hƣởng đến tạo việc làm
trong tƣơng lai nhƣ: vốn, đất đai, tƣ liệu sản xuất, công nghệ, chính trị xã
hội,… Cầu thực tế về nhu cầu lao động là nhu cầu thực tế cần sử dụng lao
động tại một thời điểm nhất định (bao hàm cả chỗ làm việc bỏ không và chỗ
làm việc mới do phát triển kinh tế - xã hội tạo ra). Cầu hiệu dụng lao động là
số chỗ làm việc mới đang có nhu cầu thuê mƣớn lao động.
- Mối liên hệ giữa cung - cầu lao động: Giữa cung và cầu lao động có
mối tƣơng quan với nhau, tạo nên cán cân cung – cầu về lao động. Cán cân
này lệ thuộc vào hai mối tƣơng quan đó là: tăng trƣởng kinh tế, giải quyết việc
làm và lạm phát, thất nghiệp đây chính là cơ sở để đánh giá tình hình chung
của thị trƣờng lao động. Mức cao của thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ
cấu, có thể diễn ra cho dù cán cân cung – cầu lao động nói chung đang ở mức
cân bằng. Thất nghiệp chu kì xảy ra khi sự cân đối chung của thị trƣờng lao
động bị biến động mạnh hoặc khi nền kinh tế phát triển thì vấn đề giải quyết
việc làm đƣợc nhấn mạnh, tỷ lệ thất nghiệp sẽ đƣợc hạ thấp và ngƣợc lại.
- Thiếu việc làm: là những ngƣời trong khoảng thời gian điều tra, có
tổng thời gian làm việc dƣới mức quy định chuẩn cho ngƣời có đủ việc làm và
có nhu cầu làm việc thêm. Mức thời gian chuẩn phụ thuộc vào từng ngành
nghề và tính chất công việc do nhà nƣớc quy định cụ thể từng thời kỳ.
- Thất nghiệp: theo kinh tế học, thất nghiệp là tình trạng một bộ phận
lao động muốn làm việc nhƣng không thể tìm đƣợc việc làm.
- Ngƣời có việc làm: là những ngƣời đang làm những việc mà pháp luật
không ngăn cấm, đƣợc trả tiền công hoặc lợi nhuận, hoặc đƣợc thanh toán
bằng các hiện vật hoặc ngƣời tham gia các hoạt động tạo nên việc làm vì lợi
ích hay thu nhập gia đình mà không nhận đƣợc tiền công, lợi nhuận.

- Ngƣời thất nghiệp: là ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động trong tuần lễ khảo sát không có việc làm, đang có nhu cầu cần tìm việc
5


làm theo qui định, những ngƣời thất nghiệp là những ngƣời đã qua một hạn
tuổi nhất định và trong một ngày hay một tuần lễ nhất định đƣợc xếp vào trong
các hạng sau:
+ Ngƣời lao động đủ khả năng làm việc mà hợp đồng lao động đã chấm
dứt hoặc tạm thời đình chỉ hiện không có việc làm và đang tìm việc làm có
lƣơng.
+ Ngƣời trƣớc đây chƣa từng làm việc hoặc cƣơng vị sau cùng trong
nghề nghiệp không phải là một ngƣời làm công hoặc đã ngừng làm việc, bây
giờ sẵn sang làm việc và tìm việc có lƣơng.
+ Những ngƣời không có việc làm và bình thƣờng sẵn sàng ngay và đang
khởi sự một công việc mới khác vào một thời hạn nhất định.
- Thu nhập cá nhân: trong kinh tế là thuật ngữ dùng để đề cập đến tất cả
các khoảng thu nhập của một cá nhân kiếm đƣợc trong một niên độ thời gian
nhất định từ tiền lƣơng, đầu tƣ và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả
các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc họ gia đình. Thông thƣờng
thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu nhập.
- Tiền lƣơng: là số tiền thù lao trả cho ngƣời lao động theo định kỳ,
thƣờng là hàng tháng. Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, ngƣời thuê lao động
trả công cho ngƣời lao động (công nhân viên chức) theo số lƣợng và chất
lƣợng lao động họ đã đóng góp. Mức tiền lƣơng sẽ khác nhau giữa các ngành
nghề khác nhau do ngƣời lao động cung cấp giá trị lao động khác nhau. Mức
tiền lƣơng cũng phụ thuộc vào nơi thuê lao động và nhu cầu.
- Tỷ lệ thất nghiệp: là phần trăm số ngƣời lao động không có việc làm
trên tổng số lực lƣợng lao động xã hội.


%TN  100% *

Y0
Y

(2.1)

Trong đó:
 %TN là tỷ lệ thất nghiệp
 Y0 là số ngƣời không có việc làm
 Y là tổng số lao động xã hội
2.1.1.2 Phân loại
Phân loại lao động
a. Lao động cụ thể
Là lao động có ích dƣới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tƣợng
riêng, phƣơng pháp riêng, phƣơng tiện riêng và kết quả riêng.
Ví dụ: lao động cụ thể của ngƣời thợ mộc , mục đích sản xuất là cái bàn,
cái ghế, đối tƣợng lao động là gỗ, phƣơng pháp của anh ta là các thao tác về
bào, khoan, đục; phƣơng tiện đƣợc sử dụng là cái cƣa, cái đục, cái bào, cái
khoan; kết quả lao động là tạo ra cái bàn, cái ghế.
b. Lao động trừu tượng
Lao động của ngƣời sản xuất hàng hóa, nếu coi là sự hao phí sức lực
nói chung của con ngƣời, không kể đến hình thức cụ thể của nó nhƣ thế nào,
6


thì gọi là lao động trừu tƣợng. Lao động của ngƣời thợ mộc và lao động của
ngƣời thợ may, nếu xét về mặt lao động cụ thể thì hoàn toàn khác nhau, nhƣng
nếu gạt tất cả những sự khác nhau ấy qua một bên thì chúng chỉ có một cái

chung, đều phải tiêu phí sức óc, sức bắp thịt.
c. Tính chất hai mặt của lao động
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa phản ánh tính chất tƣ
nhân và tính chất xã hội của lao động của ngƣời sản xuất hàng hóa. Mỗi ngƣời
sản xuất hàng hóa sản xuất cái gì, sản xuất nhƣ thế nào là việc riêng của họ.
Vì vậy, lao động đó mang tính chất tƣ nhân.
Đồng thời, lao động của ngƣời sản xuất hàng hóa là lao động xã hội vì nó
là một bộ phận của toàn bộ lao động xã hội trong hệ thống phân công lao động
xã hội. Phân công lao động xã hội tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những
ngƣời sản xuất hàng hóa. Họ làm việc cho nhau, thông qua trao đổi hàng hóa.
Việc trao đổi hàng hóa không thể căn cứ vào lao động cụ thể mà phải quy lao
động cụ thể vào lao động chung đồng nhất – lao động trừu tƣợng. Do đó, lao
động trừu tƣợng là biểu hiện của lao động xã hội.
Giữa lao động tƣ nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau. Mâu
thuẫn đó đƣợc biểu hiện cụ thể tong hai trƣờng hợp:
 Sản phẩm do những ngƣời sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra có thể
không ăn khớp với nhu cầu xã hội (hoặc không đủ cung cấp cho xã hội, hoặc
vƣợt mức nhu cầu của xã hội…) Khi sản xuất vƣợt quá nhu cầu của xã hội, sẽ
có một số hàng hóa không bán đƣợc, tức không thực hiện đƣợc giá trị.
 Mức tiêu hao lao động cá biệt của ngƣời sản xuất hàng hóa cao hơn so
với mức tiêu hao mà xã hội có thể chấp nhận, khi đó hàng hóa cũng không bán
đƣợc hoặc bán đƣợc nhƣng không thu hồi đủ chi phí lao động bỏ ra.
Phân loại việc làm theo thời gian
+ Toàn thời gian: Là một định nghĩa chỉ một công việc làm 8 tiếng mỗi
ngày, hoặc theo giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần.
+ Bán thời gian: Là một định nghĩa mô tả công việc làm không đủ thời
gian giờ hành chính quy định của nhà nƣớc 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi
tuần. Thời gian làm việc có thể dao động từ 0,5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không
liên tục.
+ Làm thêm: Là một định nghĩa mô tả một công việc không chính thức,

không thƣờng xuyên bên cạnh một công việc chính thức và ổn định.
Phân loại việc làm theo tính chất
+ Việc làm đầy đủ: là sự thỏa mãn nhu cầu việc làm cho bất kì ai có khả
năng lao động trong nền kinh tế. hay nói cách khác việc làm đầy đủ ở trạng
thái mà mỗi ngƣời có khả năng lao động, muốn làm việc thì có thể tìm đƣợc
việc làm trog thời gian tƣơng đối ngắn. Để đạt tới mức việc làm đầy đủ phải
có một quá trình nhất định. Quá trình ấy ngắn hay dài tùy thuộc vào trình độ,
hoàn cảnh khách quan, chủ quan của mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng.
7


+ Việc làm hợp lý: là sự thỏa mãn nhu cầu làm việc cho bất kỳ ai có khả
năng làm việc không chỉ tính trong nền kinh tế và phù hợp với trình độ,
nguyện vọng của họ. Việc làm hợp lý không chỉ tính về mặt số lƣợng mà còn
tính đến khả năng trình độ, nguyện vọng, năng khiếu của ngƣời lao động là sự
phù hợp cả về mặt số lƣợng và chất lƣợng của các yếu tố con ngƣời, vật chất
của sản xuất và xã hội, sự hợp lý giữa lợi ích cá nhân ngƣời lao động với lợi
ích xã hội.
+ Việc làm tự do: là việc làm trong đó: ngƣời lao động đƣợc tự do lựa
chọn việc làm với nghề nghiệp, thời gian thích hợp, phát huy cao nhất hiệu
quả sáng tạo của mình. Hiện nay, việc làm tự do chiếm tỷ lệ nhỏ, tỷ lệ này sẽ
tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật.
+ Việc làm không hiệu quả: là những ngƣời có thời gian làm việc tuy đủ
hoặc vƣợt mức chuẩn quy định nhƣng việc làm có năng suất thấp, thu nhập
thấp hơn mức lƣơng tối thiểu chung và họ có nhu cầu tìm kiếm việc làm thêm
hoặc việc làm khác.
Phân loại thất nghiệp
+ Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp cọ xát): là tình trạng không có việc
làm ngắn hạn do không có đầy đủ thông tin về cung – cầu lao động hoặc chờ
đợi vào những điều kiện lao động và thu nhập không thực tế hoặc liên quan

đến sự di chuyển của ngƣời lao động giữa các doanh nghiệp, giữa các vùng và
lĩnh vực kinh tế.
+ Thất nghiệp cơ cấu: là tình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài
hạn do không phù hợp về quy mô và cơ cấu cũng nhƣ trình độ của cung lao
động theo vùng đối với cầu lao động (số chỗ làm việc). Sự không phù hợp có
thể là do thay đổi cơ cấu việc làm yêu cầu hoặc do biến đổi từ phía cung của
lực lƣợng lao động.
+ Thất nghiệp chu kỳ hay thất nghiệp do nhu cầu: là tình trạng không có
việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do giảm tổng cầu về lao động và làm nền kinh
tế đình đốn hoặc suy thoái, dẫn đến giảm hoặc không tăng số việc làm.
2.1.2 Vai trò và mối quan hệ giữa việc làm và phát triển kinh tế xã
hội
2.1.2.1 Vai trò của việc làm
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể thiếu
đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên suốt
trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết đối với kinh tế xã hội,
nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội
Đối với từng cá nhân thì có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi sống
bản thân mình, vì vậy nó ảnh hƣởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của
cá nhân. Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ tay nghề
của từng cá nhân, thực tế cho thấy những ngƣời không có việc làm thƣờng tập
trung vào những vùng nhất định (vùng đông dân cƣ khó khăn về điều kiện tự
nhiên, cơ sở hạ tầng,…), vào những nhóm ngƣời nhất định (lao động không có
8


trình độ tay nghề, trình độ văn hóa thấp,…). Việc không có việc làm trong dài
hạn còn dẫn tới mất cơ hôi trao đổi, nắm bắt và nâng cao trình độ kĩ năng nghề
nghiệp làm hao mòn và mất đi kiến thức, trình độ vốn có.
Đối với kinh tế thì lao động là một trong những nguồn lực quan trọng là

đầu vào không thể thay đổi đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên
tăng trƣởng kinh tế và thu nhập quốc dân, nền kinh tế luôn phải đảm bảo tạo
cầu và việc làm cho từng cá nhân sẽ giúp cho việc duy trì mối quan hệ hài hòa
giữa việc làm và kinh tế, tức là luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu hƣớng
phát triển bền vững, ngƣợc lại nó cũng duy trì lợi ích và phát huy tiềm năng
của ngƣời lao động.
Đối với xã hội thì một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành nên xã
hội, vì vậy việc làm cũng tác động trực tiếp đến xã hội, một mặt có tác động
tích cực, mặt khác có tác động tiêu cực. Khi mọi cá nhân trong xã hội có việc
làm thì xã hội đó đƣợc duy trì và phát triển do không có mâu thuẫn nội sinh
trong xã hội, không tạo ra các tiêu cực, tệ nạn trong xã hội, con ngƣời đƣợc
dần hoàn thiện về nhân cách và trí tuệ,… Ngƣợc lại khi nền kinh tế không đảm
bảo đáp ứng về việc làm cho ngƣời lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu cực
trong đời sống xã hội và ảnh hƣởng xấu đến phát triển nhân cách con ngƣời.
Con ngƣời có nhu cầu lao động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời sống còn
đảm bảo về các nhu cầu phát triển và tự hoàn thiện, vì vậy trong nhiều trƣờng
hợp khi không có việc làm sẽ ảnh hƣởng đến lòng tự tin của con ngƣời, sự xã
lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi không
có việc làm, trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là nguyên
nhân sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hƣởng đến tình hình chính trị.
Vai trò việc làm đối với từng cá nhân, kinh tế, xã hội là rất quan trọng, vì
vậy để đáp ứng đƣợc nhu cầu việc làm của toàn xã hội đòi hỏi nhà nƣớc phải
có những chiến lƣợc, kế hoạch cụ thể đáp ứng đƣợc nhu cầu này.
2.1.2.2 Vài trò của kế hoạch giải quyết việc làm
Vai trò của kế hoạch giải quyết việc làm cũng đƣợc đánh giá trên các mặt
kinh tế và xã hội. Trƣớc kế hoạch giải quyết việc làm là bộ phận quan trọng
trong hệ thống kế hoạch hóa phát triển kinh tế xã hội vì nó đƣa ra các mục tiêu
và chính sách phát triển kinh tế xã hội. Kế hoạch giải quyết việc làm cũng
giống các kế hoạch khác là đều đƣa ra các tiêu chí, mục tiêu và hệ thống
những chính sách giải pháp, mặt khác, kế hoạch giải quyết việc làm khác với

các kế hoạch khác ở chỗ kế hoạch ở đâu vừa đảm bảo các mục tiêu phát triển
kinh tế vừa đảm bảo mục tiêu phát triển xã hội.
Đối với phát triển kinh tế thì kế hoạch giải quyết việc làm đặt ra các mục
tiêu để sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động nhằm thực hiện mục tiêu tăng
trƣởng. Có các mục tiêu và hệ thống các giải pháp, chính sách sau:
 Mục tiêu về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế
 Mục tiêu về tỷ lệ lao động qua đào tạo
 Mục tiêu về xuất khẩu lao động ra nƣớc ngoài…
9


 Các chính sách về khuyến khích các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vào
trong nƣớc, chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính
sách phát triển ngành nghề nông thôn…
Hệ thống các giải pháp thực hiện mục tiêu sử dụng việc làm cho tăng
trƣởng.
Đối với phát triển xã hội kế hoạch giải quyết việc làm đặt ra các mục tiêu
về giải quyết việc làm nhƣng mang tính xã hội, mục tiêu việc làm ở đây đảm
bảo sự phát triển trong mối quan hệ giữa việc làm và xã hội:
 Mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, nâng quỹ thời gian sử dụng
lao động ở nông thôn…
 Hệ thống các chính sách về tạo việc làm và nâng cao năng suất lao
động…
 Các chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm
Ở Việt Nam, trƣớc khi chƣa chuyển đổi nền kinh tế thì trong xã hội
không có nạn thất nghiệp do mọi ngƣời trong xã hội đều đƣợc nhà nƣớc phân
phối việc làm khi đến tuổi lao động, về nguyên tắc là mọi ngƣời đều có quyền
đòi hỏi đƣợc lao động và có thu nhập mà không phải tìm kiếm việc làm, kế
hoạch giải quyết việc làm ở đây là kế hoạch chỉ tiêu pháp lệnh, mọi mục tiêu
đã đƣợc ấn định từ trƣớc, vì vậy nó mang nặng tính chủ quan vì yếu tố quan

trọng là thị trƣờng đã bị bỏ qua. Kiểu phân phối trên có nhiều ƣu điểm là mọi
ngƣời đƣợc giải quyết việc làm nhanh chóng khi đến tuổi lao động, ngƣời lao
động đều có quyền bình đẳng nhƣ nhau, nhƣng nó cũng có nhiều hạn chế nhƣ:
lạm phát tăng, ngƣời lao động không đƣợc bố trí phù hợp với khả năng,… dẫn
đến sức cạnh tranh của nền kinh tế kém đôi khi còn khả năng dẫn đến khủng
hoảng.
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, kế hoạch không còn mang
nặng tính chủ quan nhƣ trƣớc kia mà phải chấp nhận yếu tố thị trƣờng và các
quy luật thị trƣờng, trong thị trƣờng luôn có thất nghiệp. Nhà nƣớc điều tiết
kinh tế ở tầm vĩ mô thông qua các công cụ, kế hoạch việc làm không vì thế mà
mất đi vai trò quan trọng của mình, kế hoạch việc làm trở nên ngày càng linh
hoạt với thị trƣờng và trở thành công cụ quan trọng không thể thiếu trong các
công cụ quản lí của nhà nƣớc, thông qua kế hoạch việc làm, nhà nƣớc thể hiện
vai trò quản lí, điều tiết của mình đối với vấn đề việc làm trong nền kinh tế.
Trong những năm tiếp theo khi mà vấn đề việc làm ngày càng trở thành vấn đề
bức xúc của toàn xã hội thì ké hoạch việc làm càng trở nên quan trọng và rất
cần thiết.
2.1.2.3 Mối quan hệ của kế hoạch việc làm với hệ thống kế hoạch hóa
phát triển kinh tế xã hội
Đối với hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch việc làm
có mối quan hệ trực tiếp, gắn bó, thúc đẩy lẫn nhau. Kế hoạch việc làm trƣớc
hết là một bộ phận trong hệ thống kế hoạch phát triển, vì vậy nó có những mục
tiêu chung với các kế hoạch khác và có những mục tiêu riêng của mình.
10


Để thể hiện đƣợc mối quan hệ này, trƣớc về mặt kinh tế kế hoạch việc
làm đƣợc coi là kế hoạch nguồn lực (vì lao động là yếu tố nguồn lực cấu thành
nên tăng trƣởng) và kế hoạch nguồn lực nhằm thực hiện các mục tiêu và sử
dụng hiệu quả nguồn lực lao động trong nền kinh tế thực hiện mục tiêu tăng

trƣởng. Trong trƣờng hợp này kế hoạch tăng trƣởng đƣợc coi là mục tiêu mà
kế hoạch việc làm và các kế hoạch khác phải thực hiện và chỉ có thực hiện
đƣợc mục tiêu tăng trƣởng chỉ khi thực hiện đƣợc mục tiêu của kế hoạch việc
làm và mục tiêu của các kế hoạch khác.
Về mặt xã hội thì kế hoạch việc làm đƣa ra các mục tiêu để thực hiện
những vấn đề xã hội. Kế hoạch việc làm có mối quan hệ trực tiếp với các kế
hoạch xã hội khác nhƣ kế hoạch dân số, kế hoạch giáo dục,… vì vậy trong
trƣờng hợp này kế hoạch việc làm cùng với các kế hoạch xã hội khác lại là
mục tiêu mà kế hoạch tăng trƣởng phải thực hiện. Bời vì các vấn đề xã hội có
đƣợc giả quyết chỉ khi dựa trên tiến đề cơ bản là kinh tế.
2.2 CƠ SỞ KHOA HỌC
Những công cụ và giải pháp đƣợc trình bày rõ ràng đã nêu đƣợc tập
hợp trong chƣơng trình việc làm quốc gia gồm các chính sách việc làm, chính
sách thị trƣờng lao động cùng những chính sách khác nhằm nâng cao chất
lƣợng cung, điều chỉnh cung lao động phù hợp với cầu lao động, đẩy mạnh
liên kết cung – cầu và trực tiếp làm tăng quy mô hay gián tiếp tạo ra việc làm
mới, đi ra từ nền tảng về khái niệm, phân loại các dạng thất nghiệp, TS.
Nguyễn Bá Ngọc phó viên trưởng, viện KHLĐ và XH đã đề cập đến trong bài
nghiên cứu “Bài phân tích các loại hình thất nghiệp và giải pháp khắc
phục để giải quyết và hạn chế tình trạng thất nghiệp”. Tuy nhiên việc đánh
giá những nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng và lựa chọn công cụ đã nêu chỉ
mới mang tính nghiên cứu, chúng cần đƣợc kiểm chứng và đánh giá trong
thực tế kinh tế - xã hội.
Với số mẫu là 90 đƣợc thu thập từ các hộ gia đình ở huyện Trà Ôn, tỉnh
Vĩnh Long, đồng thời khảo sát nhu cầu học nghề và nhu cầu làm việc của lao
động nông thôn, qua phƣơng pháp hồi quy tuyến tính, vơi các yếu tố tác động
đến thu nhập của lao động nông thôn nhƣ: kinh nghiệm làm việc, số nhân
khẩu, số ngƣời trong độ tuổi lao động, trình độ học vấn, số hoạt động tạo thu
nhập, một bài viết của tác giả Phạm Thùy Minh Trang có tên “Phân tích thực
trạng thu nhập và việc làm lao động nông thôn huyện Trà Ôn” đã nêu rõ

hầu hết lao động nông thôn tìm hiểu thông tin việc làm hiện tại qua ngƣời
thân, bạn bè vì đa số họ làm nghề nông nên chịu ảnh hƣởng từ gia đình rất lớn.
Do trình độ khác nhau, nhu cầu khác nhau nên lao động nông thôn hầu nhƣ
tham gia vào tất cả cá thành phần kinh tế, ngành nghề của lao động nông thôn
cũng đa dạng từ làm thuê, không cần có trình độ cao đến những công việc đòi
hỏi có trình độ thật cao, kiến thức chuyên môn rộng. Cũng qua khảo sát, tác
giả còn nắm đƣợc vấn đề nếu lao động nông thôn có nhu cầu học thêm nghề
thì cũng chỉ muốn học tại địa phƣơng, vì gần nhà, tiện chăm sóc gia đình. Bài
viết cũng chỉ ra mức chênh lệch về thu nhập của ngƣời dân ở nông thôn do
khác nhau khá xa về trình độ học vấn, nghề nghiệp,..mặc dù mặt bằng chung
thì thu nhập càng ngày càng cải thiện.
11


Ngày nay khi nói đến nguồn lao động đã không chỉ nhắc đến số lƣợng
mà vấn đề chất lƣợng đang đƣợc đặt lên ở vị trí thậm chí cao hơn so với số
lƣợng. Trong bài viết “Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn lao động ở nông
thôn”, tác giả Đinh Trọng Vân đã làm rõ vấn đề số lƣợng lao động chỉ mới
phản ánh đƣợc một mặt sự đóng góp của lao động vào phát triển kinh tế, chất
lƣợng nguồn lao động là yếu tố làm cho lao động có năng suất cao hơn. Chất
lƣợng lao động có thể đƣợc nâng cao nhờ giáo dục, đào tạo, nhờ sức khỏe của
ngƣời lao động, nhờ bố trí điều kiện lao động tốt hơn. Một trong những hƣớng
giải quyết hiệu quả nhất để nâng cao chất lƣợng nguồn lao động chính là mở
các lớp dạy nghề tại địa phƣơng, vừa đáp ứng đƣợc nhu cầu học nghề theo
mong muốn của ngƣời dân ở nông thôn, vừa góp phần đẩy mạnh chất lƣợng
nguồn lực, tránh nạn thất nghiệp, cải thiện thu nhập cũng nhƣ đời sống của lao
động nông thôn, Nguyễn Thị Thùy Vân (2011).
Nhƣ vậy, đa phần các bài nghiên cứu hƣớng đến đối tƣợng là lao động
nông thôn, việc làm, nên tôi nhận thấy đƣợc những nội dung cũng nhƣ phƣơng
pháp phù hợp để giải quyết đƣợc vấn đề đang nghiên cƣu đồng thời đề ra

những giả pháp phù hợp với thực tế.
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu
Huyện Cờ Đỏ là một huyện chuyên sản xuất nông nghiệp lâu đời, song
song với nghề nông truyền thống, trong những năm gần đây đã có sự chuyển
hƣớng mạnh mẽ sang thƣơng mại, công nghiệp,…với các xã hoạt động mạnh,
đa ngành nghề nhƣ Trung Thạnh, Trung An, Trung Hƣng, Thạnh Phú, TT Cờ
Đỏ, Thới Hƣng…dẫn đến sự đa dạng trong nghề nghiệp, cũng nhƣ đa dạng
nguồn cầu lao động. Sự khác nhau về nghề nghiệp, lĩnh vực kinh tế sẽ tạo sự
khác nhau nhiều trong các vấn đề liên quan đến tìm việc làm nhƣ trình độ học
vấn, tuổi tác, kinh nghiệm,…Chính vì vậy tác giả quyết định chọn các xã trên,
sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu phi xác suất (thuận tiện) để thu mẫu, từ đó
suy rộng thông tin cho toàn huyện.
2.3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.3.2.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phiếu khảo sát gửi đến ngƣời dân
huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ. Về cỡ mẫu, có rất nhiều những cách xác định.
Theo Hair et al (2006) cho rằng để sử dụng phân tích nhân tố khám phá
(EFA), kích thƣớc mẫu tối thiểu phải 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát/biến
đo lƣờng là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lƣờng cần tối thiểu 5 biến quan sát. Cụ thể,
trong mô hình nghiên cứu dự kiến đề xuất 21 biến quan sát có thể sử dụng để
phân tích nhân tố khám phá. Dó đó, số mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu
là 21 x 5 = 105 mẫu. Theo Iarossi (2009), cỡ mẫu của phƣơng pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên đƣợc xác định theo công thức nhƣ sau:

 p(1  p)Z 2
N

2


MOE

(2.2)

2

12


Dựa vào lý thuyết cơ bản của thống kê, có ba yếu tố chính ảnh hƣởng
đến việc số mẫu cần chọn, bao gồm: độ biến động dữ liệu, độ tin cậy trong
nghiên cứu và khoảng sai số cho phép.
Độ biến động dữ liệu: V (Vairiation) = p(1-p). Khi tổng thể điều tra ít
biến động hay các đơn vị mẫu đều đòng nhất với nhau, thì p  1 và hiền nhiên
V  0; ngƣợc lại khi tổng thể điều tra có sự biến động lớn thì p  0 và V1.
Nếu độ biến động của dữ liệu càng lớn thì số mẫu đƣợc chọn ra càng nhiều và
ngƣợc lại. Trong thực tế thƣờng sử dụng độ tin cậy ở mức 90%, 95% hoặc
99%. Tỷ lệ sai số MOE tùy thuộc vào phạm vi nghiên cứu. Trong đó các nhà
nghiên cứu thƣờng dùng độ tin cậy là 95% (hay   5% => Z  / 2 = Z2,5% = 1,96)
và sai số cho phép là 10%, với giá trị p = 0,5 (do V max  p(1-p) max,
sử dụng đạo hàm bậc nhất để hàm số đạt cực trị  p = 0,5). Thay các giá trị
vào công thức (2.1) ta đƣợc cỡ mẫu n = 96.
Thực tế, bài nghiên cứu đã tiến hành điều tra 150 ngƣời dân trong
khoảng thời gian tháng 9/2014. Nhƣ vậy số liệu thu thập đảm bảo thực hiện tốt
mô hình nghiên cứu.
Phƣơng pháp chọn mẫu: số liệu đƣợc thu thập theo phƣơng pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên thuận tiện.
Cách thức lấy mẫu: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập bằng cách phỏng
vấn trực tiếp ngƣời dân trong huyện Cờ Đỏ. Đối tƣợng phỏng vấn chủ yếu là
tất cả những ngƣời dân huyện Cờ Đỏ có tuổi từ 18 trở lên. Phiếu khảo sát đƣợc

thiết kế theo trình tự: dựa trên cơ sở lý thuyết, lƣợc khảo tài liệu có liên quan
đến các đề tài nghiên cứu trƣớc, đồng thời tham khảo ý kiến của các giảng
viên, phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội, Trung tâm dạy nghề huyện,
thành lập phiếu khảo sát sơ bộ. Sau đó phiếu khảo sát đƣợc tiếp tục chỉnh sửa
bổ sung dựa trên kết quả nghiên cứu định tính. Tiếp theo, tiến hành khảo sát
thử 10 mẫu để xem lại tính phù hợp, cách khái niệm cũng nhƣ các thuật ngữ
trong phiếu khảo sát. Qua lần các lần chỉnh sửa sau đó, cuối cùng cho ra đƣợc
phiếu khảo sát chính thức để đi phỏng vấn.
2.3.2.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu đề tài đƣợc thu thập, xử lý và tổng hợp từ kết quả tổng kết của
các Ban, Ngành tại huyện Cờ Đỏ nhƣ: Chi cục Thống kê, Phòng Lao dộng
Thƣơng binh và Xã hội, Trung tam dạy nghề, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn,…Tác giả còn tham khảo các sách báo, tạp chí khoa học và
công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số
thông tin từ cổng thông tin điện tử của huyện Cờ Đỏ và Thành phố Cần Thơ.
2.3.3 Phƣơng pháp phân tích
Số liệu thu thập từ bảng phỏng vấn đƣợc ghi nhận, mã hóa, nhập liệu vào
máy để kiểm tra và tính toán trƣớc khi xử lý và phân tích.
- Kiểm tra bảng câu hỏi để loại bỏ và bổ sung những thông tin không cần
thiết.
- Mã hóa, nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
13


Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để tóm tắt, phân tích,
trình bày một cách tổng quát tình hình lao động, việc làm, thất nghiệp. Đồng
thời dùng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối để đánh giá những tác
động của thất nghiệp đến vấn đề tìm việc làm.
Mục tiêu 2: Sử dụng phƣơng pháp phân tích bảng chéo để kiểm định
mối liên hệ giữa các phân tích nhân tố, phƣơng pháp phân tích nhân tố khám

phá để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến vấn đề tìm việc làm của ngƣời dân.
Mục tiêu 3: Từ mục tiêu 1 và 2 đề xuất một số giải pháp nhằm giúp và
hỗ trợ việc làm của ngƣời dân huyện Cờ Đỏ đồng thời làm giảm áp lực và
gánh nặng xã hội trong vấn đề lao động, việc làm và thất nghiệp trong tình
hình hiện nay.
2.3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả
Là tổng hợp các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả và trình bày số liệu đƣợc
ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế. Trong đó:
Bảng phân phối tần só để giải thích cơ cấu các hiện tƣợng của mẫu.
Giá tị trung bình (average): bảng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia
cho số quan sát.
Số trung vị (Median): là giá trị của biến đứng ở giữa của một dãy số đã
đƣợc sắp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần, số trung vị chia dãy số làm hai phần,
mỗi phần có số quan sát bằng nhau.
Mode (mod): của một danh sách dữ liệu là giá trị của phần tử có số lần
xuất hiện lớn nhất trong danh sách.
Phƣơng sai (  2 ): của một biến ngẫu nhiên là bình phƣơng của độ lệch
chuẩn.
Độ lệch chuẩn (  ): hay độ lệch tiêu chuẩn, là một dại lƣợng thống kê
mô tả dùng để đo mức độ phân tán của một tập dữ liệu đã đƣợc lập bảng tần
số, có thể tính ra độ lệch chuẩn bằng cách lấy căn bậc hai của phƣơng sai.
2.3.3.2 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – Tabulation)
Phân tích bảng chéo (Crosstabulation) là phƣơng pháp kiểm định mối
quan hệ giữa các biến với nhau trong quá trình phân tích. Các biến đƣợc phân
tích là những biến định tính. Bảng kiểm định Chi bình phƣơng (Chi – square)
và mức ý nghĩa cho sẵn ta có thể biết đƣợc có mối quan hệ giữa các biến với
nhau hay không.
+ Bảng phân tích Cross – Tabulation hai biến còn đƣợc gọi là bảng tiếp
liên, mỗi ô trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến.
+ Việc phân tích các biến theo cột hay theo hàng tùy thuộc vào biến đó

đƣợc xem là biến độc lập hay phụ thuộc. Thông thƣờng khi xử lý, biến xếp
theo cột là biến độc lập và biến xếp theo hàng là biến phụ thuộc.
Trong phân tích Cross – Tabulation, ta cần quan tâm đến giá trị kiểm
định. Ở đây phân phối “  2 ” Chi bình phƣơng cho phép ta kiểm định mối quan
hệ giữa các biến.
+ Giả thiết kiểm định có nội dung nhƣ sau:
H0: không có mối liên hệ giữa các biến khác nhau
H1: có mối liên hệ với nhau giữa các biến
14


×