Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

hướng dấn đồ án cung cấp điện cho một phân xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.21 KB, 36 trang )

Hớng dẫn bài tập dài môn học CCĐ.

Chơng I

Giới thiệu chung về xí nghiệp
1)Tổng quan về xí nghiệp:
+ Tên xí nghiệp, ngành nghề kinh doanh sản xuất.
+ Tổng mặt bàng xí nghiệp, số & tên PX, tổng diện tích nhà xởng.
+ Nhiệm vụ và vai trò trong nền kinh tế quốc dân.
+ Xếp loại hộ tiêu thụ điện (loại 1, 2 hoặc 3).

2) Các loại hình phụ tải của xí nghiệp:
3.1 Các đặc điểm của phụ tải điện trong xí nghiệp:
a) Phụ tải động lực
b) Phụ tải chiếu sáng
c) Giải công suất
d) Giải tần số
e) Giải điện áp (điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị)
f) Giải hệ số công suất
g) Chế độ làm việc của phụ tải
3.2 Các yêu cầu về cung cấp điện của xí nghiệp
a) Các yêu cầu CCĐ đặc biệt của các nhóm thiết bị.
b) Tỷ lệ phần trăm phụ tải loại I; II; III của xí nghiệp.
c) Đánh giá tổng thể về yêu cầu CCĐ của toàn bộ xí nghiệp. (cụ thể là xí nghệp đ ợc đánh giá là hộ
tiêu thụ loại nào?).

Phạm vi của đồ án:
+ Xác định phụ tải tính toán cho các phân xởng và toàn bộ xí nghiệp.
+ Thiết kế mạng cao áp cho xí nghiệp.
+ Bù công suất phản kháng cho lới xí nghiệp.



Chơng II

Xác định phụ tải tính toán cho xí nghiệp
1) Giới thiệu phơng pháp Pdat & Knc:
Theo phơng pháp này:
Ptt = Pd. kNC
Trong đó:

Pd - Công suất đặt của phụ tải (có thể cho phép lấy gần đúng
bằng công suất định mức của phụ tải).
knc - Hệ số nhu cầu của phụ tải, có thể tra bảng theo tính chất của
từng loại hộ phụ tải.

Nếu phụ tải là một nhóm thiết bị, có k nc khác nhau thì Pd là tổng công suất đặt của nhóm thiết bị, có thể lấy gần
đúng bằng tổng công suất định mức của nhóm thiết bị. Còn hệ số nhu cầu trong công thức trên đ ợc tính theo giá
trị trung bình.
n

K nc tb =

P

dmi

i =1

n

P


dmi

i =1

n

Cos tb =

.k nci

P
i =1

dmi

. cos i

n

P
i =1

dmi

Qtt = Ptt tgtb

S tt = Ptt2 + Qtt2
2) Tính phụ tải tính toán cho một phân xởng cụ thể:
Ví dụ tính toán cho một phân xởng cụ thể, từ khâu chọn kcn hệ số cos

Cho đến các kết quả cụ thể và tờng minh.
Chú ý:
Khi tính phụ tải tính toán cho phân xởng, ngoài phụ tải động lực tính nh mục 1) chúng ta còn phải đề cập cả đến phụ
tải chiếu sáng, mặc dù nó thờng không chiếm một tỷ lệ lớn. Phụ tải chiếu sáng trong trờng hợp này thờng chỉ đợc xác
định theo phơng pháp gần đúng.

Pcs = p 0 .F

Trong đó:

p0 - Suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích sản xuất. (tra
theo tính chất công việc của từng phân xởng.
F - Diện tích nhà xởng, hoặc khu vực cần thiết kế chiếu sáng (xác
định theo mặt bằng và tỉ lệ bản vẽ).

3) Bảng kết quả tính toán cho các phân xởng khác:
Không cần trình bầy cách tính mà chỉ cần nếu thực hiện tơng tự nh mục 2) ta đợc bảng kết quả nh sau:


tt

Phân
xởng

Pd
[kW]

knc

cos



Ptt
[kW]

Qtt
[kVar]

p0
[W/m2]

F
[m2
]

Pcs
[kW]

Stt
[kVA]

4) Phụ tải tính toán toàn xí nghiệp:
+ Phụ tải hiện tại:

Ptt XN = k dt . Pttpxi + Pcspxi
Qtt XN = k dt . Qttpxi
S tt XN = Ptt2 XN + Qtt2 XN
Trong đó:
Pttpxi - Phụ tải tính toán động lực của phân xởng thứ i trong xí nghiệp.
Qttpxi - Phụ tải tính toán phản kháng phân xởng thứ i trong xí nghiệp.

Pcspxi - Phụ tải chiếu sáng phân xởng thứ i trong xí nghiệp.
Kdt - Hệ số đồng thời đạt giá trị cực đại của phụ tải ( 0,85 1).
+ Phu tải tơng lai của xí nghiệp:

S (t ) = S tt XN (1 + .t )
Trong đó:
S(t)
- Phụ tải dự tính của xí nghiệp đến năm thứ t.
Stt-XN - Phụ tải tính toán hiện tại của xí nghiệp.

- Hệ số phát triển phụ tải của xí nghiệp (tra theo loại hình xí nghiệp).
= 0,0595 0,0685 với chế tạo máy.

5) Biểu đồ phụ tải của các phân xởng:
Đợc thể hiện bằng các vòng tròn phụ tải, có tâm đặt tại trọng tâm của các phân xởng, có diện tích bằng diện tính
bằng phụ tải tính toán của các phân xởng. Nó thể hiện độ lớn của phụ tải, đồng thời còn cho biết cơ cấu phụ tải của
các phân xởng. Vì vậy nó đợc biểu diễn bởi 2 đại lợng.
+ Xác định bản kính vòng tròn phụ tải:

RPX i =

S ttpxi
.m

Trong đó: RPX i - [cm hoặc mm] bán kính vòng tròn phụ tải của phân xởng i.
Stt px i - [kVA] phụ tải tính toán của phân xởng i.
m
- [kVA/cm; mm] hệ số tỷ lệ tuỳ chọn.
+ Góc chiếu sáng:
Góc thể hiện tỷ lệ phụ tải chiếu sáng trong tổng thể phụ tải của toàn phân xởng. Nó đợc xác định theo công

thức sau:


csi =
Trong đó:

csi
Pcspsi
Pttpxi

360.Pcspxi
Pttpxi

- Góc của phụ tải chiếu sáng phân xởng i.
- Phụ tải chiếu sáng của phân xởng i.
- Phụ tải tính toán phân xởng i.

6) Trọng tâm phụ tải của xí nghiêp:
Đợc xác định bằng điểm M0 (x0; y0; z0). Trong đó các tọa độ x0; y0 và z0 đợc xác định theo các công thức sau:
m

x0 =

m

SttPXi .xi
i =1
m

y0 =


SttPXi

m

SttPXi . yi
i =1
m

z0 =

SttPXi
i =1

i =1

S
i =1
m

ttPXi

S
i =1

. zi

ttPXi

Trong đó: Stt PXi

- Phụ tải tính toán của phân xởng i.
xi , yi , zi - Toạ độ của phân xởng i theo hệ trục toạ độ tuỳ chọn.
m
- Số phân xởng có phụ tải điện trong xí nghiệp.

cs Góc chiếu sáng của phân xởng
thứ i
Rpx1 Bán kính vòng tròn phụ tải của
phân xởng thứ i

Hình 4-2

y

y1

1

y2

3

2

y3

y

8


y
y

8

M(x0; y0)

9

9

0

y4

4

y5

5

y7; y6

0

6

7
x8


x

1

x7

x9

x2

Hình 4-1

x0

x5

x3; x4; x6

x


Chơng III
Thiết kế mạng điện cao áp cho xí nghiệp
Nội dung chính của chơng này là đa ra đợc các phơng án CCĐ cho mạng điện toàn xí nghiệp, tiến hành so sánh kinh
tế-kỹ thuật các phơng án để chọn đợc phơng án CCĐ tối u cho mạng điện cao áp của xí nghiệp. Để thực hiện đợc các nội dung
trên các mục chính của chơng này có thể bao gồm các phần chi tiết sau:

1) Lựa chọn cấp điện áp truyền tải từ trạm khu vực về xí nghiệp:
1.1 Các công thức kinh nghiệm:
U = 4,34


Trong đó:

l + 16 P

U = 16 4

P.l

U = 17

l
+P
16

(3-1)
(3-2)

(3-3)

U - Điện áp truyền tải tính bằng [kV].
l - Khoảng cách truyền tải tính bằng [km].
P - Công suất cần truyền tải tính bằng [1000 kW].

1.2 Xác định điện áp truyền tải:
2) Vạch các phơng án CCĐ cho xí nghiệp:
2.1 Phân loại và đánh các hộ tiêu thụ điện trong xí nghiệp.
a) Nguyên tắc chung:
b) Phân loại các hộ dùng điên trong xí nghiệp.
a) Nguyên tắc chung:

Các hộ dùng điện trong xí nghiệp cần phải đợc phân loại theo mức độ tin cậy CCĐ, điều này có một ý nghĩa quan trọng
cho việc chọn sơ đồ và phơng án CCĐ nhằm đạt đợc chất lợng điện năng cung cấp theo yêu cầu của các phụ tải. Việc phân loại
thông thờng đợc đánh giá từ các phụ tải, nhóm phụ tải, phân xởng và toàn bộ xí nhiệp, căn cứ vào tính chất công việc, vào vai trò
của chúng trong dây truyền công nghệ chính của xí nghiệp, vào mức độ thiệt hại kinh tế khi chúng không đ ợc CCĐ, hoặc mức độ
nguy hiểm có đe doạ đến tai mạn lao động khi ngừng CCĐ. Tóm lại cần phải đánh giá đợc chúng thuộc hộ tiêu thụ loại nào (hộ
loại I; II hay hộ loại III).
Việc tiến hành phân loại các hộ tiêu thụ điện nh trên có thể rất khó khăn cho những ngời cha có kinh nghiệm. Tuy vậy
chúng ta có thể tham khảo các tài liệu chuyên môn hoặc các qui phạm qui định cụ thể đối với từng loại thiết bị. (xem tr 263
[TK-1]).
b) Phân loại các hộ dùng điện trong xí nghiệp:
Nh vậy căn cứ vào tình hình cụ thể của các phân xởng trong xí nghiệp ( tơng ứng với đề án của mình) để tìm ra các phụ
tải, nhóm phụ tải hoặc cả phân xởng có yêu cầu đặc biệt về tính liên tục CCĐ. Từ đó sơ bộ đánh giá đợc từng phân xởng thuộc
hộ tiêu thu loại nào và xí nghiệp thuộc hộ tiêu thụ loại nào. Ngoài ra còn cần phải phân đợc tỷ lệ % của những phụ tải không
đợc phép ngừng CCĐ (phụ tải loại I). Vì một phân xởng hoặc một
xí nghiệp đợc phân vào hộ tiêu thụ loại I cũng cha hẳn có tỷ lệ 100% phụ tải không đợc phép ngừng CCĐ.

2.2 Giới thiệu các kiểu sơ đồ CCĐ phù hợp với điện áp truyền tải đã chọn:
a) Kiểu sơ đồ có trạm phân phối trung tâm.
b) Kiểu sơ không có trạm phân phối trung tâm.
Có nhiều loại sơ đồ CCĐ từ hệ thống điện tới xí nghiệp, việc chọn loại sơ đồ nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh : Điện
áp truyền tải từ hệ thống, hộ tiêu thụ điện của xí nghiệp, các cấp điện áp mà xí nghiệp cần phải đ ợc CCĐ. Xí nghiệp có hay không
nhà máy điện tự dùng. Dới đây giới thiệu một số sơ đồ CCĐ. cho xí nghiệp "Sơ đồ CCĐ bên ngoài xí nghiệp". Chia thành 2 loại
chính


+ Sơ đồ với các xí nghiệp không có nhà máy điện tự dùng.
+ Sơ đồ với các xí nghiệp có nhà máy điện tự dùng.
Hệ thống

Hệ thống


Hệ thống

~

~

~

Hệ thống

~
35 - 220 kV

35 - 110 kV

35 - 220 kV

Trạm 1

Trạm 2

Trạm 3

6 20 kV

a)

6 - 20 kV


Trạm 4

b)

c)

6 - 20 kV

20 - 35 kV

d)

Những sơ đồ đặc trưng cung cấp điện cho xí nghiệp chỉ từ hê thống điên

2.3 Sơ bộ phân tích và chọn các kiểu sơ đồ phù hợp:
a) Chọn vị trí trạm phân phối trung tâm của xí nghiệp.
b) Vạch các phơng án nối dây chi tiết cho các phơng án.
c) Sơ bộ chọn các phơng án đủ tiêu chuẩn.
Sơ đồ a): là loại sơ đồ xí nghiệp chỉ đặt trạm phân phối trung tâm. Kiểu sơ đồ này phù hợp với các xí nghiệp có phụ tải tập
chung, công suất nhỏ hoặc xí nghiệp ở gần hệ thống. Sơ đồ này có u điểm là đơn giản, ít phần tử cho nên độ tin cậy CCĐ cao.
Tuy nhiên nếu điện áp truyền tải từ hệ thống về xí nghiệp là lớn (từ 35 kV trở lên), thì chỉ dùng trạm phân phối có thể sẽ làm gia
tăng vốn đầu t ở các thiết bị phân phối (máy cắt..), các đờng dây và trạm biến áp phân xởng.
Sơ đồ b): là sơ đồ dẫn sâu sơ đồ đa điện áp cao từ hệ thống điện trực tiếp đến tận các trạm biến áp phân xởng (sơ đồ không sử
dụng trạm phân phôí trung tâm hoặc trạm biến áp trung tâm). Sơ đồ này thờng đợc dùng cho các xí nghiệp có phụ tải phân tán,
công suất
đặt của các phân xởng khá lớn. Ưu điểm của loại sơ đồ này là giảm tổn thất sử dụng ít thiết bị nên sẽ giảm đợc vốn đầu t. Tuy
nhiên nếu số lợng phân xởng khá lớn sẽ có thể làm cho sơ đồ kém tin cậy. Mặt khác nếu sử dụng điện áp cao cho các trạm biến
áp phân xởng cũng sẽ làm gia tăng vốn đầu t cho các thiết bị trong trạm (các thiết bị cao áp của trạm cùng máy biến áp).
Sơ đồ c): là loại sơ đồ xí nghiệp có đặt trạm biến áp trung tâm. Thờng đợc dùng cho các xí nghiệp có phụ tải tập chung, xí
nghiệp ở xa nguồn hoặc xí có công suất lớn. Các loại hình xí nghiệp này th ờng đợc CCĐ với cấp điện áp khá cao từ HTĐ. Vì vậy

khi đến xí nghiệp thờng giảm xuống thành cấp điện áp phù hợp với các thiết bị sử dụng trực tiếp (6-10 kV), đồng thời cũng dùng
cấp điện áp này để CCĐ cho các trạm biến áp phân xởng. Kiểu sơ đồ này làm tăng vốn đầu t cho máy biến áp trung tâm (trạm
BA TT), tuy nhiên nó lại làm giảm giá thành của các thiết bị phân phối trong trạm và cả phần mạng cùng các trạm biến áp phân
xuởng.
Sơ đồ d): là loại sơ đồ xí nghiệp có đặt trạm biến áp trung tâm, nh ng khác với sơ sồ c) ở sơ đồ này lại sử dụng máy bién áp 2
cuộn dây, nhằm có 2 cấp điện áp trung áp. Kiểu sơ đồ này thờng đợc dùng cho các xí nghiệp có nhu cầu 2 cấp điện áp trung áp
(do có 2 loại phụ tải hoặc có 2 vùng phụ tải). Sơ đồ này cũng có những u nhợc điểm gần tơng tự nh kiểu sơ đồ c).
Nh vậy việc quyết định sử dụng loại sơ đồ này để có lợi nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh sự phân bố của phụ tải, độ
lớn của phụ tải và các loại phụ tải có trong xí nghiệp. Một trong những yếu tố mà chúng ta có thể định lợng một cách rõ dàng
nhất, Đó là cấp điện áp truyền tải từ hệ thông đến xí nghiệp, cấp điện áp này đ ợc xác định dựa trên độ lớn phụ tải của xí nghiệp
cùng khoảng cách truyền tải từ hệ thống đến xí nghiệp. Nếu điện áp tính ra là khá lớn -> nên sử dụng sơ đồ có trạm biến áp trung
tâm và ngợc lại

3) Các phơng án về số lợng, dung lợng và vị trí trạm biến áp phân xởng:


3.1 Các chỉ dẫn chung:
a) Số lợng máy biến trong trạm biến áp phân xởng.
b) Dung lợng của máy biến áp trạm biến áp phân xởng.
c) Vị trí các trạm biến áp phân xởng.
Số lợng máy biến áp trong các trạm biến áp phân xởng phụ thuộc loại hộ phụ tải mà phân xởng đợc đành giá. Nếu phân xởng đợc
đánh giá là hộ tiêu thụ loai I hoặc hộ loại II, thì số lợng máy biến áp trong trạm phải là 2 máy, còn nếu phụ tải của phân xởng
thuộc hộ loại III thì chỉ cần một máy. Cần chú ý rằng trạm biến áp phân xởng có thể cùng một lúc cung cấp cho nhiều phân xởng,
trong đó có các phân xởng thuộc hộ loại 1 hoặc hộ loại 2 và cũng có cả phân xởng thuộc hộ loại 3. Trong trờng hợp này trạm vẫn
cần phải có 2 máy.
Dung lợng máy biến áp phân xởng đợc chọn theo phụ tải tính toán của trạm:
'
S dm
S tt


+ Trạm một máy:
'
S dm

(3-4)

- Dung lợng đã hiệu chỉnh nhiệt độ của máy biến áp

'
Sdm
= Sdm (1

tb 5
)
100

tb nhiệt độ trung bình nơi lắp đặt.
Sdm - Dung lợng định mức BA theo thiết kế.
S 'dm - Dung lợng định mức đã hiệu chỉnh.
+ Trạm n máy: Với trạm có n máy phải đồng thời thỏa màn hai biểu thức sau:
'
n.S dm
S tt

(n 1).k qtsc .S dm S sc

(3-5)
(3-6)

Trong đó:

n
- Số máy biến áp trong trạm.
kqtsc - Hệ số quá tải sự cố của máy biến áp (thờng lấy bằng 1,4).
Sdm - Dung lợng định mức của máy biến áp.
Ssc - Dung lợng sự cố của trạm. Tham số này đợc xác định theo tỷ lệ công suất của các
hộ phụ tải quan trọng (các hộ không đợc phép mất điện ngay cả khi sự cố hỏng một
máy biến áp). Nếu phụ tải của trạm 100% là các phụ tải quan trọng, thì Ssc có thể lấy
bằng Stt . Tuy nhiên thông thờng Ssc < Stt. Vì vậy việc xác định Ssc phải đợc xem sét
theo tình hình cụ thể của phụ tải.
Vị trí trạm biến áp, phân xởng thờng có 3 hình thức:
+ Trạm trong phân xởng: u điểm là gần tâm phụ tải, giảm bán kính truyền tải hạ áp -> giảm tổn thất. Tuy nhiên điều kiện phòng
cháy, phòng nổ và làm máy kém hơn.
+ Tram kề phân xởng: u điểm khắc phục nhợc điểm của trạm trong phân xởng là điều kiện phòng cháy, phòng nổ dẽ thực hiện
hơn, vì chúng đợc xây dựng cách biệt với phân xởng. Nhợc điểm không gần tâm phụ tải nh trạm trong PX..
+ Trạm ngoài phân xởng: u điểm là có thể đặt đúng tâm phụ tải của nhóm PX mà trạm cung cấp (giảm tổn thất). Tuy nhiên nếu
công suất của các phân xởng là lớn thỉ việc truyền tải tổng hạ áp đến từng phân xởng có thể sẽ không kinh tế nữa.
Tóm lại việc chọn số lợng, dung lợng và vị trí của các tram biến áp phân xởng phụ thuộc vào tình hình cụ thể của phụ tải. Trong
khi làm thiết kế chúng ta có thể dựa vào biểu đồ phụ tải cúa các phân xởng, dựa vào phân loại phụ tải của xí nghiệp (dựa vào phụ
tải tính toán của các phân xởng, vào sự phân bố trên mặt bằng, vào gam công suất, cũng nh loại máy biến áp đang hiện hữu có
trên thị trờng để đa ra các PA về số lợng và dung lợng máy biến áp cho phù hợp. Sau đây là một số l ý khi đa ra các PA về số lợng, dung lợng máy áp phân xởng.
-Không nhóm nhiều phân xởng lại với nhau để cung cấp chung từ một trạm biến áp phân xởng (trừ khi các phân xởng đó có công
suất khá nhỏ). Vì làm nh vậy có thể sẽ giảm đợc số lợng trạm biến áp phân xởng, xong lại làm gia tăng mạng hạ áp dẫn tới tăng
vốn và tổn thất (nên tham khảo độ lớn và khoảng cách truyền tải kinh tế trong mạng hạ áp).
- Trong cùng một xí nghiệp không nên dùng quá nhiều gam công suất máy biến áp, vì nh vậy không tạo ra sự thuận lợi trong vận
hành, sửa chữa thay thế và dự trữ. Tuy nhiên để thực hiện


'
Sdm
= Sdm (1


tb 5
)
100

tb nhiệt độ trung bình nơi lắp đặt.
Sdm - Dung lợng định mức BA theo thiết kế.
S 'dm - Dung lợng định mức đã hiệu chỉnh.
+ Trạm n máy: Với trạm có n máy phải đồng thời thỏa màn hai biểu thức sau:
'
n.S dm
S tt

(n 1).k qtsc .S dm S sc

(3-5)
(3-6)

Trong đó:
n
- Số máy biến áp trong trạm.
kqtsc - Hệ số quá tải sự cố của máy biến áp (thờng lấy bằng 1,4).
Sdm - Dung lợng định mức của máy biến áp.
Ssc - Dung lợng sự cố của trạm. Tham số này đợc xác định theo tỷ lệ công suất của các
hộ phụ tải quan trọng (các hộ không đợc phép mất điện ngay cả khi sự cố hỏng một
máy biến áp). Nếu phụ tải của trạm 100% là các phụ tải quan trọng, thì Ssc có thể lấy
bằng Stt . Tuy nhiên thông thờng Ssc < Stt. Vì vậy việc xác định Ssc phải đợc xem sét
theo tình hình cụ thể của phụ tải.
Vị trí trạm biến áp, phân xởng thờng có 3 hình thức:
+ Trạm trong phân xởng: u điểm là gần tâm phụ tải, giảm bán kính truyền tải hạ áp -> giảm tổn thất. Tuy nhiên điều kiện phòng

cháy, phòng nổ và làm máy kém hơn.
+ Tram kề phân xởng: u điểm khắc phục nhợc điểm của trạm trong phân xởng là điều kiện phòng cháy, phòng nổ dẽ thực hiện
hơn, vì chúng đợc xây dựng cách biệt với phân xởng. Nhợc điểm không gần tâm phụ tải nh trạm trong PX..
+ Trạm ngoài phân xởng: u điểm là có thể đặt đúng tâm phụ tải của nhóm PX mà trạm cung cấp (giảm tổn thất). Tuy nhiên nếu
công suất của các phân xởng là lớn thỉ việc truyền tải tổng hạ áp đến từng phân xởng có thể sẽ không kinh tế nữa.
Tóm lại việc chọn số lợng, dung lợng và vị trí của các tram biến áp phân xởng phụ thuộc vào tình hình cụ thể của phụ tải. Trong
khi làm thiết kế chúng ta có thể dựa vào biểu đồ phụ tải cúa các phân xởng, dựa vào phân loại phụ tải của xí nghiệp (dựa vào phụ
tải tính toán của các phân xởng, vào sự phân bố trên mặt bằng, vào gam công suất, cũng nh loại máy biến áp đang hiện hữu có
trên thị trờng để đa ra các PA về số lợng và dung lợng máy biến áp cho phù hợp. Sau đây là một số l ý khi đa ra các PA về số lợng, dung lợng máy áp phân xởng.
-Không nhóm nhiều phân xởng lại với nhau để cung cấp chung từ một trạm biến áp phân xởng (trừ khi các phân xởng đó có công
suất khá nhỏ). Vì làm nh vậy có thể sẽ giảm đợc số lợng trạm biến áp phân xởng, xong lại làm gia tăng mạng hạ áp dẫn tới tăng
vốn và tổn thất (nên tham khảo độ lớn và khoảng cách truyền tải kinh tế trong mạng hạ áp).
- Trong cùng một xí nghiệp không nên dùng quá nhiều gam công suất máy biến áp, vì nh vậy không tạo ra sự thuận lợi trong vận
hành, sửa chữa thay thế và dự trữ. Tuy nhiên để thực hiện
điều này không phải lúc nào cũng thuận lợi vì phụ tải của các phân xởng đôi khi lại khá khác biệt, không đồng nhất về công suất.
Xong nếu thật chú ý đến vấn đề này chúng ta sẽ thực hiện việc cung cấp điện phối hợp, có nghĩa là 1 trạm phân x ởng không phải
chỉ cung cấp cho 1 phân xởng mà phối hợp cho nhiều phân xởng. Điều đó cũng có nghĩa là một phân xơng không phải lúc nào
cũng chỉ đợc cung cấp từ một trạm biến áp phân xởng mà có thể là từ 2 hoặc nhiều hơn
- Dung lợng máy biến áp hạ áp không nên chọn > 1000 kVA. Vì các thiết bị hạ áp lắp sau các máy biến áp dung lợng đến 1000
kVA không cần phải kiểm tra các điều kiện ngắn mạch.

3.2 Vạch các phơng án:
a) Các phơng án về số lợng trạm và dung lợng biến áp.
b) Sơ bộ tính kiểm tra các điều kiện kỹ thuật cho các phơng án.
c) Sơ bộ loại các phơng áp không phù hợp.
Trong phần 1 đã nêu lên các nguyên tắc chung để lựa chọn số lợng, dung lợng máy biến áp cho các trạm biến áp phân xởng.
Trong mục này chúng ta sẽ đề suất các phơng án cụ thể về số lợng và dung lợng máy biến áp phân xởng, bằng cách chọn và kiểm
tra các điều kiện cụ thể (PA nhóm, kết hợp các trạm với từng phân x ởng một cách cụ thể, rồi kiểm tra lại theo các điều kiện sự
cố, điều kiện lắp đặt với môi trờng xung quanh)



4) Các phơng án đi dây cho mạng điện cao áp của xí nghiệp:
4.1 Vạch các phơng áp đi dây cho mạng xí nghiệp:
a) Vị trí các trạm biến áp phân xởng
b) Các phơng án đi dây cho mạng điện cao áp.
Với các phơng án về số lợng và dung lợng máy biến áp nh đã trình bầy ở phần 3) chúng ta sẽ tiến hành khẳng định lại
vị trí của các trạm biến áp phân xởng, đồng thời vẽ các phơng án đi dây. Phơng án đi dây phải đảm bảo đợc tất cả các phân xởng
hoặc các phụ tải trong xí nghiệp đều phải đợc cấp điện. Các phân xởng có các trạm biến áp đặt liền kề, chúng ta hiểu rằng mạng
hạ áp trong phân xởng sẽ đợc cấp điện từ trạm đó, không cần phải chọn cáp hạ áp cho phân xởng đó. Trờng hợp các phân xởng
không có trạm biến áp đặt liền kề chúng ta phải vẽ đờng dây hạ áp cấp điện cho phân xởng đó. Ngoài ra tất cả các trạm biến áp
phân xởng cần phải đợc cấp điện từ trạm phân phối trung tâm hoặc trạm biến áp trung tâm với điện áp cao hơn. Nh vậy vẽ sơ đồ
đi dây cần phải thể hiện sự phân biệt rõ ràng giữa dây cao áp và hạ áp. Ngoài ra ở mạng điện cao áp cấp đến các trạm biến áp
phân xởng còn cần phải thể hiện rõ số lộ đờng dây đi vào trạm, vì các trạm phân xởng không phải trạm nào cũng có 2 máy biến
áp.
Việc cấp điện cho các phân xơng hoặc các phụ tải trong xí nghiệp có thể thực hiện theo sơ đồ mạng hình tia; sơ đồ liên
thông; hoặc sơ đồ hỗn hợp . chính vì vậy mà ứng với mỗi PA về số l ợng dung lợng máy biến áp nh ở phần 3) chung ta lại có thể
đề ra vài phớng án nứa khác nhau về cách đi dây.
Tóm lại chúng ta có thể phối hợp cả hai mục 3) và 4) để đa ra các phơng án cấp điện khác nhau. Các phơng án này
phải đợc thể hiện cụ thể trên bản vẽ mặt bằng của xí nghiệp.

4.2 Sơ bộ chọn dây dẫn cho các phơng án:
a) Chọn các dây dẫn cao áp.
b) Chọn các dây dẫn hạ áp.
c) Tính Umax cho các phơng án.
Dây dẫn trong các phơng án vừa đa ra cần phải sơ bộ đợc lựa chọn cả về kiểu loại lẫn tiết diện. Thông thờng mạng điện phân
phối trong xí nghiệp hay sử dụng các loại cáp hơn là sử dụng đờng dây trên không, còn mạng hạ áp cấp đến các phân xởng cũng
thờng đợc cấp bằng cáp.
+ Chọn cáp cho mạng cao áp của xí nghiệp thờng đợc chọn theo phơng pháp mật độ dòng điện kinh tế. Sau đó có kiểm tra lại
theo điều kiện phát nóng cho phép (và cả ổn định nhiệt do dòng ngắn mạch). Mạng phân phối trong xí nghiệp th ờng ngắn nên it
khi cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Trình tự tiến hành nh sau:

Chọn jkt theo loại vật liệu làm dây, và Tmax (thờng do đầu bài cho trớc hoặc tra theo loại hình phụ tải xí nghiệp với giả thiết chế
độ làm việc của xí nghiệp 1; 2 hoặc 3 ca).
Xác định Ilvmax (dòng điện dài hạn đi qua dây dẫn), dòng điện này có thể đợc xác định theo công suất tính toán của phụ tải hoặc
cũng có thể lấy bằng dòng điện định mức của máy biến áp phân xởng.

I lv max = I tt =

I lv max = I tt =

S tt
2. 3.U

S dmBA
2. 3.U dm

(3-8)

(3-9)

(3-8) và (3-9) là các công thức tính chọn dây cho các trạm biến áp có 2 máy, trờng hợp trạm có 1 máy thì bỏ số hai (không chia
2).
Tiết diện kinh tế đợc xác định nh sau:

Fkt =

I lv max
j kt

(3-10)


Từ Fkt -> chọn Ftc (tiết diện tiêu chuẩn gần nhất). Từ tiết diện tiêu chuẩn chúng ta sẽ tra đợc dòng điện cho phép. Bớc tiếp theo
chúng ta sẽ kiểm tra dây dẫn vừa chọn theo điều kiện phát nóng do dòng ngắn mạch. Để kiểm tra theo điều kiện phát nóng do
dòng lâu dài.


I cf .k1 .k 2 > I lv max

(3-11)

Kiểu tra theo điều kiện sự cố (chỉ kiểm tra cho các đ ờng cáp cấp đến trạn biến áp có 2 máy). Điều kiện sự cố trong l ới của xí
nghiệp có đặc thù khác với lới khu vực là vì chiều dài đờng dây thờng ngắn nên sơ đồ các trạm biến áp 2 máy thờng không có
phần liên lạc phía cao áp -> nên khi sự cố đờng dây cũng tơng tự nh sự cố một máy BA. Lúc đó máy biến áp sẽ đợc huy động tối
đa khả năng quá tải cho phép (quá tải sự cố 40%), và vì vậy đờng dây cấp điện cho máy biến áp cũng phải chịu đựng một tình
trạng tải nặng nề nhất -> chúng ta phải kiểm tra phát nóng trong trờng hợp này:

I cf .k1 .k 2 1,4.I dmBA

(3-12)

Chọn cáp ha áp: cáp hạ áp cấp đến các phân xởng đợc chọn theo điều kiện pháp nóng cho phép và đợc kiểm tra lại theo điều
kiện tổn thất điện áp cho phép. Trình tự tiến hành nh sau:
Xác định dòng điện lâu dài chạy qua cáp:

I lv max = I tt =

S tt
3.0,38

(3-13)


Từ (3-13) chọn loại cáp phù hợp có Icf.
Kiểm tra:

I cf .k1 .k 2 I lv max

(3-14)

Kiểm tra theo ĐK tổn thất điện áp cho phép:
Tra bảng loại dây vừa chọn ta đợc (r0 và x0 ) , xác định chiều dài cáp bằng sơ đồ đi dây và tỷ lệ bản vẽ. -> tính tổng trở đờng
dây -> xác định tổn thất điện áp của đờng dây đó:

U =

% =

Kiểm tra:

Ptt (r0 .L) + Qtt .( x0 .L)
U dm

(3-15)

U
.100
U dm

% 5%

(3-16)


5) Tính các chỉ tiêu kinh tế cho các phơng án CCĐ:
5.1 Tính tổn thất điện năng cho các phơng án:
a) Các công thức tính toán.
b) Tổn thất điện năng của phơng án I
c) Bảng kết quả tính toán cho các phơng án khác.

Tính chỉ tiêu kinh tế cho các phơng án bao gồm việc xác định các chi phí liên quan đến tổn thất điện năng trong l ới của các phơng án. Tổn thất điện năng của PA chỉ cần quan tâm đến các phần tử chính của mạng, đó là tổn thất điện năng trên đ ờng dây và
trong máy biến áp mà thôi. Dới đây là một số công thức tính toán.
+ Tổn thất điện năng trên đờng dây:

Add = Add caoap + Add haap = ( Pmax caoap + Pmax haap )
Trong đó:
- Thời gian chịu tổn thất công suất cực đại có thể tra đợc theo Tmax
hoặc xác đinh theo công thức gần đúng:


(

)

2

= 0 ,124 + 10 4.Tmax .8760

(3-17)

Pmax-caoap - Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đờng dây mạng cao áp của xí nghiệp.
Pmaxhaap - Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đờng dây mạng hạ áp của xí nghiệp.

P


max caoap

2
2
= 3.I max
i .Ri = 3.I max i .r0i .l i

(3-18)

Tơng tự cho lới hạ áp:

P

max haap

Trong đó:

2
2
= 3.I max
i .Ri = 3.I max i .r0 i .l i

(3-19)

Imaxi [A]
- là dòng điện phụ tải lớn nhất trong đoạn lới thứ i của lới.
r0i [/km] - là điện trở trên đơn vị chiều dài của đoạn cáp thứ i trong lới.
Li [km]
- là chiều dài của đoạn cáp thứ i trong lới.


+ Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp có thể xác định theo các công thức sau:
Trạm một máy:
2

Atram

S

= P0 .8760 + PN . max .
S dmBA

Atram

S

1
= 2.P0 .8760 + PN . max .
2
S dmBA

(3-20)

Trạm 2 máy
2

(3-21)

Nh vậy tổng tổn thất điện năng của một phơng áp nào đó có thể tính theo biêud thức sau:
m


n

k

APA = Add _ caoap + Add _ haap + Atram

(3-22)

m - Số các đờng dây cao áp trong mạng.
n - Số các đờng dây hạ áp trong mạng.
k - Số trạm biến áp tròn mạng.
Việc tính táon tổn thất điện năng cho các phơng án đợc trình bầy tờng minh cho một phơng án cụ thể, còn các phơng án khác nên
chỉ thể hiện bảng kết quả tính. Cần chú ý rằng việc tính toán tổn thất ở đây chỉ nhăm mục đích so sánh giữa các ph ơng áp -> cho
nên nếu phần lới nào, hoặc trạm biến áp nào cùng xuất hiện trong tất cả các phơng án, thì có thể không cần phải tính đến.

5.2 Tính tổng vố đầu t cho các phơng án:
a) Tổng vốn đầu t cho phơng án I.
b) Bảng kết quả tính cho các phơng án khác.

Việc tính vốn đầu t cho các phơng án cũng chỉ đợc tiến hành trên các phần tử lớn của lới điện, bao gồm máy biến áp, đờng dây và
máy cắt điện.


K PA' = K tram + K dd + K MC

(3-23)

Trong đó:
Ktram - Phần vốn liên quan đến trạm biến áp. Gần đúng chung ta có thể chỉ coi phần vốn

này là tiền mua máy biến áp (vì nó là phần tử đắt tiền nhất trong trạm).
k

K tram = n.GIABAi

(3-24)

k
n
GIABAi

- Số trạm trong xí nghiệp.
- Số máy biến áp trong tram.
- Giá máy biến áp trong tram thứ i cúa mạng.

Kdd

- Phần vốn liên quan đến đờng dây. Bao gồm vốn của dây mạng cao áp và vốn
Của dây trong mạng hạ áp.
m

n

K dd = K ddcapap + K ddhaap = GIADAYi .l i + GIADAYi .l i
GIADAYi
Li

(3-25)

- Đơn giá dây dẫn thứ i trong mạng.

- Chiều dài đoạn cáp thứ i trong mạng.

KMC - Phần vốn liên quan đến máy cắt điện. Đây là phần vốn khác khác biệt nếu các PA
đa ra cỏ cả các cấp điện áp trung áp khác nhau (trờng hợp cả PA trạm biến áp
trung tâm và cũng có cả PA chỉ có trạm PP trung tâm).

K MC = ni .GIAMCi

(3-25)

GIAMCi - Giá máy cắt ở cấp điện áp thứ i.
ni
- Số máy cắt ở cấp điện áp thứ i.

5.3 Tính chi phí về tổn thất điện năng cho các phơng án:
a) Chi phí tổn thất điện năng phơng án I.
b) Kết quả tính cho các phơng án khác.
5.4 Tính chi phí tính toán hàng năm cho các phơng án;
a) Tính cho phơng án I
b) Kết quả tinh cho các phơng án khác.
Chi phí tính toán hàng năm của PA đợc tính theo biểu thức sau:

Z PA' = (a vh + atc ).K PA' + C A = ( a vh + atc ).K PA' + APA' .
Trong đó:
avh
atc
KPA
APA



- Hệ số vận hành (tỷ lệ khâu hao và vài chi phí phụ khác.), có thể lấy = 0,1.
- Hệ số thu hồi vốn đầu t tiêu chuấn, có thể lấy bằng 0,125.
- Tông vốn của PA xác định theo (3-23).
- Tổn thất điện năng của PA, xác định theo (3-22).
- Giá điện năng tổn thất. [đồng/kWh].

6) Chọn phơng án tối u:
6.1 Nguyên tắc chung:
6.2 Phân tích các u nhợc điểm của các phơng án:


Từ kết quả tính ZPA -> chúng ta sẽ có kết quả tính toán cho tất cả các phơng án. Trên cơ sở đó cho phép chúng ta chọn
đợc phơng án có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất, mà thờng đợc gọi là phơng án tối u. Tuy nhiên cần chú ý rằng việc quyết định
lựa chọn PA tối u còn phải kết hợp với nhiều yếu tố khác nữa, nh tính đơn giản của sơ đồ, độ tin cậy cấp điện, tính linh hoạt
trong vận hành và sửa chữa v.v. Và đặc biệt là nếu các ph ơng áp có ZPai không chênh nhau quá 5% thì chung đợc coi là tơng đơng với nhau về mặt kinh tế. Cho nên lúc này việc quyết định chọn PA hoàn toàn phụ thuộc vào các u thế khác nh đã phân tích ở
phần trên.

7) Sơ đồ nguyên lý CCĐ mạng xí nghiệp:
7.1 Các yêu cầu chung:
7.2 Bản vẽ sơ đồ một sợi:
7.3 Thuyết minh vận hành sơ đồ:
a) Khi vận hành bình thờng.
b) Khi sự cố.
c) Khi khi cần tu sửa định kỳ.

Từ việc quyết định chọn PA đă nêu ở trên chúng ta sẽ chọn một sơ đồ cung cấp điện phù hợp. Thực chất là quyết định
dùng các kiểu sơ đồ cấp điện cho các trạm BA trung tâm, kiểu sơ đồ trạm biến áp phân xởng, các trang thiết bị của các trạm
Công việc này phụ thuộc vào yêu cầu cấp điện của phụ tải, vào sự phân tích tính đặt thù cùng việc tham khảo các kiểu sơ đồ cung
cấp điện hiện đang đợc sử dụng rông rãi -> đa ra sơ đồ cung cấp điện cùng các phơng phức vận hành cụ thể.
Chính vì lý do đó cho nên sau khi đa ra sơ đồ cung cấp điện cho phơng án lựa chọn chúng ta cần thuyết minh sự vân

hành của sơ đồ. Thực chất của công việc này là chúng ta phải qui định rõ trạng thái hoạt động, cũng nh chức năng của các
trang thiết bị trên sơ đồ trong mọi trang thái vận hành (bình thờng, sự cố và tu sửa định kỳ). Điều này là rất cần thiết vì có thể nó
cong liên quan đến việc chọn các khí cụ điện sau này. Ví dụ nếu máy cắt liên lạc trên sơ đồ đợc qui định vận hành ở trạng thái thờng đóng (bình thờng cũng đóng) để có đợc tổn thất nhỏ, nhng điều này sẽ làm cho dòng ngắn mạch sẽ tăng lên gấp 2 -> các khi
cụ điện đi kèm phải chọn lớn lên


Ch¬ng IV


Bù Công suất phản kháng cho mạng xí nghiệp

1) ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng trong xí nghiệp:
a) Các biện pháp nâng cao hệ số công suất:
+ nâng cos biện pháp tự nhiên.
+ biện pháp nhân tạo.

b) ý nghĩa của nâng cao hệ số cos:

+ Giảm U
+ Giảm P A.
+ Nâng cao khả năng tải của các phần tử.

2) Xác định dung lợng bù của toàn xí nghiệp:
a) Tính hệ số cos trung bình của xí nghiệp:
n

P

ttpxi


costb =

.cos i

i =1

n

P

(5-1)

ttpxi

i =1

cosi - Hệ số công suất của phân xởng thứ i trong xí nghiệp.
Pttpxi - Phụ tải tính toán của phân xởng thứ i (bao gồm cả phụ tải chiếu sáng).
n - Số phân xởng trong xí nghiệp.

b) Xác định dung lợng cần bù:
Dung lợng bù của xí nghiệp cần phải đợc xác định để hệ số cos tbxn đạt đến giá trị tối thiểu do nhà nớc qui định (theo
qui định hiện hành thì hệ số công suất của xí nghiệp không đợc nhỏ hơn 0,85 ữ 0,95). Nh vậy việc tính dung lợng bù ở đây là
dung lợng bù cỡng bức để đạt giá trị qui định mà không phải là xác định dung lợng bù kinh tế của hộ dùng điện. Và vì vậy dung lợng bù của xí nghiệp có thể xác định theo biểu thức sau:

Qb = PttXN .(tg 1 tg 2 )

(5-2)

PttXN Phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp.

tg1 Tơng ứng với cos1 (hệ số công suất trớng khi bù).
tg2 Tơng ứng với cos2 (hệ số công suất cần đạt tới).

3) Lựa chọn vị trí và thiết bị bù:
a) Các loại thiết bị bù: (cần phân tích u nhợc điểm của một số thiết bị bù)
+ Tụ điện tĩnh:
+ Máy bù đồng bộ:

b) Vị trí đặt thiết bị bù: (cần phân tích u nhợc điểm)
+ Đặt tập chung:
+ Đặt phân tán:

c) Chọn loại thiết bị bù và các vị trí đặt tụ bù:
4) Phân phối tối u dung lợng bù:


Nh đã phân tích mục 3)-b việc đặt phân tán các nhóm tụ ở gần phụ tải sẽ làm gia tăng chi phí về quản lý và vận hành, mặc
dù có thể giảm đợc tổn thất nhiều hơn xong việc thực hiện thờng phức tạp hơn cho nên phần lớn các xí nghiệp hiện nay thực hiện
việc bù tập trung và dùng tụ điện để thực hiện. Vị trí bù thờng đặt tại thanh cái của các trạm biến áp phân xởng (không đặt tại
thanh cái của trạm biên áp trung tâm nhằm giảm tổn thất trên lới cao áp của mạng xí nghiệp). và vì vậy vị trí đặt tụ có thể của lới
xí nghiệp sẽ nh hình vẽ (HV-4.1). Vấn đề là dung lợng của mỗi điểm trên cần phải đợc tính toán để đạt đợc hiệu quả tối đa, có
nghĩa là ta sẽ phải tiến hành phân phối dung lợng bù tối u. Nếu c coi mỗi điểm bù trên HV-4.1 là một biến sau đó lập hàm chi
phí tính toán cùng với một số dàng buộc để hàm Z min ta sẽ thiết lập đợc một hệ phơng trình nhiều biến. Nhng nh vậy kích cỡ
của bài toán này khá cồng cành vì giá tụ tại các thanh cái cao và hạ áp lại không giống nhau. Để giải quyết bài toán này, thông
thờng ngời ta tiến hành phân phối dung lợng bù về các nhánh trong cùng một cấp điện áp, sau đó sẽ tiến hành phân phối dung l ợng bù (của mỗi nhánh) về phía cao và hạ của từng trạm biến áp phân xởng và nh vậy có thể áp dụng các công thức về phân phối
dung lợng tối u đã có. Dới đây là trình tự thực hiện việc phân phối dung lợng bù:

a) Sơ đồ bố trí tụ:
TPP trung
tâm


B1

=

=

B2

=

=

B3

=

b) Sơ đồ tính toán:

B4

=

=

B5

=

=


B6

=

=

=

HV-5.1

Để tiến hành phân phối dung lợng bù tối u ta thiết lập sơ đồ thay thế tính toán trong đó các phần tử của hệ thông chỉ đợc thay bằng các điện trở (vì hàm mục tiêu ở đây là tối thiểu hoá tổn thất điện năng trong hệ thống). Từ sơ đồ thực ta có sơ đồ
thay thế sau:
TPP trung tâm

R1

R2

R3

R4

R5

R6

RB1

RB2


RB3

RB4

HV-5.2

RB5

RB6


TPP trung tâm

Rtd1

Rtd2

Q1;
Qb1

Rtd4

Rtd3

Q1;
Qb1

Q1;
Qb1


Rtd5

Q5;
Qb5

Q4;
Qb4

HV-5.3

Cần nhớ rằng Rtđ1 = R1 + RB1 và tính tơng tự cho tất cả các nhánh khác, riêng nhánh thứ 5 điện trở tơng đơng của nhánh
sẽ là điện trở tơng đơng của cả cụm và đợc tính theo biểu thức sau:

Rtđ5 = R5 +

R B 5 .( R6 + R B 6 )
R B 5 + ( R6 + R B 6 )

(5-3)

Trong đó R1 ...... R6 là điện trở của các đờng cáp từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm biến áp phân xởng

Ri = r0i.li

(5-4)

RB1...... RB6 là điện trở của các máy biến áp phân xởng:

RBi =


PN U dm 3
.10
2
S dm

(5-5)

Q1; QB1 .... Công suất phản kháng của phụ tải các nhánh và công suất bù của các nhánh. Riêng nhánh thứ 5 thì Q 5 là tổng công
suất phản kháng của các phụ thuộc nhánh 5 (bao gồm cả ở trạm B5 và trạm B6, còn Q b5 là công suất cần bù của cả nhánh 5
(gồm cả trạm B5 và trạm B6 phần công suất này sau khi đã tìm ra lại phải phân phối lại cho cả hai trạm B5 và B6).

c) Phân phối dung lợng bù trong cùng một cấp điện áp:

Sau khi đã đa về sơ đồ HV-4.3 chúng ta có thể sử dụng công thức sau để phân bố dung lợng bù tối u về các nhánh:

Qbi = Qi (Q Qb )

Rtd
Ri

(5-6)

Trong đó: Qbi Công suất cần bù của nhánh i trong mạng hình tia.
Qi - Công suất phản kháng của nhánh thứ i.
Qb - Tổng công suất bù cần phân phối theo (5-2)
Q - Tổng công suất phụ tải phản kháng của mạng.
Ri - Điện trở của nhánh thứ i.
Rtđ - Điện trở tơng đơng của mạng hình tia, sẽ tính theo biểu thức sau:


1
1
1
1
1
1
=
+
+
+
+
Rtd Rtd 1 Rtd 2 Rtd 3 Rtd 4 Rtd 5

(5-7)

d) Phân phối dung lợng bù về phía cao và hạ áp của trạm biến áp:


Cần nhớ rằng công suất bù tính đợc nhờ công thức (5-6) không nhất thiết phải đặt tất cả ở phía hạ áp của các trạm biến
áp phân xởng. Vì nếu đặt ở đó thông thờng ta chánh
đợc tổn thất công suất phải tryuền tải qua máy biến áp. Nhng ngợc lại ta phải dùng tụ điện hạ áp có giá 1kVAr đắt hơn ở phía
cao áp và vì vậy để giải quyết triệt để vấn đề phân phối dung lợng bù ta tiến hành phân phối dung lợng bù lần nữa cho mỗi trạm
xem lợng công suất bù tính đợc ở công thức (5-6) thì sẽ có tỷ lệ bao nhiêu phần trăm đặt ở phía cao áp, số còn lại sẽ ở hạ áp hay
toàn bộ đặt ở hạ áp hoặc ở cao áp của trạm.
Có thể tiến hành tính dung lợng bù tối u ở phía hạ áp của trạm bằng công thức sau:

Qbh = Q

(a vh + a tc ). K .U 2
.103

2 RB . C

(5-8)

Trong đó: Q - Công suất phản kháng của phụ tải [kVAr].
av h Hệ số vận hành (có thể lấy bằng 0,1).
atc - Hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu t (có thể lấy bằng 0,2 0,14).
K = kh kc (mức chênh giá của 1kVAr tụ bù hạ áp và cao áp) tính
[đồng/kVAr].
U - Điện áp định mức phía cao áp của máy biến áp [kV].
RB - Điện trở của máy biến áp (tính theo U cao áp). [].
- Thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất. [giờ].
C - Giá thành điện năng tổn thất. [đồng/kWh].
Khi kết quả tính toán theo (5-8) mà cho giá trị âm thì điều đó có nghĩa là nên đặt toàn bộ dung l ợng bù về phía hạ áp
của trạm thì xẽ có lợi hơn và không cần đặt tụ bù ở phía cao áp nữa. Trờng hợp ngợc lại thì sau khi xác định đợc dung lợng bù hạ
áp tối u, ta có thể suy ra lợng công suất cần phải bù ở phía cao áp của trạm bằng biểu thức ràng buộc Q bh+ Qbc = Qb (công suất
bù xác định đợc bằng (5-6) phần phân phối dung lợng or trên). Và vì vậy công suất cần bù ở phía cao áp của trạm có thể đợc xác
định theo công thức sau:

Qbc = Qb Qbh
5) Chọn tụ và sơ đồ đấu:

(5-9)

Việc chọn các bộ tụ cần thiết phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

U dm U dmmang
+ Qdm Qb
+


+ Kiểu loại tụ phải phù hợp với phơng thức lắp đặt, với điều kiện đặc biệt của môi trờng xung quanh. Cần nhớ rằng các bộ tụ có
thể không chỉ đợc chế tạo với giải dung lợng và điện áp nhất định. Trong thiết kế và lắp đặt chúng ta sẽ phải phối hợp cách ghép
nối để có đợc dung lợng và điện áp phù hợp các điều kiện trên. Ngoài ra dung lợng của mồi bình tụ cần đợc chọn để có thể phân
thành các 2 phân đoạn trong mỗi trạm biến áp một cách cân bằng.

MT S TI LIU TRA CU
Chng Ph ti:


Bảng tra hệ số Kmax theo nhq và ksd
ksd

nhq

0,1

0,15

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7


0,8

0,9

4

3,43

3,11

2,64

2,14

1,87

1,65

1,46

1,29

1,14

1,05

5

3,23


2,87

2,42

2,00

1,76

1,57

1,41

1,26

1,12

1,04

6

3,04

2,64

2,24

1,88

1,66


1,51

1,37

1,23

1,10

1,04

7

2,88

2,48

2,10

1,80

1,58

1,45

1,33

1,21

1,09


1,04

8

2,72

2,31

1,99

1,72

1,52

1,40

1,30

1,20

1,08

1,04

9

2,56

2,20


1,90

1,65

1,47

1,30

1,28

1,18

1,08

1,03

10

2,42

2,10

1,84

1,60

1,43

1,34


1,26

1,16

1,07

1,03

12

2,24

1,96

1,75

1,52

1,36

1,28

1,23

1,15

1,07

1,03


14

2,10

1,85

1,67

1,45

1,32

1,25

1,20

1,13

1,07

1,03

16

1,99

1,77

1,61


1,41

1,28

1,23

1,18

1,12

1,07

1,03

18

1,91

1,70

1,55

1,37

1,26

1,21

1,16


1,11

1,06

1,03

20

1,84

1,65

1,50

1,34

1,24

1,20

1,15

1,11

1,06

1,03

25


1,71

1,55

1,40

1,28

1,21

1,17

1,14

1,10

1,06

1,03

30

1,62

1,46

1,34

1,24


1,19

1,16

1,13

1,10

1,05

1,03

35

1,56

1,41

1,30

1,21

1,17

1,15

1,12

1,09


1,05

1,02

40

1,50

1,37

1,27

1,19

1,15

1,13

1,12

1,09

1,05

1,02

45

1,45


1,33

1,25

1,17

1,14

1,12

1,11

1,08

1,04

1,02

50

1,40

1,30

1,23

1,16

1,13


1,11

1,10

1,08

1,04

1,02

60

1,32

1,25

1,19

1,14

1,12

1,11

1,09

1,07

1,03


1,02

70

1,27

1,22

1,17

1,12

1,10

1,10

1,09

1,06

1,03

1,02

80

1,25

1,20


1,15

1,11

1,10

1,10

1,08

1,06

1,03

1,02

90

1,23

1,18

1,13

1,10

1,09

1,09


1,08

1,05

1,02

1,02

100

1,21

1,17

1,12

1,10

1,08

1,08

1,07

1,05

1,02

1,02


120

1,19

1,16

1,12

1,09

1,07

1,07

1,07

1,05

1,02

1,02

140

1,17

1,15

1,11


1,08

1,06

1,06

1,06

1,05

1,02

1,02

160

1,16

1,13

1,10

1,08

1,05

1,05

1,06


1,04

1,02

1,02

180

1,16

1,12

1,10

1,08

1,05

1,05

1,05

1,04

1,01

1,01

200


1,15

1,12

1,09

1,07

1,05

1,05

1,05

1,04

1,01

1,01

220

1,14

1,12

1,08

1,07


1,05

1,05

1,05

1,04

1,01

1,01

240

1,14

1,11

1,08

1,07

1,05

1,05

1,05

1,03


1,01

1,01

260

1,13

1,11

1,08

1,06

1,05

1,05

1,05

1.03

1,01

1,01

280

1,13


1,10

1,08

1,06

1,05

1,05

1,05

1,03

1,01

1,01

300

1,12

1,10

1,07

1,06

1,04


1,04

1,03

1,03

1,01

1,01

Bảng tra nhq* theo n* và p*
p*

n*
1,0

0,9
5

0,9

0,8
5

0,8
0

0,7
5


0,7
0

0,6
5

0,6
0

0,5
5

0,5
0

0,4
5

0,4
0

0,3
5

0,3
0

0,2
5


0,
20

0,
15

0,1
0

0,005

0,0
05

0,0
05

0,0
06

0,0
07

0,0
07

0,0
09

0,0

10

0,0
11

0,0
13

0,0
16

0,0
19

0,0
24

0,0
30

0,0
39

0,0
51

0,0
73

0,

11

0,
18

0,3
4

0,01

0,0
09

0,0
11

0,0
12

0,0
13

0,0
15

0,0
17

0,0
19


0,0
23

0,0
26

0,0
31

0,0
37

0,0
47

0,0
59

0,0
76

0,1
0

0,1
4

0,
20


0,
32

0,5
2


p*
n*

0,02

0,0
2

0,0
20

0,0
2

0,0
3

0,0
3

0,0
3


0,0
4

0,0
4

0,0
5

0,0
6

0,0
7

0,0
9

0,1
1

0,1
4

0,1
9

0,2
6


0,
36

0,
51

0,7
1

0,03

0,0
3

0,0
30

0,0
4

0,0
4

0,0
4

0,0
5


0,0
6

0,0
7

0,0
8

0,0
9

0,1
1

0,1
3

0,1
6

0,2
1

0,2
7

0,3
6


0,
48

0,
64

0,8
1

0,04

0,0
4

0,0
40

0,0
5

0,0
5

0,0
6

0,0
7

0,0

8

0,0
9

0,1
0

0,1
2

0,1
5

0,1
8

0,2
2

0,2
7

0,3
4

0,4
4

0,

57

0,
72

0,8
6

0,05

0,0
5

0,0
5

0,0
5

0,0
6

0,0
7

0,0
8

0,1
0


0,1
1

0,1
3

0,1
5

0,1
8

0,2
2

0,2
6

0,3
3

0,4
1

0,5
1

0,
61


0,
79

0,9
0

0,06

0,0
6

0,0
6

0,0
7

0,0
8

0,0
9

0,1
0

0,1
2


0,1
3

0,1
5

0,1
8

0,2
1

0,2
6

0,3
1

0,3
8

0,4
7

0,5
8

0,
70


0,
83

0,9
2

0,08

0,0
8

0,0
8

0,0
9

0,1
1

0,1
2

0,1
3

0,1
5

0,1

7

0,2
0

0,2
4

0,2
8

0,3
3

0,4
0

0,4
8

0,5
7

0,6
8

0,
79

0,

89

0,9
4

0,10

0,0
9

0,1
0

0,1
2

0,1
3

0,1
5

0,1
7

0,1
9

0,2
2


0,2
5

0,2
9

0,3
4

0,4
0

0,4
7

0,5
6

0,6
6

0,7
6

0,
85

0,
92


0,9
5

0,15

0,1
4

0,1
6

0,1
7

0,2
0

0,2
3

0,2
5

0,2
8

0,3
2


0,3
7

0,4
2

0,4
4

0,5
6

0,6
7

0,7
2

0,8
0

0,8
8

0,
93

0,
95


0,20

0,1
9

0,2
1

0,2
3

0,2
6

0,2
9

0,3
3

0,3
7

0,4
2

0,4
7

0,5

4

0,6
8

0,6
9

0,7
6

0,8
3

0,8
9

0,9
3

0,
95

0,25

0,2
4

0,2
6


0,2
9

0,3
1

0,3
6

0,4
1

0,4
5

0,5
1

0,5
7

0,6
4

0,7
1

0,7
8


0,8
5

0,9
0

0,9
3

0,9
5

0,03

0,2
9

0,3
2

0,3
5

0,3
9

0,4
2


0,4
8

0,5
3

0,6
0

0,6
6

0,7
5

0,8
0

0,8
6

0,9
0

0,9
4

0,9
5


0,35

0,3
3

0,3
7

0,4
1

0,4
5

0,5
0

0,5
6

0,6
2

0,6
8

0,7
4

0,8

1

0,8
6

0,9
1

0,9
4

0,9
5

0,40

0,3
8

0,4
0

0,4
7

0,5
2

0,5
7


0,6
3

0,6
9

0,7
4

0,8
1

0,8
6

0,9
1

0,9
3

0,9
5

0,45

0,4
3


0,4
2

0,5
2

0,5
8

0,5
7

0,7
0

0,7
6

0,8
1

0,8
7

0,9
1

0,9
3


0,9
5

0,50

0,4
8

0,4
7

0,5
8

0,6
4

0,6
4

0,7
6

0,8
2

0,8
7

0,9

1

0,9
4

0,9
5

0,55

0,5
2

0,5
7

0,6
3

0,6
9

0,7
5

0,8
2

0,8
7


0,9
1

0,9
4

0,9
5

0,60

0,6
2

0,6
3

0,6
9

0,7
5

0,8
1

0,8
7


0,9
1

0,9
4

0,9
5

0,65

0,6
6

0,6
8

0,7
4

0,8
1

0,8
6

0,9
1

0,9

4

0,9
5

0,70

0,6
7

0,7
3

0,8
0

0,8
6

0,9
0

0,9
4

0,9
5

0,75


0,7
0

0,7
8

0,8
5

0,9
0

0,9
3

0,9
5

0,80

0,7
1

0,8
3

0,8
9

0,9

4

0,9
5

0,85

0,8
0

0,8
8

0,9
3

0,9
5

0,90

0,8
5

0,9
2

0,9
5


1,00

0,9
5

Tmax và τ của một số hộ dùng điện
Dạng phụ tải

Tmax (giờ)

τ (giờ)

Phụ tải sinh hoạt và dịch vụ công cộng đô thị

4600

2700

Phụ tải chiếu sáng các khu chung cư

2890

1540

Phụ tải chiếu sáng các cơ quan, công sở

2660

1270


Các dụng cụ sinh hoạt dân dụng

5740

4500

Phụ tải thủ công nghiệp

5180

3800

Phụ tải cấp thoát nước

8750

8700

Phụ tải chiếu sáng đường phố

2980

2320


Phụ tải luyện kim đen, luyện kim màu

7650

6700


Phụ tải hóa chất

7820

6930

Phụ tải chế tạo máy hạng nặng

7100

5810

Phụ tải chế tạo máy hạng nhẹ

6320

4910

Phụ tải dệt may

7000

5720

Xí nghiệp chế biến thực phẩm

7560

6530


Nhà máy sản xuất giấy

7900

7120

Phụ tải công nghiệp xây dựng cơ giới hóa

6080

4530

Suất phụ tải của một số loại hình sản xuất
Loại hình sản xuất

Suất phụ tải [ VA/m2]

Phân xưởng hàn và nhiệt luyện

300-600

Phân xưởng cơ khí và lắp ráp

200-300

Phân xưởng dập, phay và tiện

150-300


Phân xưởng đồ gá và dụng cụ

50-100

Phân xưởng ép nhựa (chất dẻo)

100-200

Phân xưởng dập ép kim loại

277

Phân xưởng mộc mẫu

48

Phân xưởng đúc

250-300

Nhà máy thủy tinh và nhà máy đường

205

Phân xưởng lắp ráp

80-100

Suất phụ tải tổng hợp cho các nhà ở và chung cư
Dùng bếp gaz

Loại nhà ở

Dùng bếp điện
2

W/người

W/m

W/người

W/m2

Thấp tầng

113

12,6

214

23,8

Cao tầng

141

15,7

242


26,9

Suất phụ tải tổng hợp cho các nhà công sở và xí nghiệp
Tỷ lệ dùng máy điều hòa và bếp điện
Đối tượng

0%

50 %

100 %

W/người

W/m2

W/người

W/m2

W/người

W/m2

Thị xã, thị trấn

28

3,1


36

4,0

44

4,9

Thành phố

57

6,3

66

7,3

75

8,3

Suất phụ tải của các căn hộ dịch vụ công cộng và sản xuất nông nghiệp
Dạng phụ tải
Hộ gia đình
- Nông thông, đồng bằng
- Thị trấn, thi xã
- Thành phố, chunhg cư
- Cửa hàng ăn uống nhà hàng

- Cửa hàng thực phẩm có máy lạnh
- Siêu thị, cửa hàng bách hóa không có máy điều hòa
Bệnh viện

Đơn vị

Suất phụ tải

cosϕ

kW/hộ


kW/chỗ ngồi
kW/chỗ bán
kW/chỗ bán

0,58-1
0,8-1,2
1,2-2,1
0,7-0,9
2
1,2-1,5

0,85-0,9
0,85-0,9
0,85-0,9
0,95-0,97
0,75
0,9



- Cấp huyện
- Cấp tỉnh
- Cấp trung ương
- Phòng khám bệnh đa khoa
- Trạm xá, nhà hộ sinh
- Nhà nghỉ, nhà điều dưỡng, khách sạn
Chiếu sáng và thông gió cho các nhà, phòng
- Nhà ở
- Văn phòng
- Ủy ban xã, phường
- Cửa hàng
- Nhà ăn
- Nhà trẻ, mẫu giáo
- Trường học
- Câu lạc bộ
- Bệnh viện
- Nhà nghỉ, phòng trà
- Thư viện
- Nhà khách phục vụ, sinh hoạt
Phụ tải nông nghiệp
- Tưới, chống hạn (tùy theo vùng)
- Tiêu, chống úng

kW/giường bệnh


kW/chỗ khám
kW/m2

kW/giường

0,2-0,3
0,3-0,5
0,5-0,8
0,07
0,013
0,3-0,6

0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85

W/m2












5

16
18
21
21
24
15-30
27
21
16
17
27

0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85
0,85

kW/ha


0,08-0,2
0,35


0,7-0,8
0,7-0,8

Suất chi phí điện năng cho phụ tải sinh hoạt công cộng đô thị (chung cư)
Khu vực ở

Khu vực công cộng

Dạng tiêu thụ

suất chi phí điện năng
a0 [kWh/người]

Dạng tiêu thụ

suất chi phí điện năng
a0 [kWh/người]

Chiếu sáng căn hộ
Dụng cụ sinh hoạt

103

Chiếu sáng nhà

89

139


Chiếu sáng đường phố

26

Chế biến thức ăn

75

Phụ tải động cơ nhỏ

112

Điều hòa không khí

10

Cấp thoát nước

116

Sưởi ấm

14

Chế biến thức ăn

58

Đun nước nóng


19

Điều hòa không khí

5

Cộng

360

Sưởi

5

Đun nước nóng

3

Dịch vụ khác

46

Cộng

460

Tổng cộng

820


Suất chi phí điện năng theo quy mô dân số của các thành phố
Quy mô dân số (103 người)

Suất chi phí điện năng, a0 [kWh/người]

300

880

100-300

800

50-100

700

Tới 50
Công nghiệp phát triển hạn chế

610

Công nghiệp bị hạn chế

580

Công nghiệp phát triển

800



Giá trị trung bình của thời gian sử dụng công suất cực đại
Suất chi phí điện năng

Thời gian
Tmaxtb [giờ/năm]

kWh/người

kWh/m2

150

10

2050-2100

300

20

2300-2400

450

30

2500-2600

600


40

2700-2800

750

50

2900-3000

900

60

3050-3200

1050

70

3250-3400

Các chỉ tiêu phụ tải của các xí nghiệp
Thời gian sử dụng công suất cực đại
Tmax [giờ /năm]

Xí nghiệp

Hệ số nhu cầu


Hệ số công suất

Phản kháng

Tác dụng

Hóa chất

0,28-0,38

0,82

6200

7000

Chế tạo máy hạng nặng

0,22

0,73

3770

4840

Cơ khí chế tạo

0,23


0,68

4345

4750

Dụng cụ cắt gọt

0,22

0,69

4140

4960

Chế tạo vòng bi

0,40

0,83

5300

6130

Thiết bị nâng, vận chuyển

0,19


0,75

3330

3880

Chết tạo máy kéo

0,22

0,79

4960

5240

Cơ khí nông nghiệp

0,21

0,79

5330

4220

Chế tạo đồng hồ đo

0,32


0,79

3080

3180

Sửa chữa toa xe

0,22

0,69

3560

3660

Sửa chữa ô tô

0,20

0,65

4370

3200

Kỹ thuật điện

0,31


0,82

4280

6420

Gia công kim loại

0,3

0,87

4355

5380

Suất phụ tải động lực và chiếu sáng của một số loại hình phân xưởng
Suất phụ tải [w/m2]
Tên phân xưởng, tòa nhà hoặc xí nghiệp

Động lực

Chiếu sáng
đèn sợi đốt

Phân xưởng nấu, đúc

260-270


12-19

Xưởng cắt đốt bằng nhiệt và phân tách kim loại tạp

260-280

12-19

Xưởng cơ khí và lắp ghép

300-580

11-16

Xưởng lắp ráp cơ khí

280-390

12-19

Xưởng hàn điện và nhiệt luyện

300-600

13-15

Xưởng kết cấu kim loại

350-390


11-13

Xưởng dụng cụ

330-560

15-16

Xưởng mọc và chế biến gỗ

75-140

15-18

Khối xưởng hỗ trợ

230-300

17-18

Nhà kỹ thuật

270-330

16-20

Phòng thí mghieemj trung tâm nhà máy

130-290


20-27

Nhà máy thiết bị hầm lò

400-420

10-13

Nhà máy thiết bị khoan và thiết bị thủy lực

260-330

14-15

Nhà máy chế tạo cần cẩu

330-350

10-11

Nhà máy thiết bị dầu mỏ

220-270

17-18


THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP DO HÃNG ABB SẢN XUẤT
Công suất
kVA


Tổn hao
Tổ đấu

Không tải

Điện áp
ngắn mạch

Có tải

Kích thước (mm)
A

B

Trọng lượng

C

D

Điện áp 6,3; 10/0,4 kV – Điều chỉnh ± 2x2,5 %
820
655
1115

Toàn bộ

Ruột


Dầu

31,5

130

700

340

160

115

50

200

1250

860

705

1130

393

201


132

63

240

1400

860

720

1120

450

240

138

100

320

2050

900

730


1170

580

295

164

160

500

2950

1260

770

1225

800

420

222

180

530


3150

1260

770

1225

834

456

218

200

530

3450

1290

780

1255

890

485


240

250

640

4100

1370

820

1290

1033

581

263

720

4850

1380

865

1330


1200

675

302

840

5750

1620

1055

1355

1441

781

333

500

1000

7000

1535


930

1430

1634

941

371

630

1200

8200

1570

940

1475

1950

1094

440

800


1400

1050

1770

1075

1500

2357

1295

510

1765

1065

1705

2857

1548

646

340


160

115

315
400

∆/y0 - 11

5,0 %

670

1000

1750

1300

31,5

130

700

50

200


1250

860

705

1205

393

201

132

63

240

1400

860

720

1195

450

240


138

100

320

2050

900

730

1245

580

295

164

160

500

2950

1260

770


1300

800

420

222

180

530

3150

1260

770

1300

834

456

218

200

530


3450

1290

780

1330

890

485

240

640

4100

1370

820

1365

1033

581

263


250
315

∆/y0 – 11

820

Điện áp 15; 22/0,4 kV – Điều chỉnh ± 2x2,5 %
820
655
1220

670

720

4850

1380

865

1405

1200

675

302


400

840

5750

1620

1055

1430

1441

781

333

500

1000

7000

1535

930

1505


1634

941

371

630

1200

8200

1570

940

1550

1950

1094

440

800

1400

1050


1770

1075

1575

2357

1295

510

1000

1750

13000

1765

1065

1780

2857

1548

643


5,0 %

820

Điện áp 35/0,4 kV – Điều chỉnh ± 2x2,5 %
890
680
1310

31,5

150

700

420

200

160

50

240

1250

920

730


1365

467

223

175

63

280

1400

920

730

1255

525

265

190

100

360


2050

1010

750

1445

695

366

235

160

530

2950

1160

765

1495

945

493


304

180

580

3150

1160

765

1495

968

520

300

200

600

3450

1350

815


1530

1040

552

308

250

680

4100

1430

680

1550

1166

629

338

315

800


4850

1470

870

1605

1402

773

391

400

920

5750

1640

1040

1630

1650

892


428

500

1150

7000

1585

955

1710

1866

1047

480

630

1300

8200

1620

940


1750

2218

1259

552

800

1520

1050

1755

1020

1755

2520

1366

640

1840

1080


1900

3051

1626

763

1000

1900

6,5 %

13000

670

820

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY BIẾN ÁP TRUNG GIAN DO NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH SẢN XUẤT
Điện áp 2 cấp
35/6,3 - 35/10,5 - 35/15 - 35/22 - 22/(6 ÷ 15) kV
3 cấp
35(22)/6,3 kV - 35(22)/11 kV - 35(22) /15 kV
Phạm vi điều chỉnh điện áp: ± 2x2,5 % ± 5 %; ± 2x5 % hoặc ± 4x2,5 %
Tổ đấu dây Y0/∆ – 11; ∆/y0 – 11; Y(∆)/∆(12) 11 hoặc ∆(Y)/∆ - (12-11)
Công
suất


1000
1250
1600
1800
2000

Điện áp

Tổn hao (W)
không
tải
p0

Có tải
pN

Dòng
không

Điện áp
ngắn

Kích thước bao (mm)
Dài
A

Rộng
C


Cao
B

Tâm
bánh

Trọng lượng
Dầu
(lít)

Toàn
bộ
(kg)

2 cấp 35/(6,3÷22)

1700

10500

0,8

6

1780

1200

2100


1070

1050

4700

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

1800

11000

0,8

6

1850

1300

2300

1070

1130

4900

2 cấp 35/(6,3÷22)


1900

13500

0,8

6

2100

1300

2400

1070

1250

5000

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

2000

14000

0,8

6


2230

1340

2480

1070

1330

5140

2 cấp 35/(6,3÷22)

2210

16000

1,0

6,5

2420

1960

2840

1070


1880

6200

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

2300

16500

1,0

6,5

2430

1970

2860

1070

1940

6600

2 cấp 35/(6,3÷22)

2420


19300

0,9

6,5

2470

2010

2960

1070

2100

6640

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

2540

19600

0,9

6,5

2490


2010

2980

1070

2210

7100

2 cấp 35/(6,3÷22)

2700

19500

0,9

6,5

2520

2150

3010

1070

2200


7200

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

2790

20000

0,9

6,5

2530

2050

3020

1070

2320

7260


2500
3200
4000
5600
7500

10000

2 cấp 35/(6,3÷22)

3300

21500

0,8

6,5

2540

2060

3030

1070

2370

7890

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

3400

22000


0,8

6,0

2580

2080

3050

1070

2430

8410

2 cấp 35/(6,3÷22)

3900

25000

0,8

7,0

2620

2100


3090

1070

2480

9650

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

4000

26000

0,8

7,0

2640

2100

3090

1070

2590

9740


2 cấp 35/(6,3÷22)

4700

29400

0,7

7,0

2700

2110

3240

1210

2610

11140

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

4800

30000

0,7


7,0

2720

2110

3240

1210

2800

12300

2 cấp 35/(6,3÷22)

5270

34500

0,7

7,0

2630

2130

3260


1210

3120

13900

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

5420

34500

0,7

7,0

2840

2130

3270

1210

2340

14590

2 cấp 35/(6,3÷22)


8000

42000

0,7

7,5

2880

2150

3580

1430

4090

16100

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

8500

50000

0,7

7,5


2890

2210

3290

1430

4290

16900

2 cấp 35/(6,3÷22)

9000

58000

0,6

7,5

3160

2680

4010

1430


4180

16300

3 cấp 35(22)/(6,3÷15)

9500

60000

0,6

7,5

3170

2690

4050

1430

4360

17500

BẢNG GIÁ MÁY BIẾN ÁP DO HÃNG ABB SẢN XUẤT
Có hiệu lực từ ngày 01/11/2006
Đơn vị tính 1000 VNĐ
Điện áp

Công suất

6,3(10)-22/0,4
KV

6,3-22/0,4
(Duyn 11 tai
22)

15-22/0,4 kV

35-22/0,4 kV

67 400

65 000

72 300

63 000

86 000

71 200

71 700

82 500

66 200


91 000

71 500

82 600

82 400

90 500

78 100

95 300

86 000

95 800

92 700

106 600

89 600

112 700

85 400

87 200


104 000

102 300

114 600

97 000

118 800

99 900

101 100

111 200

113 800

125 100

111 200

126 400

101 900

102 700

104 700


115 300

117 600

132 900

113 800

136 500

320

115 100

116 100

118 500

137 800

137 500

149 100

133 400

151 700

400


131 900

135 200

137 900

151 700

154 200

166 800

149 500

169 400

500

159 000

159 700

161 800

177 000

187 000

202 200


184 100

199 300

560

161 600

156 400

174 500

184 400

186 900

206 500

182 000

206 500

630

179 500

182 000

189 600


201 600

206 500

226 200

206 500

226 200

750

204 100

204 100

212 300

226 200

231 100

245 900

231 100

245 900

800


209 000

211 500

219 900

238 500

253 200

275 400

253 200

275 400

1000

275 400

280 300

293 200

309 800

314 700

331 900


314 700

331 900

1250

311 400

317 300

325 300

368 800

369 200

403 200

361 200

385 200

6,3 (10)/0,4
kV

15/0,4 kV

22/0,4 kV


35/0,4 kV

31,5

46 000

47 700

47 900

59 000

50

51 800

53 000

54 200

75

59 000

60 400

61 400

100


66 200

70 000

160

83 100

84 200

180

84 700

200

98 600

250

BẢNG GIÁ MÁY BIẾN ÁP TRUNG GIAN DO NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH - HÀ NỘI - SẢN XUẤT
Đơn giá: 1000 VNĐ
Udm
Sdm kVA

35/6,3 kV

35/10,5 kV

35/15 kV


35/22 kV

1000

129 100

132 700

142 600

146 500

1600

192 100

197 500

200 000

203 000

1800

208 900

212 900

214 800


220 800

2500

270 300

277 200

279 200

286 100

3200

312 800

316 800

323 700

330 700

4000

355 400

364 300

367 300


375 200

5600

436 600

447 500

450 500

460 400

6300

525 700

537 600

542 500

553 400


×