Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
--- o0o ---

HUỲNH THỊ THÙY NGÂN

HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH

GVHD: ThS. VÕ THỊ THÙY TRANG

Nha Trang, 06/2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trong trường Đại học Nha Trang,
những người luôn tạo điều kiện học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức, tri thức đạo
đức và học hỏi kinh nghiệm nghề nghiệp cho Chúng em. Cảm ơn các Thầy Cô đã giới
thiệu đến các cơ quan nhà nước, các cơ sở sản xuất kinh doanh, giúp chúng em có kỳ
thực tập để hoàn thiện, mở rộng kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp.
Để hoàn thành khóa luận này, Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Võ Thị
Thùy Trang đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ Em trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để có được số liệu phục vụ cho đề tài, Em xin chân thành cảm ơn các Cô Chú,
Anh Chị đang công tác tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh


Khánh Hòa. Đồng thời em xin cảm ơn các Cô, các Anh Chị tại phòng Bán lẻ- Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa đã chỉ bảo, truyền đạt cho
Em những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại chi nhánh.
Trong thời gian thực hiên báo cáo, do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức
về hoạt động Ngân hàng nên không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý của Thầy Cô và các Cô Chú, Anh Chị trong chi nhánh để bài báo cáo của
Em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng Em cũng xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã ủng hộ, hỗ
trợ em trong suốt thời gian học tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Kính chúc tất cả mọi người dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Sinh viên thực tập

Huỳnh Thị Thùy Ngân


i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................i
MỤC LỤC..........................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU. ..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ...................................................................................................................................4
1.1

Khái niệm, đặc trưng và vai trò của tín dụng ngân hàng .............................. 4


1.1.1

Khái niệm tín dụng ngân hàng, tín dụng khách hàng cá nhân .............. 4

1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................ 4
1.1.1.2 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng khách hàng cá nhân ................ 4
1.1.2
1.2

Vai trò của tín dụng ngân hàng .............................................................. 6

Rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ................................. 7

1.2.1

Rủi ro tín dụng......................................................................................... 7

1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 7
1.2.1.2 Phân loại .............................................................................................. 7
1.2.2

Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ....................................................... 8

1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 8
1.2.2.2 Nguyên nhân ........................................................................................ 8
1.3

Công tác quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 9


1.3.1

Quản trị rủi ro tín dụng........................................................................... 9

1.3.2

Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 10

1.3.3

Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 10

1.3.4

Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 11

1.3.5

Các công cụ phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng của NHTM ............. 11

1.3.5.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 11
1.3.5.2 Chính sách phân bổ tín dụng ............................................................. 11
1.3.5.3 Lãi suất ............................................................................................... 12
1.3.5.4 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................................... 12
1.3.5.5 Lượng hóa và đo lường rủi ro tín dụng ............................................. 12
1.3.5.6 Phân loại nợ ....................................................................................... 16


ii
1.3.5.7 Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng .................................................. 17

1.3.6

Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................ 18

1.3.7

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY KHCN
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG ..........21
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .........................21
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 .............................................................................................. 22
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa
...................................................................................................................... 22
2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............................. 22
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Khánh Hòa ....................................................................................... 22
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng ....................................................... 23
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Khánh Hòa ...................................................................................................... 25
2.1.4.1 Sơ đồ hệ tống tổ chức ............................................................................ 25
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban .................................................... 27
2.1.4.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban. ......................................................... 30
2.1.5 Kết quả hoạt động của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014 ........................ 31
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa ......................................................... 33
2.2.1 Các sản phẩm tín dụng KHCN của Vietinbank Khánh Hòa ..................... 33
2.2.1.1 Cho vay tiêu dùng .................................................................................. 33
2.2.1.2 Cho vay sản xuất kinh doanh ................................................................ 34

2.2.1.3 Cho vay đặc thù ..................................................................................... 36
2.2.2 Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Khánh Hòa36
2.2.2.1 Xây dựng bộ máy quản lý phê duyệt tín dụng ................................... 36
2.2.2.2 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên chính sách tín dụng ...................... 37
2.2.2.3 Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên quy trình cấp tín dụng .................. 40
2.2.2.4

Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng nội bộ KHCN ... 43

2.2.2.6

Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện bảo lãnh tiền vay .......... 47

2.2.2.7

Quản lý RRTD thông qua việc điều hành lãi suất cho vay ............... 48

2.2.2.8

Quản lý rủi ro tín dụng thông qua công tác xử lý nợ xấu ................ 48

2.2.2.9

Quản lý rủi ro tín dụng thông qua tài trợ rủi ro ............................... 48


iii
2.2.3
2.2.3.1


Hoạt động quản trị RRTD cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa 50
Tình hình hoạt động cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa giai

đoạn 2012 – 2014....................................................................................................... 50
2.2.3.2

Cơ cấu dư nợ cho vay được duy trì hợp lý ........................................ 54

2.2.3.3

Kiểm soát nợ quá hạn và nợ xấu ....................................................... 65

2.2.3.4

Các chỉ số đo lường tín dụng khác .................................................... 72

2.3

Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............. 75

2.3.1

Thành tự đạt được ................................................................................. 75

2.3.2

Tồn tại .................................................................................................... 77

2.3.2.1 Tồn tại chung trong công tác cấp tín dụng KHCN ............................... 77
2.4


Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam chi nhánh Khánh Hòa........................................................................................ 78
2.4.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn .............................................. 78
2.4.2 Nguyên nhân từ Ngân hàng cho vay ....................................................... 78
2.4.3 Nguyên nhân khác ................................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 81
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA .....................................82
3.1

Định hướng của chi nhánh trong thời gian tới ............................................. 82

3.1.1 Định hướng chung ........................................................................................ 82
3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng cho vay KHCN tại chi nhánh .............. 82
3.2

Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng cho vay

KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Khánh Hòa .......................... 82
3.2.1 Kiến nghị 1: Về nâng cao chất lượng tín dụng............................................ 82
3.2.2 Kiến nghị 2: Về khả năng thu hồi vốn, hạn chế rủi ro tín dụng .................. 83
3.2.3 Kiến nghị 3: Về thu hồi nợ tồn đọng nhất là nợ xấu và nợ quá hạn ........... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 85
KẾT LUẬN .....................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ......................................................................87



iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32

Ký hiệu
CB
CBTD
CĐTD
CIC
DH

GTCG
HĐBĐ
HĐCTD
HĐQT
IcDoc
INCAS
KH
KHCN
KHDN
LOS
NH
NHCT
NHCTD
NHTM
NVHĐ

PGD
PGĐ
PKH
RRTD
SXKD
TCTD
TGĐ
TH
TSBĐ
VTC
XHTD

Diễn giải
Cán bộ
Cán bộ tín dụng
Chấm điểm tín dụng
Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
Dài hạn
Giám đốc
Giấy tờ có giá
Hợp đồng bảo đảm
Hợp đồng cấp tín dụng
Hội đồng quản trị
Phần mềm hỗ trợ công tác luân chuyển và quản lý tín dụng
Chương trình phần mềm chấm điểm xếp hạng tín dụng
khách hàng
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Hệ thống khởi tạo và phê duyệt khoản vay

Ngắn hạn
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Ngân hàng cấp tín dụng
Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn huy động
Phòng giao dịch
Phó Giám đốc
Phòng khách hàng
Rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tổng giám đốc
Tổng Giám đốc
Tài sản bảo đảm
Vốn tự có
Xếp hạng tín dụng


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s ...............................................14
Bảng 1.2 Những hạn mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng ......................14
Bảng 1.3 Hạn mức tín dụng theo mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .........................15
Bảng 2.1 – Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Vietinbank chi nhánh Khánh Hòa giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................................................31
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa giai đoạn
2012 – 2014. .........................................................................................................51
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn tại Vietinbank Khánh

Hòa giai đoạn 2012 – 2014...................................................................................55
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại Vietinbank Khánh Hòa giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................................................59
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo TSBĐ tại Vietinbank Khánh Hòa giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................................................62
Bảng 2.6 Dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm tại Vietinbank Khánh Hòa giai đoạn
2012-2014 .............................................................................................................65
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay phân theo nhóm của hệ thống ................................................66
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giai đoạn 2012-2014. ................................ 66
Bảng 2.8 Nợ xấu và nợ quá hạn của hoạt động tín dụng cho vay KHCN tại Vietinbank
............................................................................................................................... 69
chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012 – 2014. ............................................................... 69
Bảng 2.9 Nợ xấu và nợ quá hạn của hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam giai đoạn 202 – 2014....................................................................................69
Bảng 2.10 Nợ xấu của một số ngân hàng năm 2014 ......................................................70
Bảng 2.11 Hệ số rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa ...............73
giai đoạn 2012 – 2014.....................................................................................................73
Bảng 2.12 Hiệu quả sử dụng vốn của tín dụng cho vay KHCN ...................................73
tại Vietinbank Khánh Hòa giai đoạn 2012 – 2014 .........................................................73
Bảng 2.13 Hệ số thu nợ tín dụng cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa .............74
giai đoạn 2012 – 2014.....................................................................................................74
Bảng 2.14 Vòng quay vốn tín dụng cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa giai
đoạn 2012 – 2014..................................................................................................75
Bảng 2.17. Lãi suất cho vay KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa ...................................76


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...............25
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu quản lý hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương26Việt Nam
chi nhánh Khánh Hòa. ................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Dư nợ tín dụng tại Vietinbank Khánh Hòa............................................ 50
giai đoạn 2012 – 2014................................................................................................ 50
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn tại VietinBank Khánh
Hòa giai đoạn 2012 – 2014. ....................................................................................... 54
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dư nợ KHCN theo TSBĐ tại Vietinbank Khánh Hòa .............. 63
Biểu đồ 2.5 Dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm tại Vietinbank ........................ 66


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với xu thế hội nhập kinh tế quốc dân, Ngân hàng có vai trò vô cùng
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hệ thống ngân hàng không
ngừng củng cố và phát triển, góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới đất nước. Đồng
vốn ngân hàng giúp cá nhân, doanh nghiệp đổi mới công nghệ, tăng cường sản xuất,
tăng cạnh tranh trên thị trường, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Đây là những
thành tựu ban đầu khẳng định vai trò và thế mạnh của Ngân hàng trong sự nghiệp phát
triển, đổi mới đất nước.
Những năm gần đây, các ngân hàng thương mại đã có những bước chuyển mạnh
mẽ phát triển dịch vụ ngân hàng. Phát triển ngân hàng bán lẻ và đặc biệt tín dụng khách
hàng cá nhân đang là xu thế của tất yếu của các ngân hàng thương mại. Song song với
sự phát triển và những thành quả mà tín dụng KHCN mang lại là tình hình tăng nóng tín

dụng chứa đựng nhiều nguy cơ rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.
Rủi ro trong tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên mà mà bất cứ ngân
hàng nào cũng có. Tuy niên, sự khác biệt cơ bản là các ngân hàng có năng lực quản lý
rủi ro tín dụng và khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây
dựng một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường kinh doanh và năng
lực hoạt động của ngân hàng.
NHTMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa là một trong những
ngân hàng hàng đầu trong khối NHTM trên địa bàn tỉnh, tình hình kiểm soát tín dụng
thời gian qua cũng được xem là khá tốt. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, để hướng
đến tiêu chuẩn quốc tế là việc cần làm ở bất cứ NHTM nào và Vietinbank Khánh Hòa
cũng không ngoại lệ. Vì vậy, yêu cầu kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại
chi nhánh một cách an toàn và hiệu quả là điều vô cùng cần thiết trong giai đoạn hiện
nay.
Trước những đòi hỏi cấp thiết của tình hình quản trị rủi ro tín dụng như hiện nay,
em đã chọn đề tài: “Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa” làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín dụng
KHCN tại các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHCN, nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng cho vay KHCN và các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng cho vay
KHCN tại Vietinbank Khánh Hòa.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng cho vay, từ đó đưa ra
một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại chi
nhánh.
3. Đối tượng nghiên cứu

Hệ thống lý luận về quản trị rủi ro tín dụng cho vay KHCN, nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng cho vay KHCN, và các kiến nghị để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại NHTMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa giai đoạn 2012 – 2014. Từ đó đưa ra các kiến
nghị nhỏ để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho vay KHCN.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tế nhằm giải quyết và làm
sáng tỏ mục đích nghiên cứu của khóa luận.
6. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận:
Làm rõ nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa và làm tài liệu nghiên cứu cho các nghiên
cứu tín dụng nói chung và tín dụng cho vay KHCN nói riêng.
Về mặt thực tiễn:
Đánh giá năng lực quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hòa trong giai đoạn 2012 – 2014, làm cơ sở
đề xuất các kiến nghị cho ban lãnh đạo chi nhánh nhằm hạn chế rủi ro trong thời gian
tới.
Việc thực hiện đề tài này là một cơ hội để bản thân em học hỏi thêm những kiến
thức về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cho vay KHCN tại NHTM.


3
7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại.

Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHCN và quản trị rủi ro tín
dụng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Khánh
Hòa.
Chương III: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh
Khánh Hòa.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm, đặc trưng và vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng, tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng chuyển nhượng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một khoản thời gian nhất định với một mức chi phí nhất định.
Như những tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng các nội dung sau:
- Có chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí.
1.1.1.2 Khái niệm và đặc trưng của tín dụng khách hàng cá nhân

 Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân:
Tín dụng khách hàng cá nhân là loại hình tín dụng gồm các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu , bảo lãnh và các nghiệp vụ khác áp dụng cho đối tượng là khách hàng cá
nhân, hộ gia đình nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng hay sản xuất, kinh doanh cá nhân.
Như vậy, tín dụng khách hàng cá nhân có những đặc điểm sau:
- Về đối tượng: Là khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể bao gồm người
buôn bán nhỏ, công nhân viên chức, nông dân… hoặc là đại diện của hộ gia đình mà các
thành viên có đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự trong hộ gia đình ủy quyền thay

mặt hộ gia đình ký hợp đồng tín dụng.
- Về thời gian tín dụng: Khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Về quy mô: Khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các khoản tín
dụng cấp cho khách hàng cá nhân nhỏ hơn so với cấp tín dụng doanh nghiệp.
Để phân loại tín dụng khách hàng cá nhân, người ta có thể phân chia thành nhiều
hình thức khác nhau dựa vào các căn cứ cụ thể như sau:
- Căn cứ vào mục đích cho vay:
+ Cho vay sản xuất kinh doanh là cấp tín dụng cho đơn vị kinh doanh để tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
+ Cho vay tiêu dùng là cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân để để đáp ứng các
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm hàng hóa, nhà cửa, phương tiện đi lại, chứng minh tài
chính, du học nước ngoài, cho vay người Việt tại nước ngoài…


5
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn cho vay dưới 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn vay từ 13 tháng đến 60 tháng.
+ Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời hạn vay từ 60 tháng trở lên.
- Căn cứ vào phương thức cho vay
+ Cho vay theo hạn mức: Là hình thức ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vốn cho
khách hàng cá nhân thực hiện các phương án kinh doanh có nhu cầu thường xuyên.
+ Cho vay từng lần: Là hình thức áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vốn
không thường xuyên, thời hạn ngắn (có thời gian tối đa là 1 năm).
+ Cho vay trả góp: Là hình thức ngân hàng và khách hàng xác định và xác định
trước số tiền lãi vay phải trả cộng với số tiền gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong
thời gian vay, thường áp dụng cho các khách hàng có nguồn thu ổn định, thời hạn cho
vay trung dài hạn (1 năm trở lên).
+ Cho vay bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, hoặc giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát
hành: Người vay là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ có giá đó.


 Đặc trưng của khách hàng cá nhân:
- Về khoản vay: Các khoản vay đối với KHCN thường là các khoản có giá trị nhỏ,
nhưng số lượng khoản vay rất lớn. Nhu cầu vay vốn thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế.
- Về chất lượng khoản vay tín dụng: Tín dụng đối với mỗi hợp đồng của KHCN
chứa đựng nhiều rủi ro nhưng xét về tổng thể thì tín dụng KHCN có độ rủi ro thấp hơn
so với so với tín dụng KHDN vì đặc điểm về khoản vay, giá trị khoản vay của KHCN
nhỏ, ngoài ra do thời hạn cho vay đối với KHCN ngắn hơn so với cấp tín dụng cho
doanh nghiệp. Chất lượng vay khá tốt, tuy nhiên chỉ tốt khi không có biến cố từ KH.
- Thời hạn khoản vay: thường có thời gian ngắn hơn so với tín dụng đối với KHDN.
Phần lớn các khoản vay có thời hạn là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất
nhỏ là dài hạn.
- Lãi suất cho vay đối với KHCN thường cao hơn so với cho vay KHDN.
- Thông tin về KHCN chưa có độ cập nhập đầy đủ vì sự hạn chế về thông tin, mức
độ thành thật về KHCN chưa cao.
- Nguồn trả nợ không chắc chắn, thường biến động, dễ gây rủi ro cho ngân hàng.


6
1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mắc xích quan trọng nhằm kết nối giữa ngân hàng và các chủ
thể khác trong nền kinh tế. Ngân hàng vừa là người cho vay vừa là người đi vay: khi là
người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế, cá nhân bằng
cách thiết lập các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ… ; khi là người đi vay, ngân hàng
nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi: kỳ phiếu,
trái phiếu ngân hàng để huy động vốn.
Tín dụng ngân hàng có vai trò gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng
giữa người thừa vốn tạm thời và người cần vốn. Vì vậy tín dụng thật sự là công cụ giúp
nhà nước phát triển kinh tế. Điều đó thể hiện qua:

- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển kinh tế thông qua chức
năng cung ứng vốn cho cá nhân, doanh nhiệp và các tổ chức kinh tế, giúp cho sản xuất
liên tục, không bị gián đoạn, mở rộng quy mô, đẩy mạnh tiến độ sản xuất. Vốn ngân
hàng luôn chiếm vị trí đáng kể trong kết cấu vốn lưu động và vốn cố định của doanh
nghiệp. Vì vậy, tín dụng ngân hàng là trợ thủ dắc lực cho các doanh ngiệp, đơn vị sản
xuất.
- Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả: thông qua việc huy động
và phân phối lại nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, giúp nhà nước ổn định nguồn tiền lưu
thông. Giúp giảm nguồn tiền lưu thông thông qua cá gói sản phẩm tín dụng thanh toán
không dùng tiền mặt. Ngoài ra, nhờ vào sự trợ giúp của tín dụng ngân hàng, sản phẩm
làm ra càng nhiều, đáp ứng nhu cầu của xã hội, từ đó giúp cho giá cả hàng hóa ổn định.
- Tín dụng ngân hàng giúp ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội: quy trình sản xuất ổn định, liên tục tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng đủ nhu cầu xã
hội, từ đó góp phần ổn định đời sống người lao động. Nền kinh tế phát triển trong môi
trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống con người, rút ngắn sự chênh
lệch giữa các giai cấp trong xã hội.
Ngoài ra, tín dụng ngân hàng còn có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát
triển mối quan hệ với nước ngoài.


7
1.2 Rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
1.2.1 Rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng do khách hàng hoặc đối tác không thực hiện nghĩa vụ của mình như đã cam
kết.
Quan hệ tín dụng được hiểu theo 2 chiều là đi vay và cho vay nên rủi ro tín dụng
cũng được đặt trong 2 chiều: rủi ro trong hoạt động đi vay và rủi ro trong hoạt động cho
vay. Tuy nhiên trong phạm vi bài khóa luận em xin đề cập chủ yếu đến rủi ro trong hoạt

động cho vay.
1.2.1.2 Phân loại

 Dựa vào nguyên nhân phát sinh thì rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại:
- Rủi ro giao dịch
Do hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng, xét duyệt cho vay. Rủi
ro giao dịch bao gồm các rủi ro sau:
+ Rủi ro lựa chọn:
 Quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa tốt.
 Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, mang tính chủ quan.
 Phân tích phương án vay vốn của khách hàng hời hợt, qua loa.
 Phương án thu nợ thiếu khoa học, thiếu sót dẫn đến rủi ro.
+ Rủi ro bảo đảm.
 Các điều khoản tài sản bảo đảm không được rõ ràng, chặt chẽ.
 Danh mục tài sản bảo đảm thiếu tính cụ thể.
 Phương án xử lý tài sản còn bất cập, tỷ lệTSBĐ thiếu dứt khoát, rõ ràng.
+ Rủi ro nghiệp vụ.
Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ
thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục:
Là rủi ro phát sinh trong quá trình quản lý doanh mục cho vay của Ngân hàng. Đây
là rủi ro vừa mang tính chủ quan vừa bị tác động bởi các yếu tố khách quan. Rủi ro danh
mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại.


8
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng biệt bên trong mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của người vay vốn hay nói cách khác rủi ro nội tại xuất phát từ các

yếu tố rủi ro bên trong của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung.
Là rủi ro phát sinh trong trường hợp Ngân hàng cho vay vốn quá nhiều đối với
một số khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc một số khu
vực địa lý nhất định hoặc cùng loại hình cho vay dẫn đến rủi ro cao.
1.2.2 Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
1.2.2.1 Khái niệm
RRTD cá nhân là rủi ro xảy ra do tổn thất ngoài dự kiến cho Ngân hàng do KHCN
vay trả không đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
RRTD cá nhân xảy ra trong suốt quá trình Ngân hàng cấp tín dụng cho KHCN.
Khi thực hiện hoạt động tài trợ vốn cho khách hàng, các cán bộ tín dụng luôn cố gắng
phân tích tín dụng để tìm ra giải pháp an toàn nhất cho Ngân hàng đồng thời vẫn đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, rủi ro là điều không thể tránh khỏi trong
quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói chung và công tác cấp tín dụng nói
riêng. Vì thế muốn hoạt động tốt buộc Ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro và cố gắng
kiểm soát nó. Do đó, kiểm soát rủi ro luôn được xác định trước trong chiến lược chung
của Ngân hàng.
Theo thống kê, rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong 4 trường hợp đối với nợ lãi và
nợ gốc. Đó là:
- Không thu được lãi đúng hạn.
- Không thu đủ lãi.
- Không thu được vốn đúng hạn.
- Không thu đủ vốn.
1.2.2.2 Nguyên nhân
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động ngân
hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện nguyên nhân gây ra rủi ro giúp
ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại. Có 3 nhóm nguyên nhân
cơ bản.



9

 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay:
- Chính sách tín dụng chưa hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến
cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một nhóm
khách hàng hay một lĩnh vực kinh tế nào đó.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy
đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
- Do cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau, tranh giành thị phần.
- CBTD không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho
vay. CBTD yếu kém về trình độ ngiệp vụ, vi phạm đạo đức kinh doanh.
- Định giá TSBĐ không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần
thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của TSBĐ.
 Nguyên nhân thuộc về khách hàng vay:
- Khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
- Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
- Thiếu kinh nghiệm điều hành; quản lý kinh doanh, quản lý vốn không hợp lý gây
thiếu thanh khoản.
- Khả năng kinh doanh non kém, hiệu quả kinh doanh không cao.
- Tình hình tài chính không lành mạnh.

 Nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trường bên ngoài:
- Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, …
- Tình hình an ninh trong nước, khu vực bất ổn.
- Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân thanh toán
quốc tế, tỷ giá biến động bất thường.
- Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
1.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng
Từ cơ sở lý luận trên, cũng như phân tích cho thấy ngân hàng là lĩnh vực đối mặt
với rất nhiều rủi ro, các rủi ro có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau và gây

tổn thất cho toàn hệ thống ngân hàng. Vì vậy xây dựng hệ thống quản trị RRTD là một
yêu cầu đầu tiên với ngân hàng muốn đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương
pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm


10
giám sát, phòng ngừa, hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các
hoạt động kinh doanh khác nhằm ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời
nâng cao chất lượng kinh doanh của ngân hàng, nâng tầm vị trí của ngân hàng trên
thương trường.
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tính dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng
giải ngân cho vay vốn và trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Do tình trạng
thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng rơi vào thế bị động, ngân hàng biết
thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn, thất bại của khách
hàng nên ứng phó của ngân hàng sẽ chậm trễ.
- Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp: Thể hiện ở đa dạng trong nguyên
nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng. Do đó khi phòng ngừa và xử lý RRTD cần
phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của
RRTD đem lại các biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của NHTM. Chấp nhận rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng là điều
mà mọi NHCV nào cũng phải chấp nhận.
1.3.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất về vốn của các NHTM.
Thường thu nhập của các NHTM được đem lại chủ yếu từ nguồn thu nhập là tín
dụng. Thực tế, RRTD là nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất về vốn cho các NHTM.
Vì vậy, RRTD được xem là những nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng

phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản trị rủi ro hiệu quả. Một khi ngân hàng chấp
nhận nhiều khoản cho vay có RRTD cao thì ngân hàng phải có khả năng đối mặt với
tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh
doanh cũng như lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Cho nên,
các NHTM cần phải chú trọng hơn nữa đến quản trị RRTD để có những biện pháp cụ
thể nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa RRTD.
- Quản trị rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh của các NHTM
Tình hình kinh tế ngày càng có nhiều biến động thị trường tài chính, tiền tệ và ngân
hàng cũng diễn biến phức tạp hơn, tiểm ẩn nhiều rủi ro, nhất là RRTD. Mặc dù, trước
khi cho vay CBTD đã tìm hiểu thị trường và dự đoán những rủi ro có thể xảy ra nhưng


11
sự tiên liệu, phát hiện rủi ro tiềm ẩn và ứng phó của CBTD là có giới hạn, trên thực tế
RRTD phát sinh do nhiều nguyên nhân, có thể nguyên nhân khách quan, nguyên nhân
chủ quan hay bất khả kháng… Vì vậy, QTRRTD phải được xem là một nghiệp vụ chủ
đạo và là thước đo năng lực kinh doanh của NHTM để ngăn ngừa và hạn chế tối đa
những tổn thất do RRTD gây ra.
- Quản trị rủi ro tín dụng tốt là một lợi thế cạnh tranh của các NHTM
Quản trị RRTD được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng sàn lọc được
những khách hàng có năng lực pháp lý tốt, năng lực tài chính lành mạnh, có tiềm năng
phát triển… nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả,
và sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM trong quá trình cạnh tranh.
1.3.4 Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
Mục tiêu quản trị RRTD là để tối đa hóa lợi nhuân trên cơ sở giữ mức độ RRTD
hoặc tổn thất tín dụng ở mức ngân hàng có thể chấp nhận được, kiểm soát được và trong
phạm vi nguồn lực tài chính của ngân hàng.
1.3.5 Các công cụ phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng của NHTM
1.3.5.1Chính sách quản trị rủi ro tín dụng
Chính sách quản trị RRTD là hệ thống các quan điểm, chủ trương, biện pháp của

NHTM, để nhận diện và quản trị RRTD một cách có hiệu quả nhằm giảm thiệt hại, nâng
cao hiệu quả kinh doanh cho NHCV. Nói cách khác, chính sách quản trị RRTD là cơ
chế, chính sách cụ thể để giám sát và quản trị RRTD một cách có hệ thống và hiệu quả.
Do đó, các NHTM cần xây dựng cơ chế cấp tín dụng hợp lý như phân cấp quản
lý rủi ro và ủy quyền phê duyệt trong phê duyệt tín dụng, xác định thị trường, ngành
nghề, lĩnh vực cho vay, xây dựng các giới hạn trong hoạt động tín dụng, xây dựng chính
sách khách hàng, quy định về TSBĐ. Đồng thời các NHTM cần thực hiện các bảo đảm
tín dụng, bảo hiểm tín dụng, có hệ thống cách phân tán rủi ro tín dụng, hay trích lập và
sử dụng các khoản dự phòng RRTD một cách hợp lý.
1.3.5.2 Chính sách phân bổ tín dụng
- Phân bổ theo khu vực địa lý
Thực hiện phân chia phạm vi cấp tín dụng theo địa lý, chủ trương ưu tiên mở rộng
hoạt động tín dụng tại những nơi có điều kiện mở rộng và chất lượng tín dụng bảo đảm,
giới hạn một mức tối đa ở khu vực có chất lượng tín dụng thấp.
- Phân bổ theo kỳ hạn cho vay và loại tiền cho vay


12
Việc cấp tín dụng phải bảo đảm được sự phù hợp giữa cơ cấu kỳ hạn và loại tiền
cho vay. Chẳng hạn như việc quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
để cho vay trung và dài hạn.
- Phân bổ theo loại hình sản phẩm cho vay, đối tượng khách hàng, mặt hàng và lĩnh
vực đầu tư
Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay theo nguyên tắc hạn chế tối đa rủi ro, đa dạng
hóa các loại khách hàng nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra, đa dạng lĩnh vực cho vay
theo nguyên tắc phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế và chính sách vĩ mô của Nhà
nước.
1.3.5.3 Lãi suất
Lãi suất là giá cả sử dụng vốn, gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng, đồng
thời gắn liền với hoạt động kinh tế có liên quan. Lãi suất là một trong những công cụ

quan trọng của chính sách tiền tệ của quốc gia do NHNN điều hành. Nó có tác động rất
lớn trong việc thu hẹp hay mở rộng tín dụng, kích thích hay cản trở đầu tư, tạo thuận lợi
hay gây khó khăn cho hoạt động ngân hàng. Vì vậy, một chính sách lãi suất đúng đắn
sẽ có tác dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
ngược lại.
1.3.5.4 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Hiện nay, việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đang trở nên cần thiết
và quan trọng đối với công tác quản trị rủi ro nói chung và quản trị RRTD nói riêng của
các NHTM. Việc thực hiện XHTD nội bộ nhằm mục đích phân loại các khoản nợ, đánh
giá chất lượng tín dụng, trích lập dự phòng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
XHTD nội bộ được xem là một công cụ hiệu quả trong các công tác thẩm định, ra
quyết định cho vay và giúp cho ngân hàng đánh giá chính xác mức độ rủi ro các khoản
vay, phân loại nợ theo thông lệ quốc tế và cũng là cơ sở để nâng cao chất lượng quản lý
tín dụng và trích lập dự phòng phù hợp.
1.3.5.5 Lượng hóa và đo lường rủi ro tín dụng

 Lượng hóa rủi ro tín dụng
Lượng hóa RRTD là xác định mức rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính, định
lượng, làm căn cứ xác định hạn mức tín dụng tối đa cho một khách hàng. Hay đó là việc
xây dựng mô hình thích hợp để xác định mức độ rủi ro mang lại từ phía khách hàng, từ


13
đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng tối đa đối với một khách hàng cũng như
để trích lập dự phòng rủi ro.

 Mô hình định tính – Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người đi vay có thiện chí và khả năng
trả nợ khi đến hạn hay không. Cụ thể gồm 6 yếu tố sau:
- Tư cách người đi vay (Character)

CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách
hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không, đồng thời
xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ của đối với khách hàng cũ, với khách hàng mới cần
thu thập các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như Trung tâm thông tin tín dụng của
NHNN (CIC), từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, cơ quan chính quyền địa
phương hoặc các hoặc các cơ quan thông tin đại chúng…
- Năng lực người đi vay (Capacity)
Tùy thuộc quy định pháp luật của từng quốc gia, người đi vay cần có năng luật
pháp luật dân sự và năng luật hành vi dân sự.
- Thu nhập của người đi vay (Cash)
Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh
thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ bán chứng khoán…
Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của khách hàng vay vốn thông qua các tỷ số tài
chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral)
Đây là điêu kiện ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng
để trả nợ cho ngân hàng.
- Các điều kiện (Conditions)
Ngân hàng cho vay quy định các điều kiện đối khách với khách hàng vay vốn tùy
thuộc vào chính sách tín dụng từng thời kỳ của ngân hàng.
- Kiểm soát (Control)
Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của pháp luật, quy chế hoạt động đến
khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
Mô hình 6C tuy đơn giản nhưng phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của
nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá
chủ quan của CBTD.


14


 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Điểm số tín dụng thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và các
khoản vay, việc xếp hạng này được thể hiện qua bảng 1.1. dưới đây:
Bảng 1.1 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Xếp hạng

Tình trạng

Moody’s Standard & Poor’s
Aaa

AAA

Chất lượng thông tin cao nhất, rủi ro thấp nhất.

Aa

AA

Chất lượng thông tin cao.

A

A

Chất lượng trên trung bình.

Baa

BBB


Chất lượng trung bình.

Ba

BB

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ.

B

B

Chất lượng dưới trung bình.

Caa

CCC

Chất lượng kém.

Ca

CC

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ.

C

C


Chất lượng kém, triển vọng xấu.

 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Bảng 1.2 Những hạn mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng
STT

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng.

Điểm


15

1

2

3

4

5

6

7

8


Nghề ngiệp của người đi vay (max:10 điểm).
- Chuyên gia phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm
- Nhân viên văn phòng
- Sinh viên
- Công nhân mới chưa có kinh nghiệm
- C ông nhân bán thất nghiệp
Trạng thái nhà ở (max: 6 điểm)
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
Xếp hạng tín dụng (max: 10 điểm)
- Tốt
- Trung bình
- Không có hồ sơ
- Tồi
Kinh nghiệm nghề nghiệp (max: 5 điểm)
- Trên 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
Thời gian sống tại nơi cư trú hiện tại (max: 2 điểm)
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
Điện thoại cố định (max: 2 điểm)
- Có
- Không
Số người phụ thuộc (max: 4 điểm)
- Không
- Một
- Ha
- Ba

- Nhiều hơn ba
Các tài khoản tại ngân hàng (max: 4 điểm)
- Tài khoản tiết kiệm và tài khoản phát hành séc
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành séc
- Không có

10
8
7
5
4
2
6
4
2
10
5
2
0
5
2
2
1
2
0
3
3
4
4

2
4
3
2
0

Tổng số điểm tín dụng tiêu dùng theo 8 tiêu chí trên đạt 43 điểm là tối đa, thấp
nhất 9 điểm. Ngân hàng chấp nhận cho vay với tổng số điểm > 28 điểm, chia ra làm 7
bậc trong bảng 1.3 sau:
Bảng 1.3 Hạn mức tín dụng theo mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
STT Tổng số điểm của khách hàng Hạn mức tín dụng


16
1

Từ 28 điểm trở xuống

Từ chối cho vay

2

29 – 30 điểm

500 USD hay 10.000.000 VND

3

31 – 33 điểm


1.000 USD hay 20.000.000 VND

4

34 – 36 điểm

2.500 USD hay 50.000.000 VND

5

37 – 38 điểm

3.500 USD hay 70.000.000 VND

6

39 – 40 điểm

5.000 USD hay 100.000.000 VND

7

41 – 43 điểm

10.000 USD hay 200.000.000 VND

1.3.5.6 Phân loại nợ
Theo thông tư số 15/2010/TT- NHNN ngày 16/06/2010 Quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý cho các khoản vay trong hoạt động của tổ
chức tài chính quy mô nhỏ, căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng hoặc thời

gian thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ
theo 5 nhóm sau:
- Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn: Gồm các khoản nợ trong hạn; các khoản nợ quá
hạn dưới 10 ngày.
- Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý: Gồm các khoản nợ quá hạn dưới 91 ngày.
- Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn:Gồm các khoản nợ quá hạn từ ≤ 91 ngày đến <
180 ngày.
- Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ: Gồm các khoản nợ quá hạn từ ≤ 180 ngày đến < 360
ngày.
- Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: Gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã quá hạn hoặc không phân biệt vì
lý do gì hoặc nợ quá hạn là những khoản nợ tín dụng không được hoàn trả đúng hạn
theo cấp độ nợ từ nhóm 2 đến nợ nhóm 5 theo quy định phân loại nợ , trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý cho các khoản vay trong hoạt động của tổ chức tài chính.

 Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn ở mức độ nghiêm trọng, cần được quản lý, theo
dõi chặt chẽ hơn. Nợ xấu bao gồm nợ từ nhóm 3 đến nợ nhóm 5 theo quy định phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý cho các khoản vay trong hoạt động của tổ
chức tài chính.


17
1.3.5.7 Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng

 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =


Tổng dư nợ

x 100%
(1.1)

Trong đó, Tổng dư nợ:
- Các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi, cho thuê tài chính;
- Chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá;
- Bao thanh toán, các hình thức tín dụng khác…
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM. Chỉ tiêu này
càng thấp càng tốt, nhưng không thể đánh giá rằng khi chỉ tiêu này vượt quá tiêu chuẩn
của ngành là xấu. Để đánh giá một cách chính xác hơn về tình hình nợ quá hạn của ngân
hàng, ta phải đánh giá theo chỉ tiêu vòng quay của các khoản nợ quá hạn này, khả năng
giải quyết các khoản nợ quá hạn. Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn cao nhưng khả năng giải
quyết nợ quá hạn hay vòng quay của các khoản nợ quá hạn cao thì khả năng ngân hàng
gặp rủi ro tín dụng sẽ rất thấp. Và ngược lại, ngân hàng sẽ gặp RRTD cao.
- Tỷ lệ nợ quá hạn <5% được coi là bình thường.
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến <10% được coi là không bình thường.
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 10% đến <15% được coi là cao.
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 15% đến 20% được coi là quá cao, nguy cơ khủng hoảng vốn
rất lớn.

 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu
Tổng dư nợ

x 100%


(1.2)

Đây là chỉ tiêu đánh giá RRTD cũng như chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ
tiêu này chi thấy mức độ nguy hiểm mà ngân hàng cần phải đối mặt, ngân hàng phải có
biện pháp xử lý kiên quyết. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng tín dụng ngân
hàng kém và ngược lại.
Theo quy định hiện hành, tỷ lệ nợ xấu không được vượt quá 5% tổng dư nợ.

 Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ cho vay
Tổng tài sản có

x100%

(1.3)


×